Cá heo sông là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ. Đây là chỉ là một nhóm cá heo chia sẻ chung đặc điểm, chứ không phải một nhóm phân loại hợp lệ thuộc Cetacea. Các loài "cá heo sông" là thành viên của họ Platanistidae, Iniidae và Pontoporiidae. Có 5 loài cá heo sông còn sinh tồn.
Cá heo sông khá nhỏ so với những cá heo khác, do đã thích ứng để sống trong vùng nước ấm, nông, có dòng chảy mạnh. Chúng biến thiên về kích cỡ, từ (cá heo Ấn-Hằng) tới (cá heo Amazon). Nhiều loài thể hiện dị hình giới tính ở chỗ là con đực to hơn con cái. Chúng có cơ thể thuôn và hai chi sau đã phát triển thành vây bơi. Cá heo sông dùng cái mỏ dài và những chiếc răng hình nón để bắt những con mồi nhanh lẹ trong nước đục. Chúng có hệ thống thính giác phát triển, thích ứng với cả trong không khí và dưới nước; chúng không phụ thuộc mấy vào tầm nhìn do nước nơi chúng sống thường rất đục.
Những loài này phân bố không rộng lắm và thường chỉ có mặt ở những con sông và vùng châu thổ nhất định. Điều này làm chúng rất dễ bị sự tàn phá môi trường tác động. Thức ăn chính của cá heo sông là cá. Con đực có thể giao phối với nhiều con cái mỗi năm, những con cái chỉ giao phối mỗi hai hay ba năm. Con non ra đời vào những tháng mùa xuân và hè; con cái nuôi dưỡng chúng.
Cá heo sông rất hiếm khi được nuôi giữ và con vật thường chết trong vòng vài tháng sau khi bắt; thành công trong nhân giống là rất ít.
Phân loại
Bốn họ cá heo sông (Iniidae, Pontoporiidae, Lipotidae và Platanistidae) hiện được công nhận. Trước đây, nhiều nhà phân loại học từng xếp tất cả các loài cá heo sông vào họ Platanistidae, cũng như xem cá heo sông Ấn và cá heo sông Hằng là hai loài riêng biệt. Tính đến tháng 10 năm 2006, một nghiên cứu không tìm ra cá thể Lipotes vexillifer (cá heo sông Trường Giang) nào và coi như loài này đã tuyệt chủng. Với sự biến mất của chúng, họ Lipotidae cũng tuyệt chủng theo.
Phân loại hiện hành như sau:
thumb|Hình ảnh phục dựng [[Arktocara yakataga, một loài thuộc họ Allodelphinidae]]
- Liên họ Platanistoidea
Họ Platanistidae
* Chi Platanista
*** Cá heo sông Ấn và sông Hằng, Platanista gangetica, với hai phân loài
Cá heo sông Hằng (susu), P. g. gangetica
*** Cá heo sông Ấn (bhulan), P. g. minor
Họ †Allodelphinidae (Oligocene tới Miocene)
Họ †Squalodelphinidae (Oligocene tới Miocene)
Họ †Squalodontidae (Oligocene tới Miocene)
** Họ †Waipatiidae (Oligocene tới Miocene)
- Siêu họ Inioidea
Họ Iniidae
* Chi Inia
*** Cá heo sông Amazon (boto), Inia geoffrensis
Inia geoffrensis geoffrensis
* Inia geoffrensis humbotiana
** Cá heo sông Araguaia, Inia araguaiaensis
*** Cá heo sông Bolivia, Inia boliviensis
Chi †Meherrinia (cuối Miocene)
* Chi †Isthminia (Miocene)
* Họ Pontoporiidae
Chi †Auroracetus
* †Auroracetus bakerae
Chi Pontoporia
**** Cá heo La Plata (Franciscana), Pontoporia blainvillei
- Siêu họ †Lipotoidea
** Họ †Lipotidae
* Chi †Lipotes
** †Cá heo sông Trường Giang, Lipotes vexillifer (tuyệt chủng về cơ bản, 2006)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá heo sông** là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ. Đây là chỉ là một nhóm cá heo chia sẻ chung đặc điểm, chứ không
**Cá heo sông Hằng** (danh pháp khoa học: _Platanista gangetica gangetica_) và **_Platanista gangetica minor_** (tên tiếng Anh: _Cá heo sông Ấn_) là hai phân loài của cá heo sông nước ngọt sống ở Bangladesh,
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**Cá heo sông Bolivia** (_Inia geoffrensis boliviensis_), là một phân loài cá heo sông Amazon. ## Phân loại Cá heo sông Bolivia được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832 bởi Alcide d'Orbigny. Cá
**Cá heo sông Araguaia** hay **Araguaian boto** (_Inia araguaiaensis_) là một loài cá heo sông được nhận dạng như một loài riêng biệt từ cá heo sông Amazon (_Inia geoffrensis_) được công bố vào năm
**Cá heo sông Trường Giang** hay còn được gọi là **Nữ thần sông Trường Giang** (; danh pháp hai phần: **_Lipotes vexillifer_**) hay **Cá heo vây trắng** là một loài cá heo sông đặc hữu,
**Cá heo sông Ấn** (danh pháp khoa học: _Platanista minor_) là một loài cá voi có răng trong họ Platanistidae. Đây là loài đặc hữu lưu vực sông Ấn ở Pakistan, với một phần nhỏ
**Cá heo La Plata**, tên khoa học là **_Pontoporia blainvillei_**, là một loài động vật có vú trong họ Iniidae, bộ Cá voi. Chúng là loài duy nhất trong chi _Pontoporia_, được Gray mô tả
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
**Cá heo đầu bò** là cá heo thuộc chi **_Lissodelphis_**. Chi này bao gồm hai phân loài là cá heo đầu bò phương bắc (_Lissodelphis borealis_) và cá heo đầu bò phương nam (_Lissodelphis peronii_).
**Cá heo Dall** (danh pháp hai phần: **_Phocoenoides dalli_**) là thành viên duy nhất của chi **_Phocoenoides_** và cũng là một loài của cá heo chỉ có ở Bắc Thái Bình Dương. Nó được biết
**Cá heo Fraser** hay **Cá heo Sarawak** (_Lagenodelphis Hosei_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo mỏ (Delphinidae), bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy ở vùng biển sâu ở Thái
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
**Cá heo California** (danh pháp hai phần: _Phocoena sinus_) Cá heo California còn có tên gọi quốc tế là Vaquita theo tiếng Tây Ban Nha nghĩa là "con bò nhỏ "là một loài cá trong
**Cá heo lưng bướu** là các loài cá heo trong chi **_Sousa_**. Các loài cá heo này có đặc trưng là các bướu dễ thấy và các vây lưng kéo dài trên lưng của các
**Cá heo mũi chai Ấn Độ Dương** (danh pháp hai phần: **_Tursiops aduncus_**) là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Ehrenberg mô tả năm 1833. Loài cá
**Cá heo Ả Rập** hay còn gọi là cá heo mỏ dài (Delphinus tropicalis) thuộc Chi Delphinus sinh sống chủ yếu ở những vùng biển nhiệt đới và ôn đới ấm của tất cả các
**Cá heo mũi hếch Australia** (Danh pháp khoa học: _Orcaella heinsohni_) là một loài cá heo sống ngoài khơi bờ biển phía bắc Úc. Nó rất giống loài cá heo Irrawaddy (trong cùng chi _Orcaella_)
**_Delphinus capensis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828. Loài cá heo này có phạm vi phân bố rời rạc ở các
**_Sotalia fluviatilis_** (tên tiếng Anh: _Cá heo Tucuxi_) là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy tại các con sông thuộc lưu vực sông Amazon và
**Cá heo sọc** (_Stenella coeruleoalba_) là một loài cá heo thuộc chi **_Stenella_**, họ Delphinidae (Cá heo mỏ), phân bộ Cá voi có răng. Đây là loài cá heo phân bố rộng rãi khắp các
**Cá heo không vây** (danh pháp hai phần: _Neophocaena phocaenoides_) là một trong bảy loài thuộc họ Cá heo chuột. Trong các vùng biển quanh Nhật Bản, ở cuối phía bắc của phạm vi của
**Cá heo bốn mắt** (danh pháp hai phần: _Phocoena dioptrica_) là một loài cá heo chuột. Loài này rất dễ dàng được nhận biết với những loài cá heo khác bởi một vòng đặc trưng
**Cá heo Risso**, tên khoa học là **_Grampus griseus_**, là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học Georges Cuvier mô
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Sông Hằng** hay **sông Ganges** (tiếng Hindi: गंगा, tiếng Bengal: গঙ্গা, tiếng Phạn: गङ्गा / **Ganga**, Hán – Việt: 恆河 / 恒河 / **Hằng hà**) là con sông quan trọng nhất của tiểu lục địa
**Cá heo xanh đuôi đỏ**, **cá heo đuôi đỏ**, **cá heo vạch** hay **cá nanh heo**, tên thông dụng **cá heo miền tây** có danh pháp khoa học: _Yasuhikotakia modesta_ (trước đây là _Botia modesta_)
Khuôn silicon 2 cá heo cưỡi sóng 1.Thông số kĩ thuật khuôn: Kích thước khuôn: 9,8 * 7,3 * 4,3 cm ( đo thủ công cho phép sai số ~1 cm) Thành phẩm : 8,2
Bạn có thể thực hiện động tác massage toàn thân, khắp cơ thể cho những vị trí đau, nhức, mỏi... Chức năng rung cùng búa đập tạo cảm giác đấm bóp lên vùng da tiếp
Khi cơ thể mệt mỏi mà không có thời gian điều kiện đến các điểm liệu bạn có thể dùng thiết bị massage cầm tay. Hân hạnh giới thiệu đến các bạn sản phẩm Máy
CÁ VOI VÀ CÁ HEO - NHỮNG CON THÚ KHỔNG LỒ ÔN HÒA Chúng được xem là ôn hòa và mạnh mẽ cá voi và họ hàng khôn ngoan của chúng là cá heo. Từ
Sông Ấn phải|Đồng bằng sông Ấn **Sông Ấn Độ** gọi tắt là **Sông Ấn** (_Sindh darya_), còn được ghi lại là _Sindhu_ (tiếng Phạn), _Sinthos_ (tiếng Hy Lạp), và _Sindus_ (tiếng Latinh), là con sông
**_Iniidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Cá voi. Họ này được nhà động vật học John Edward Gray miêu tả vào năm 1846. ## Phân loại **Họ Iniidae ***Chi †_Goniodelphis_ ****
MÔ TẢ SẢN PHẨMBạn có thể thực hiện động tác massage toàn thân, khắp cơ thể cho những vị trí đau, nhức, mỏi... Chức năng rung cùng búa đập tạo cảm giác đấm bóp lên
**Cá heo cảng** (tên khoa học **_Phocoena phocoena_**) là một trong 6 loài cá heo chuột. Đây là một trong những động vật có vú biển nhất. Như tên gọi của nó, nó ở gần
**Cá heo Maui** (danh pháp hai phần: **_Cephalorhynchus hectori maui_**) là loài cá heo nhỏ và hiếm nhất trong số các loài cá heo. Môi trường sống của cá heo là ở bờ biển phía
Khuôn silicon 4d hình nàng tiên cá và cá heo nhỏ Khuôn màu hồng Có 3 nàng tiên cá và 2 cá heo Đường kính khuôn tròn là 8cm #khuonnangtienca #khuonsilicon_cá_heo #khuôn_silicon_nàng_tiên_cá - sử dụng
MÔ TẢ SẢN PHẨMMáy massage cầm tay cá heoKhông còn cảm giác đau lưng và mệt mỏi với máy massage cá heo dễ thương. Thuận tiện mang theo và sử dụng ở bất kì đâuMassage
Không còn cảm giác đau lưng và mệt mỏi với máy massage cá heo dễ thương. Thuận tiện mang theo và sử dụng ở bất kì đâuMassage 1 chế độ rung mạnh với 3 đầu
Khuôn silicon cá voi cá heo 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon cá voi: Kích thước: khuôn cá voi to 10.5*7.5*4.5cm, thành phẩm 8cm vỉ cá voi nhỏ 6*4.7*1.5cm Chất liệu : silicone thực phẩm,
Khuôn silicon vỉ 5 cá heo 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon vỉ 5 cá heo: Kích thước: 9.5*7.3*1.7cm Trọng lượng: khoảng 78g Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ -40
**Chi Cá voi hoa tiêu** (danh pháp khoa học: **_Globicephala_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có hai loài đang tồn tại. Hai loài này là không dễ dàng phân
**Sông Ayeyarwady**, trước đây viết là **sông Irrawaddy** (tiếng Myanmar: ဧရာဝတီမြစ်, ei: ra wa. ti mrac) là một con sông chảy uốn lượn theo hướng bắc nam của Myanmar. Nó là con sông dài nhất
Khuôn silicon vỉ 7 khuôn ốc sò cá heo 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon vỉ 7 sinh vật biển Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ -40 độ C đến
Miếng Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Cá Heo Hoa Lá Cây Và Rạng Dừa F329Mã Sản Phẩm : 0015001719Mô tả sản phẩm : Decal dán móng tay - Màu sắc : F329- Kích Thước