✨Centropyge vrolikii

Centropyge vrolikii

Centropyge vrolikii là một loài cá biển thuộc chi Centropyge trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853.

Từ nguyên

Từ định danh của loài được đặt theo tên của Willem Vrolik, nhà giải phẫu học kiêm nghiên cứu bệnh học người Hà Lan.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

nhỏ|196x196px|Một cặp C. vrolikii ngoài khơi [[Philippines|trái]] C. vrolikii có phạm vi phân bố rộng rãi ở Tây Thái Bình Dương và thưa thớt ở Đông Ấn Độ Dương. Loài cá này được ghi nhận trải dài trên hầu hết vùng biển các nước Đông Nam Á, băng qua Papua New Guinea trải dài đến một số đảo quốc, quần đảo thuộc châu Đại Dương (xa nhất ở phạm vi phía đông là đến Tonga); phạm vi phía bắc giới hạn đến vùng biển phía nam Nhật Bản; phía nam từ rạn san hô Great Barrier trải dài đến đảo Lord Howe (Úc). Ở Đông Ấn Độ Dương, C. vrolikii được ghi nhận ở ngoài khơi đảo Giáng Sinh, rạn san hô Scott và Seringapatam, quần đảo Ashmore và Cartier (Úc).

Mô tả

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở C. vrolikii là 12 cm.

Số gai ở vây lưng: 14–15; Số tia vây ở vây lưng: 15–16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 16–17. Ở những nơi mà C. vrolikii thưa vắng, A. pyroferus có thể bắt chước một số loài Centropyge khác.

C. vrolikii được ghi nhận là đã tạo ra những cá thể lai với hai loài họ hàng của nó, Centropyge eibliCentropyge flavissima, ở những khu vực mà phạm vi của chúng chồng lấn lên nhau.

  • C. vrolikii × C. flavissima: được ghi nhận tại Bắc Mariana và Guam; quần đảo Marshall; Vanuatu; Pohnpei và Kosrae (Liên bang Micronesia).
  • C. vrolikii × C. eibli: được ghi nhận tại vùng biển phía tây Indonesia và tại đảo Giáng Sinh.

Thương mại

C. vrolikii là một loài được đánh bắt và xuất khẩu trong ngành thương mại cá cảnh.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Centropyge vrolikii_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge eibli_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1963. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Centropyge_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai, cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**_Acanthurus pyroferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _Acanthurus tristis_, trước đây được xem là danh