✨Centropyge bicolor

Centropyge bicolor

Centropyge bicolor là một loài cá biển thuộc chi Centropyge trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787.

Từ nguyên

Từ định danh của loài được ghép bởi hai từ trong tiếng Latinh: bi ("hai") và color ("màu sắc"), hàm ý đề cập đến hai màu nổi bật trên cơ thể của chúng: màu vàng tươi và xanh lam thẫm.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

Từ quần đảo Andaman và Nicobar, phạm vi phân bố của C. bicolor trải dài đến hầu hết vùng biển các nước Đông Nam Á, và mở rộng đến các đảo quốc, quần đảo thuộc châu Đại Dương; ngược lên phía bắc đến vùng biển Nam Nhật Bản (bao gồm cả quần đảo Ogasawara và quần đảo Ryukyu); giới hạn phía nam dọc theo bờ biển ngoài khơi bang Tây Úc và các bang ở Đông Úc.

C. bicolor sinh sống trên các rạn san hô viền bờ và trong các đầm phá, hoặc ở vùng biển có nền đáy là san hô hoặc đá vụn, độ sâu đến ít nhất là 25 m.

Mô tả

C. bicolor có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 15 cm.

Số gai vây lưng: 14–15; Số tia vây ở vây lưng: 15–17; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 17–18.

Những cá thể lai giữa C. bicolor với Centropyge heraldi đã được ghi nhận ở Philippines.

Hậu cung

C. bicolor có thể bơi theo cặp hoặc sống đơn độc, nhưng thường là hợp thành một nhóm nhỏ, với một con cá đực trưởng thành thống trị những con cá cái trong hậu cung của nó (một nhóm có từ 3 đến 7 cá thể).

Những con cá cái ở "chốn hậu cung" cũng phân chia thứ bậc khác nhau. Những con cá cái lớn hơn có phạm vi lãnh thổ lớn hơn và có tần suất sinh sản cao hơn, nhưng không có sự ưu tiên thứ tự khi sinh sản. Những con cá cái lớn cũng tỏ ra hung hăng với những con cá cái nhỏ hơn, mục đích là để giữ vững thứ bậc của nó trong hậu cung.

Nếu cá đực thống trị biến mất, cá cái lớn nhất đàn sẽ chuyển đổi giới tính thành cá đực.

Thương mại

C. bicolor là một loài được đánh bắt và xuất khẩu trong ngành thương mại cá cảnh.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Centropyge bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge joculator_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài, _joculator_,
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge heraldi_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Centropyge_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai, cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương
**_Acanthurus pyroferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _Acanthurus tristis_, trước đây được xem là danh