✨Centropyge

Centropyge

Centropyge là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai, cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Từ nguyên

Từ định danh của chi được ghép bởi hai từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại: kentron (bắt nguồn từ κέντρον, "gai, ngạnh") và pyge (bắt nguồn từ πυγή, "phía sau"), hàm ý đề cập đến 4 gai ở vây hậu môn (thực chất chỉ có 3).

Hình thái chung

nhỏ|C. tibicen|trái|203x203px Đa số các loài Centropyge có chiều dài cơ thể không vượt quá 10 cm. C. tibicen, loài điển hình, cũng là loài có kích thước lớn nhất được biết đến trong chi, với chiều dài tối đa được ghi nhận là 19 cm.

Hầu hết các thành viên trong chi Centropyge là những loài đa dạng màu sắc, nhưng cũng có một số ít loài lại có màu sắc sẫm tối, như C. noxC. deborae là hai loài có màu đen toàn cơ thể mà không bất kỳ vệt đốm nào. C. tibicen cũng có màu đen nhưng lại có một vệt trắng ngay giữa thân.

Ngoài ra, một số loài có thể có nhiều kiểu hình khác nhau, như C. loricula có đến ba kiểu hình tùy theo vùng địa lý mà quần thể của chúng đang sống; C. flavissima có hai kiểu hình khác biệt ở hai đại dương; còn C. venusta cũng có nhiều kiểu hình tương tự như hai loài trước đó.

Một số loài có sự khác biệt giữa giới tính đực và cái (dị hình giới tính), như C. ferrugataC. interrupta, được phân biệt dựa vào màu sắc ở vây lưng: vây lưng của cá đực có các vạch màu xanh lam óng, trong khi cá cái không có đặc điểm này.

Sinh thái học

Lưỡng tính

Các loài Centropyge có xu hướng sống theo từng nhóm nhỏ, trong đó một con cá đực trưởng thành đứng đầu đàn và thống trị những con cá cái trong hậu cung của nó. Những con cá cái "chốn hậu cung" cũng phân chia thứ bậc khác nhau. Ở C. bicolor, những con cá cái lớn được quan sát là có phạm vi lãnh thổ lớn hơn và có tần suất sinh sản cao hơn những con cá cái nhỏ. Những con cá cái lớn cũng tỏ ra hung hăng với những con cá cái nhỏ hơn, mục đích là để giữ vững thứ bậc của nó trong hậu cung''.

Loài mẫu

Một số loài Centropyge là loài mẫu để cá đuôi gai Acanthurus pyroferus chưa trưởng thành bắt chước kiểu màu, như C. flavissima, loài có phạm vi phổ biến ở các đảo quốc trên Thái Bình Dương. Ở những khu vực mà C. flavissima ít xuất hiện, cá con A. pyroferus được biết là sẽ bắt chước kiểu màu của C. vrolikii, C. heraldi hoặc C. bicolor.

Lai tạp

Có 16 ghi nhận về sự lai tạp giữa các loài Centropyge với nhau:

Các loài

nhỏ|C. bispinosa|198x198px nhỏ|196x196px|C. argi nhỏ|C. loricula|201x201px nhỏ|201x201px|C. fisheri Có tất cả 34 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, được xếp vào 3 phân chi, bao gồm:

Phân chi Centropyge

Phân chi Paracentropyge

(Một số nhà khoa học vẫn xem Paracentropyge là một chi hợp lệ)

  • Centropyge boylei
  • Centropyge multifasciata
  • Centropyge venusta

Phân chi Xiphypops

  • Centropyge acanthops
  • Centropyge argi
  • Centropyge aurantonotus
  • Centropyge fisheri
  • Centropyge nigriocella
  • Centropyge resplendens

Incertae sedis

Hai loài dưới đây nằm trong nhóm incertae sedis (vị trí chưa chắc chắn) do chưa được xếp vào phân chi nào:

  • Centropyge abei
  • Centropyge deborae
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge bispinosa_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge deborae_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Centropyge ferrugata_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge resplendens_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Centropyge narcosis_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này,
**_Centropyge multifasciata_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1911. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Centropyge vrolikii_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Centropyge debelius_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1990. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge nox_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Centropyge multicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge fisheri_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge colini_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge aurantia_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài, _aurantia_,
**_Centropyge heraldi_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge boylei_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge multispinis_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge interrupta_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1918. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Centropyge joculator_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài, _joculator_,
**_Centropyge acanthops_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1922. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge abei_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge eibli_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1963. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Centropyge nigriocella_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge tibicen_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Centropyge shepardi_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge nahackyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge hotumatua_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge flavipectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge aurantonotus_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge venusta_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1969. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Centropyge argi_**, tên thông thường là **Cherubfish**, là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ
**_Centropyge potteri_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1912. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge loricula_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Từ định danh ban đầu của
**_Centropyge_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai, cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**_Acanthurus pyroferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _Acanthurus tristis_, trước đây được xem là danh
**Cá răng gai mảnh**, tên khoa học **_Ctenochaetus strigosus_**, còn gọi là **cá răng gai viền mắt vàng**, hoặc là **Kole** trong tiếng Hawaii, là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá
__NOTOC__ **Rạn san hô vòng Pearl và Hermes** (tiếng Anh: _Pearl and Hermes Atoll_, tiếng Hawaii: _Holoikauaua_) là một rạn san hô vòng thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii. Nằm cách rạn san hô vòng
**Cá mú miệng đỏ**, **cá mú nâu thẫm** (danh pháp khoa học: **_Aethaloperca rogaa_**) là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Aethaloperca_** trong họ Cá mú. Loài này được Peter Forsskål (1732-1763) mô tả
**_Acanthurus tristis_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Manonichthys paranox_**, thường được gọi là **cá đạm bì bóng đêm**, là một loài cá biển thuộc chi _Manonichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976.