Họ Cá bướm gai (danh pháp khoa học: Pomacanthidae) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí incertae sedis trong nhánh Eupercaria. Họ này có tất cả 7 chi với tổng cộng 86 loài, được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới của cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Từ nguyên
Danh pháp khoa học của họ được ghép bởi hai từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại: poma (πῶμα, "nắp") và akantha (άκανθα, "gai, ngạnh"), hàm ý đề cập đến ngạnh sắc trên nắp mang của tất cả các loài cá bướm gai.
Mô tả chung
trái|nhỏ|210x210px|[[Centropyge bispinosa]]
Các thành viên của chi Centropyge có kích thước nhỏ nhất so với những chi còn lại trong họ. Chiều dài của Centropyge đa số không vượt quá 10 cm. Đây cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc các chi Pygoplites, Apolemichthys, Chaetodontoplus và Genicanthus có chiều dài dao động trong khoảng từ 15 đến 35 cm, trong khi các loài của chi Holacanthus và Pomacanthus có kích thước lớn hơn, dao động từ 30 đến 50 cm. Loài lớn nhất trong họ là Pomacanthus arcuatus với chiều dài cơ thể đạt đến 60 cm.
Các loài cá bướm gai có thân dẹt về phía sau, màu sắc tươi sáng và sặc sỡ, nhưng cũng có nhiều loài với màu sắc sẫm tối, như Centropyge nox có màu đen hoàn toàn. Cá bướm gai có họ hàng gần với họ Cá bướm, nhưng cá bướm gai có gai cứng ở mỗi bên nắp mang.
Một số loài trong chi Centropyge là loài mẫu để cá đuôi gai con Acanthurus pyroferus bắt chước kiểu màu, là Centropyge flavissima, Centropyge vrolikii hay Centropyge heraldi. Bên cạnh đó, một loài còn có thể có nhiều kiểu hình khác nhau tùy theo khu vực địa lý mà chúng sinh sống, như C. flavissima, Centropyge loricula hay Pygoplites diacanthus.
Holacanthus, Pomacanthus và Chaetodontoplus có sự khác biệt về hình thái giữa cá con và cá trưởng thành, đặc biệt là ở Chaetodontoplus và Pomacanthus. Trong khi đó, Genicanthus bao gồm tất cả những loài dị hình giới tính, tức cá đực và cá cái có sự khác biệt rõ rệt về hình thái. Centropyge cũng có một số loài là dị hình giới tính, nhưng không thể hiện rõ như Genicanthus.
Sinh thái học
trái|nhỏ|211x211px|[[Pomacanthus xanthometopon]]
Holacanthus tricolor cùng hầu hết các loài Centropyge và Genicanthus là những loài lưỡng tính tiền nữ, tức cá cái có thể chuyển giới thành cá đực vào một thời điểm nào đó trong đời. Ngoài ra, chúng còn sống theo chế độ hậu cung, trong đó một con cá đực trưởng thành đứng đầu và thống trị một nhóm cá cái.
Trong một đàn, nếu cá đực biến mất, con cá cái lớn nhất đàn sẽ chuyển giới thành cá đực và tiếp quản hậu cung. Bên cạnh đó, có 4 loài cá bướm gai được biết là có thể chuyển đổi qua lại giữa giới tính đực và cái, đều thuộc chi Centropyge, là C. flavissima, Centropyge fisheri, Centropyge ferrugata và Centropyge acanthops.
Cá con của một số loài Pomacanthus còn có hành vi làm vệ sinh cho những loài cá lớn hơn, và được xem là những loài cá dọn vệ sinh. Pomacanthus imperator trưởng thành cũng được bắt gặp trong một lần đang dọn vệ sinh cho cá mặt trăng.
Ở Centropyge, thức ăn phổ biến của chúng là tảo và vụn hữu cơ, trong khi các chi còn lại ăn chủ yếu là hải miên (bọt biển), nhưng chúng cũng có thể ăn bổ sung cả tảo và động vật hình rêu, riêng Genicanthus còn ăn những động vật phù du và loài thuộc phân ngành Sống đuôi.
Lai tạp
nhỏ|[[Pygoplites diacanthus]]
Ngoại trừ Pygoplites là chi đơn loài, các chi còn lại đều có những cặp loài lai tạp với nhau. Số lượng cá thể lai được ghi nhận ở cá bướm gai nhiều thứ hai trong số các loài cá biển, chỉ đứng sau họ Cá bướm.
Các chi
Có 86 loài được xếp vào 7 chi, bao gồm:
- Apolemichthys (8 loài)
- Centropyge (35 loài)
- Chaetodontoplus (15 loài)
- Genicanthus (10 loài)
- Holacanthus (7 loài)
- Pomacanthus (13 loài)
- Pygoplites (1 loài)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Họ Cá tai tượng biển** (**Ephippidae**) là một họ cá biển theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây một số tác giả xếp nó vào bộ Ephippiformes. Có khoảng 8
**_Chaetodontoplus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Ấn Độ Dương và chủ yếu là Tây Thái Bình
**_Pomacanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**_Chelmon rostratus_**, còn được gọi là **cá bướm mỏ nhọn** hoặc **cá bướm môi nhọn** trong một số tài liệu tiếng Việt, là một loài cá biển thuộc chi _Chelmon_ trong họ Cá bướm. Loài
**_Holacanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở hai đại dương là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương ## Phạm vi phân
**_Centropyge_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai, cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**_Genicanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**_Apolemichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá nàng đào vạch xiên**, tên khoa học là **_Chaetodon wiebeli_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
nhỏ|phải|[[Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô]] nhỏ|phải|[[Cá đuôi gai vàng, một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô]] **Cá rạn san hô** là các loài cá sống
**_Heniochus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Chi này được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1816. ## Từ nguyên Từ _heniochus_ bắt nguồn từ _hēníokhos_ (ἡνῐ́οχος) trong tiếng Hy Lạp
**_Chaetodon ulietensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon trifascialis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _trifascialis_ được ghép
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Chaetodon tricinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
Một [[phụ nữ bán dâm]] **Gái mại dâm**, gái bán dâm (từ bình dân là _ca ve_, _gái_, _gái đĩ_, _gái điếm_, _gái bao_, _gái "ngành"_, _"phò"_, _"gái bán hoa"_, _"gái đứng đường"_, ...) là
**_Chaetodon punctatofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon larvatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon fremblii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon semilarvatus_** hay **_cá bướm má xanh_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ##
**_Chaetodon pelewensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon vagabundus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon robustus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon litus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon speculum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon austriacus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon kleinii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon falcula_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1795. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon ephippium_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nàng đào đốm đen**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô
**_Chaetodon melannotus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon adiergastos_**, còn có tên thường gọi là **cá chim nàng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Chaetodon ocellicaudus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon multicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon interruptus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon decussatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon citrinellus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon aureofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon rainfordi_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh