Cá mòi dầu Đại Tây Dương (Danh pháp khoa học: Brevoortia tyrannus) là loài cá ánh bạc trong họ Alosidae. Nó là một loài cá ăn các sinh vật phù du bị bắt bằng hình thức lọc nước và ăn lấy sinh vật phù du. Cá trưởng thành có thể lọc tối đa bốn lít nước một phút và chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc làm sạch nước biển. Chúng cũng góp phần giảm tải hiện tượng thủy triều đỏ chết người.
Tổng quan
Cá mòi dầu có lịch sử được sử dụng như một loại phân bón cho cây trồng. Có khả năng là cá mòi dầu là cá Squanto đã được những người hành hương chôn cùng với hạt giống trồng tươi làm phân bón. Các ứng dụng khác cho cá mòi dầu bao gồm: thức ăn cho động vật, mồi cá, dầu cho người tiêu dùng, dầu cho các mục đích sản xuất dầu như một nguồn nhiên liệu. Nhiều khẳng định rằng cá mòi dầu không ăn được nhưng nó vẫn là thực phẩm cho những người nghèo
Cá mòi dầu có số lượng lớn ở miền Bắc Đại Tây Dương từ Nova Scotia, Canada đến trung tâm Florida, Hoa Kỳ, mặc dù sự hiện diện của chúng trong vùng biển phía Bắc đã giảm trong thế kỷ 20. Chúng bơi trong các khối cầu cá lớn đến 40 dặm (64 km). Chúng là con mồi quan trọng đối với một loạt các động vật ăn thịt bao gồm cá tuyết, cá tuyết chấm đen, cá bơn, cá thu, cá kiếm, cá ngừ.
Các cá mòi dầu Đại Tây Dương được sử dụng phổ biến như mồi sống hay đã chết. Chúng sử dụng chủ yếu để sản xuất bột cá, dầu và phân bón. Trong những năm đầu của Hoa Kỳ, cá mòi dầu Đại Tây Dương đã được thu hoạch bằng hàng ngàn tàu của ngư dân. Từ đó số lượng cá mòi dầu dần cạn kiệt. Ngày nay đã có nhiều quy định về việc đánh bắt loài cá này cho hợp lý.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá mòi dầu Đại Tây Dương** (Danh pháp khoa học: **_Brevoortia tyrannus_**) là loài cá ánh bạc trong họ Alosidae. Nó là một loài cá ăn các sinh vật phù du bị bắt bằng hình
**Họ Cá chình đỏ Đại Tây Dương** Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp _myros, -ou_ (cá lịch đực) và tiếng Latin _conger_ (cá lạc). Cho tới năm 1990,
**Cá cháo lớn Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Megalops atlanticus_**) là một loài cá thuộc họ Cá cháo lớn chủ yếu phục vụ cho mục đích câu thể thao. Chúng có thể dài tới
**Cá mòi dầu** hay **cá nhiên liệu** là bất kỳ những con cá thực phẩm của các chi Brevoortia và Ethmidium là hai chi cá biển trong họ Clupeidae. Thuật ngữ Cá mòi có nguồn
**Trận chiến Đại Tây Dương** được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có nhiều nhà sử học, nhà nghiên cứu hải quân của
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
**Mùa bão Đại Tây Dương 2005** là mùa bão Đại Tây Dương hoạt động mạnh nhất trong lịch sử, cho đến khi kỷ lục này bị phá vỡ 15 năm sau vào năm 2020. Mùa
**Cách mạng Đại Tây Dương** (22 tháng 3 năm 1765 – 4 tháng 12 năm 1838) là một chuỗi các cuộc cách mạng ở Châu Mỹ và Châu Âu bắt đầu vào cuối thế kỷ
Vị trí của sống núi giữa Đại Tây Dương Sống núi là trung tâm của sự tan vỡ siêu lục địa [[Pangaea cách đây 180 triệu năm.]] Một vết nứt chạy dọc theo sống núi
**Mùa bão Đại Tây Dương 2018** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới/cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2018. Hằng năm
nhỏ|phải|Cá tuyết Đại Tây Dương **Cá tuyết Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: _Gadus morhua_) là một loài cá tuyết ăn tầng đáy thuộc Họ Cá tuyết. Loài này sinh sống ở Đại Tây
**Mùa bão Đại Tây Dương 2019** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới/cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2019. Hằng năm
**Mùa bão Đại Tây Dương 2020** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới, cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2020. Hằng
**Cá tầm Đại Tây Dương** (danh pháp ba phần: _Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus_) thuộc họ Cá tầm. Đây là một trong một trong những loài cá cổ xưa nhất trên thế giới. Phạm vi của nó
**Họ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeidae_**) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Mùa bão Đại Tây Dương 2022** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới, cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2022. Hằng
thumb|Ngày 1/1/1942, đại biểu 26 nước Đồng Minh gặp nhau tại Washington ký Tuyên bố Liên Hợp Quốc cam kết ủng hộ Hiến chương Đại Tây Dương **Hiến chương Đại Tây Dương** là tuyên bố
thumb|Thỏa hiệp đang được đàm phán giữa [[Liên minh Âu châu và Hoa Kỳ]] **Hiệp định thương mại tự do xuyên Đại Tây Dương** còn được gọi là **Hiệp định đối tác thương mại và
thumb|Các cầu Hulvågen và [[Cầu Storseisundet|Storseisundet thuộc đường Đại Tây Dương.]] **Đường Đại Tây Dương** hay **Cung đường Đại Tây Dương** (tiếng Na Uy: _Atlanterhavsveien_) là một cung đường dài 8,3 km (5,2 dặm) thuộc Hạt
thumb|Quỹ đạo của tất cả các cơn bão trong khu vực từ trước tới nay.|221x221px **Mùa bão tại Nam Đại Tây Dương** là các sự kiện thời tiết bất thường xảy ra ở Nam bán
**Cá voi đầu dưa** (danh pháp hai phần: **_Peponocephala electra_**) là một loài cá voi có răng thuộc họ Delphinidae. Loài cá voi đầu dưa có mối quan hện gẫn gũi với cá hổ kình
**Cá voi đầu tròn vây ngắn** (danh pháp hai phần: _Globicephala macrorhyncus_) là một loài cá trong Họ Cá heo đại dương. Cá voi đầu tròn vây ngắn con trưởng thành dài 3,5-6,5 mét chiều
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
thumb|right|Mô hình tàu của đội thám hiểm Trịnh Hòa, [[bảo tàng khoa học Hồng Kông.]] **Trịnh Hòa hạ Tây Dương** là bảy chuyến thám hiểm hàng hải của hạm đội kho báu cho nhà Minh
**_Admiral Graf Spee_** là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm _Bismarck_. Kích cỡ của nó bị giới
nhỏ|300x300px| **Quần đảo Tây Ấn Độ**, gọi tắt **Tây Ấn**, là quần đảo ở Bắc Mỹ, nằm giữa Đại Tây Dương và vùng biển thuộc nó là vịnh México, biển Caribe, phía bắc nhìn ra
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
**Cá hồi vân** (tên khoa học **_Oncorhynchus mykiss_**) là một loài cá hồi bản địa ở các sông nhánh của Thái Bình Dương ở châu Á và Bắc Mỹ. Loài đầu thép là một loại
**Cá bớp** hay **cá bóp**, **cá giò** (danh pháp khoa học: **_Rachycentron canadum_**), là một loài cá biển đại diện duy nhất của chi **_Rachycentron_** và họ **Rachycentridae**. Họ Rachycentridae theo truyền thống xếp trong
**Cá mập san hô Caribe** (Danh pháp khoa học: **_Carcharhinus perezi_**) là một loài thuộc cá mập Requiem trong họ Carcharhinidae. Nó được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới phía tây Đại Tây
nhỏ|phải|Một con cá mồi trắng **Cá mồi trắng** (tiếng Anh: _Whitebait_) là thuật ngữ chung chỉ những con cá nhỏ ăn được của nhiều loài cá khác nhau và để làm cá mồi. Cá trích
**Cá nóc sừng bụng tròn**, hay **cá nóc hòm bụng lồi**, danh pháp là **_Lactoria diaphana_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá cam**, **cá cu**, **cá cam sọc** (Danh pháp khoa học: **_Seriola dumerili_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái
**Cá cocnê** (Danh pháp khoa học: **_Fistularia tabacaria_**) là một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. ## Phân bố Loài này được tìm thấy trong khoảng 48°B - 29°N, 98°T - 14°Đ.
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Cá vược sọc** (Danh pháp khoa học: _Morone saxatilis_) hay còn được gọi là **cá hanh xanh** hay còn gọi bằng tên tiếng Anh là **Striper** là một loài cá vược trong họ Moronidae. Chúng
**Cá nhám búa vây đen** hay **cá mập đầu búa vỏ sò**, tên khoa học **_Sphyrna lewini_**, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae. Nó chủ yếu sống ở vùng nước ven biển ôn
**Cá tuyết đá bờ biển** (danh pháp hai phần: _Gaidropsarus mediterraneus_) là một loài cá thuộc họ Cá tuyết sông. Nó là cá nhỏ có thân hình thon dài và một vằn màu nâu. Loài
**Cá chình mì ống thông thường**, tên khoa học **_Moringua edwardsi_**, là một loài cá chình trong họ Moringuidae. Nó được mô tả bởi David Starr Jordan và Charles Harvey Bollman vào năm 1889, ban
**Cá heo đầu bò** là cá heo thuộc chi **_Lissodelphis_**. Chi này bao gồm hai phân loài là cá heo đầu bò phương bắc (_Lissodelphis borealis_) và cá heo đầu bò phương nam (_Lissodelphis peronii_).
**Họ Cá mối** (Danh pháp khoa học: **_Synodontidae_**) là một họ cá trong bộ Aulopiformes. Họ này chứa 4 chi, chia thành 75-78 loài trong 2 phân họ là Synodontinae và Harpadontinae. Họ này chủ
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004**, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là **Cơn địa chấn Sumatra-Andaman**, là trận động đất mạnh 9.3 _M_w xảy ra dưới đáy biển