✨Pomacanthus

Pomacanthus

Pomacanthus là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Phạm vi phân bố

trái|nhỏ|191x191px|P. paru Đa số các loài trong chi này có phạm vi phân bố trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có P. zonipectus là có mặt ở Đông Thái Bình Dương, còn P. arcuatusP. paru là hai loài bản địa của Tây Đại Tây Dương.

Tuy nhiên, có 6 trong số các loài bản địa của khu vực Ấn–Thái Dương lại được tìm thấy ở ngoài khơi bờ biển Florida (Hoa Kỳ), đó là P. annularis, P. asfur, P. imperator, P. maculosus, P. semicirculatusP. xanthometopon. Pomacanthus bao gồm những loài có hoa văn và màu sắc sặc sỡ nên rất được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh. Vì vậy, nhiều khả năng là do sự phóng thích từ các bể cá đã khiến cho những loài này xuất hiện tại Đại Tây Dương.

Ngoài ra, theo dòng kênh đào Suez, P. imperatorP. maculosus đã tiến xa về vùng biển phía bắc, khi cả hai loài đều được ghi nhận là có mặt tại Địa Trung Hải.

Các loài

nhỏ|210x210px|P. navarchus Có 13 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, được xếp thành 4 phân chi, bao gồm:

Phân chi Acanthochaetodon

  • Pomacanthus annularis
  • Pomacanthus chrysurus
  • Pomacanthus imperator
  • Pomacanthus rhomboides

Phân chi Arusetta

  • Pomacanthus asfur
  • Pomacanthus maculosus
  • Pomacanthus semicirculatus

Phân chi Euxiphipops

  • Pomacanthus navarchus
  • Pomacanthus sexstriatus
  • Pomacanthus xanthometopon

Phân chi Pomacanthus

  • Pomacanthus arcuatus
  • Pomacanthus paru
  • Pomacanthus zonipectus

    Hình thái học

    Cá con và cá trưởng thành của tất cả các loài Pomacanthus đều có kiểu màu khác biệt nhau hoàn toàn. Ngoại trừ cá con của Pomacanthus có màu đen với các dải sọc màu vàng (P. zonipectus còn có thêm các sọc mảnh màu xanh óng).

Lai tạp

Như những chi còn lại trong họ Cá bướm gai, nhiều loài Pomacanthus còn được biết đến là có thể lai tạp với nhau. Những cá thể lai đã được ghi nhận giữa các cặp loài sau đây:

Từ nguyên

Từ định danh của chi được ghép bởi hai từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại: poma ("nắp") và acanthus ("gai, ngạnh"), hàm ý đề cập đến hàng gai nổi rõ ở rìa sau của nắp mang (cũng là đặc điểm chung của tất cả các loài cá bướm gai).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Pomacanthus maculosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Pomacanthus semicirculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Pomacanthus paru_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**_Pomacanthus rhomboides_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ## Từ nguyên Từ định danh của loài theo
**_Pomacanthus asfur_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _asfur_ bắt nguồn
**_Pomacanthus zonipectus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Pomacanthus sexstriatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Pomacanthus xanthometopon_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Pomacanthus chrysurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysurus_ của loài
**_Pomacanthus arcuatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _arcuatus_ trong tiếng
**_Pomacanthus annularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Pomacanthus navarchus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**_Pomacanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**_Sparisoma axillare_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Genicanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên