✨Họ Cá tuyết sông

Họ Cá tuyết sông

Họ Cá tuyết sông (danh pháp khoa học: Lotidae) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là cá tuyết đá, cá moruy, bao gồm khoảng 21-23 loài trong 6 chi.

Mặc dù tên gọi của họ là cá tuyết sông, nhưng gần như tất cả các loài được tìm thấy tại khu vực nước mặn của Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Chỉ có một loài duy nhất - loài điển hình của họ, là cá tuyết sông (Lota lota), được tìm thấy tại các con sông và hồ ở miền bắc châu Âu và Bắc Mỹ.

Các loài trong họ này có từ 1-3 vây lưng và 1 vây hậu môn. Luôn luôn có râu trên cằm. Vây đuôi thuôn tròn. Trứng với giọt dầu.

Các loài cá này có tầm quan trọng trong cả thương mại lẫn trong câu cá thể thao.

Các chi

  • Chi Brosme ** Brosme brosme (Ascanius, 1772): cá moruy chấm đen
  • Chi Ciliata Ciliata mustela (Linnaeus, 1758): Cá tuyết đá năm râu Ciliata septentrionalis (Collett, 1875): Cá tuyết đá phương bắc ** Ciliata tchangi Li, 1994: Cá tuyết Trung Hoa
  • Chi Enchelyopus ** Enchelyopus cimbrius (Linnaeus, 1766): Cá tuyết đá bốn râu
  • Chi Gaidropsarus Gaidropsarus argentatus (Reinhardt, 1837): Cá tuyết đá Bắc Cực Gaidropsarus biscayensis (Collett, 1890): Cá tuyết đá mắt to Địa Trung Hải Gaidropsarus capensis (Kaup, 1858): Cá tuyết đá Cape Gaidropsarus ensis (Reinhardt, 1837): Cá tuyết đá vây chỉ Gaidropsarus granti (Regan, 1903): Cá tuyết đá Azores Gaidropsarus guttatus (Collett, 1890): Cá tuyết đá Canary Gaidropsarus insularum Sivertsen, 1945: Cá tuyết đá Comb Gaidropsarus macrophthalmus (Günther, 1867): Cá tuyết đá mắt to Gaidropsarus mediterraneus (Linnaeus, 1758): Cá tuyết đá bờ biển Gaidropsarus novaezealandiae (Hector, 1874): cá tuyết New Zealand Gaidropsarus pacificus (Temminck & Schlegel, 1846) Cá tuyết Nhật Bản [[cá tuyết sông (Lota lota)]] Gaidropsarus pakhorukovi Shcherbachev, 1995: Cá tuyết Brasil Gaidropsarus parini Svetovidov, 1986: Cá tuyết đông nam Thái Bình Dương Gaidropsarus vulgaris (Fleming, 1828): Cá tuyết đá ba râu
  • Chi Lota ** Lota lota (Linnaeus, 1758): Cá tuyết sông
  • Chi Molva Molva dypterygia (Pennant, 1784): Cá tuyết lam Molva macrophthalma (Günther, 1867): Cá tuyết Tây Ban Nha ** Molva molva (Linnaeus, 1758): Cá tuyết Molva
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá tuyết sông** (danh pháp khoa học: **_Lotidae_**) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là _cá tuyết đá_, _cá moruy_, bao gồm khoảng 21-23 loài trong 6
Cá tuyết sông, _Lota lota_ **Cá tuyết sông** (danh pháp hai phần: **_Lota lota_**), là một loài cá thuộc họ Cá tuyết sông. Nó là loài duy nhất của chi. Giống như nhiều loài cá
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Cá tuyết vùng cực** hay _cá tuyết Bắc Cực_, (danh pháp hai phần: **_Boreogadus saida_**), là một loài cá trong họ Cá tuyết (_Gadidae_), có quan hệ họ hàng với cá tuyết thật sự (chi
nhỏ|phải|Một con cá tuyết **Cá tuyết** là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết). Cá tuyết cũng được sử dụng như một phần của tên
**Cá tuyết chấm đen** (tên khoa học **_Melanogrammus aeglefinus_**) là một loài cá nước mặn thuộc họ Cá tuyết. Nó là loài duy nhất trong đơn chi **_Melanogrammus_**. Nó được tìm thấy ở bắc Đại
**Cá heo sông** là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ. Đây là chỉ là một nhóm cá heo chia sẻ chung đặc điểm, chứ không
**Cá tuyết đá bờ biển** (danh pháp hai phần: _Gaidropsarus mediterraneus_) là một loài cá thuộc họ Cá tuyết sông. Nó là cá nhỏ có thân hình thon dài và một vằn màu nâu. Loài
**Bộ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadiformes_**) là một bộ cá vây tia, còn gọi là **_Anacanthini_**, bao gồm các loại cá tuyết và các đồng minh của nó. Nhiều loại cá thực phẩm
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Cá heo sông Trường Giang** hay còn được gọi là **Nữ thần sông Trường Giang** (; danh pháp hai phần: **_Lipotes vexillifer_**) hay **Cá heo vây trắng** là một loài cá heo sông đặc hữu,
nhỏ|phải|Cá tuyết Đại Tây Dương **Cá tuyết Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: _Gadus morhua_) là một loài cá tuyết ăn tầng đáy thuộc Họ Cá tuyết. Loài này sinh sống ở Đại Tây
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
#đổi Cá tuyết sông Thể loại:Họ Cá tuyết sông Thể loại:Chi cá tuyết đơn loài
#đổi Cá tuyết đá bốn râu Thể loại:Họ Cá tuyết sông Thể loại:Chi cá tuyết đơn loài
**Họ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangidae_**) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes)
**Họ Cá móm** (Danh pháp khoa học: **_Gerreidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
**Họ Cá chìa vôi**, danh pháp **_Syngnathidae_** có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - _syn_ nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và _gnathus_ nghĩa là quai hàm. Đặc
**Họ Cá chim khoang** hay **họ Cá chim mắt to** hoặc **họ Cá chim dơi** (danh pháp khoa học: **_Monodactylidae_**) là một họ cá vây tia, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần
**Họ** **Cá sấu mõm dài** (**Gavialidae**) là một họ bò sát trong bộ Cá sấu (Crocodilia). Họ này hiện nay chỉ chứa 2 loài cá sấu mõm dài (gharial) còn sinh tồn là cá sấu
**Phân họ Cá chẽm** (tên khoa học: **_Latinae_**) trong giai đoạn 2004-2011 được coi là một họ cá có danh pháp **_Latidae_**, với hình dáng trông giống như cá vược, chủ yếu là cá nước
**Họ Cá râu** (danh pháp khoa học: **Polymixiidae**) là một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là _Polymixia_ và một vài chi đã tuyệt chủng. Nó cũng là họ duy nhất
**Họ Cá than** (Danh pháp khoa học: **_Anoplopomatidae_**) hay còn gọi ngắn gọn là **cá than** là một họ cá biển theo truyền thống xếp như là họ duy nhất trong phân bộ **Anoplopomatoidei** của
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Cá tuyết Murray** (_Murray cod_, danh pháp khoa học: _Maccullochella peelii_) là một loài cá ăn thịt lớn nước Úc thuộc về chi _Maccullochella_ và họ Percichthyidae. Dù loài này chỉ được dân địa phương
**Cá tuyết Bắc Cực** (danh pháp hai phần: **_Arctogadus glacialis_**) là một loài cá sống trong vùng biển sâu, có quan hệ họ hàng gần với các loài cá tuyết thật sự (chi _Gadus_). Nó
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Cá tầm sông Dương Tử** (**_Acipenser dabryanus_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. Nó từng là một loài cá thực phẩm. Vào đầu thập niên 1980, nó được xem là loài nguy cấp và
**Cá rô sông Nile**, tên khoa học **_Lates niloticus_**, còn gọi là cá **Mbuta** ở châu Phi, là một loài cá nước ngọt thuộc họ Latidae trong bộ Perciformes (Cá vược). Chúng được tìm thấy
**Lee Jun-ho** (Hangul: 이준호, Hanja: 李俊昊, Hán-Việt: Lý Tuấn Hạo, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Junho**, là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành
**Họ Cá mút** (danh pháp khoa học: **_Catostomidae_**) là một họ thuộc bộ Cypriniformes. Có 78 loài cá nước ngọt còn sinh tồn trong họ này, được tìm thấy chủ yếu ở Bắc Mỹ, với
**Họ Cá bò ba gai** ( tên khoa học : **Triacanthidae** ), là một họ cá biển của vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Chúng được xếp vào bộ Tetraodontiformes, cùng với cá nóc và
Collagen cá tuyết ONA GLobal là sản phẩm đầu tiên trên thị trường Việt có nguồn nguyên liệu collagen cá tuyết nhập khẩu trực tiếp từ NaUy giúp hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, sắc
Cá tuyết là một loại cá biển có nhiều dưỡng chất mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.Cá tuyết là một loại cá thuộc họ Gadus, một loại cá biển nổi tiếng
**Sông Kama** (từ tiếng Udmurt: _кам_: sông, dòng chảy); một con sông tại phần châu Âu của Nga, sông nhánh phía tả ngạn và lớn nhất của sông Volga. Trước khi có sự đổ vào
Thành phần của canxi cá tuyết Nhật Bản Cá tuyết là một loại sinh vật biển, sống tại Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Đây là loài cá được mệnh danh là một trong
CODY PLUS + Hỗ trợ phát triển não bộ, thị lực, chiều caoCody Plus + Bổ sung dưỡng chất giúp trẻ phát triển não bộ, thị lực, chiều caoCody Plus + được chiết xuất từ
Siro Cody Plus + Hương Cam với Dầu gan cá tuyết bổ sung Omega 3, DHA, EPA, Vitamin A,D, Canxi giúp trẻ thông minh, cao lớn, mắt sáng tinh anh.Siro Cody Plus + được chiết
Cà rốt sống có vị ngọt dịu, ăn một cách hợp lý có thể hỗ trợ quá trình giảm cân.Trong 100g cà rốt cung cấp khoảng 41 calo, nhưng nó lại chứa nhiều vitamin và
Cà rốt sống có vị ngọt dịu, ăn một cách hợp lý có thể hỗ trợ quá trình giảm cân.Trong 100g cà rốt cung cấp khoảng 41 calo, nhưng nó lại chứa nhiều vitamin và
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
Bộ Vi Tảo Trứng Cá Tuyết Dermapeel+ -Trẻ Hóa Làn Da - XÓA MỤN - MỜ THÂM, NÁM - TÁI TẠO MÔ DA - DẦY THÀNH DA - PHỤC HỒI DA HƯ TỔN - KHÔNG
[1 Hộp - Free 5 NẠ Dermapeel] Tảo trứng cá tuyết Dermapeel+ Skincare Total Solution - SẠCH MỤN - MỜ THÂM - NÁM - TÁI TẠO MÔ DA - DẦY THÀNH DA - PHỤC HỒI
Tảo trứng cá tuyết Dermapeel+ Skincare Total Solution - SẠCH MỤN - MỜ THÂM - NÁM - TÁI TẠO MÔ DA - DẦY THÀNH DA - PHỤC HỒI DA HƯ TỔN - MANG SPA VỀ
Cà rốt sống có vị ngọt dịu, giàu dưỡng chất, ăn nó mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, hãy cùng 1shop.vn tìm hiểu về lợi ích của cà rốt sống.Trong 100g củ cà
**Chi Cá sấu caiman** (tên khoa học **_Caiman_**) là một chi cá sấu trong họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Có ba loài vẫn còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng thuộc chi
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá minh thái Alaska** (Danh pháp khoa học: _Gadus chalcogrammus_, danh pháp cũ _Theragra chalcogramma_) là một loài cá biển trong họ cá tuyết Gadidae phân bố ở vùng biển Bắc Thái Bình Dương, nơi
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan