✨Họ Cá khế

Họ Cá khế

Họ Cá khế (danh pháp khoa học: Carangidae) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes) của nhóm Carangimorphariae (= Carangimorpha/Carangaria). Họ cá này sinh sống ở Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Một số ví dụ về họ Cá khế là các loài như cá nục, cá thu, cá cam, cá khế và cá sòng. Đa số loài trong họ Cá khế là loài ăn thịt với tốc độ di chuyển nhanh. Chúng săn mồi ở vùng nước phía trên các rạn san hô và ngoài biển khơi; một số loài đào đất ở đáy biển để tìm động vật không xương sống.

Cá cam (Seriola dumerili) là loài lớn nhất trong họ Cá khế và có thể dài tới 2 m. Đa phần các thành viên của họ này đạt chiều dài tối đa là 25–100 cm.

Họ Cá khế bao gồm nhiều loài cá có giá trị về mặt thương mại và giải trí, ví dụ cá sòng Thái Bình Dương, Trachurus symmetricus và các loài thuộc chi Trachurus.

Nhiều chi để lại khá nhiều mẫu vật hoá thạch, cụ thể là CaranxSeriola (kỷ Paleogen sớm; tầng Thanet muộn), thông qua các mẫu vật còn nguyên vẹn/không nguyên vẹn hoặc các mảnh xương. Một số chi đã tuyệt chủng là Archaeus, PseudovomerEastmanalepes.

Các loài

Người ta đã nhận diện được khoảng 148 loài còn tồn tại thuộc 31 chi:

  • Chi Alectis Alectis alexandrinus Geoffroy Saint-Hilaire, 1817 Alectis ciliaris Bloch, 1787nhỏ|[[Alectis ciliaris]] ** Alectis indicus Ruppell, 1830
  • Chi Alepes Alepes apercna Grant, 1987 Alepes djedaba Forsskål, 1775 Alepes kleinii Bloch, 1793. Alepes melanoptera Swainson, 1839 ** Alepes vari Cuvier, 1833
  • Chi Atropus ** Atropus atropos Bloch & Schneider, 1801
  • Chi Atule (cá ngân) ** Atule mate Cuvier, 1833
  • Chi Campogramma ** Campogramma glaycos Lacépède, 1801
  • Chi Carangoides Carangoides armatus Rüppell, 1830 Carangoides bajad Forsskål, 1775 Carangoides chrysophrys Cuvier, 1833 Carangoides ciliarius Rüppell, 1830 Carangoides coeruleopinnatus Rüppell, 1830 Carangoides dinema Bleeker, 1851 Carangoides equula Temminck & Schlegel, 1844 Carangoides ferdau Forsskål, 1775 Carangoides fulvoguttatus Forsskål, 1775 Carangoides gymnostethus Cuvier, 1833) Carangoides hedlandensis Whitley, 1934 Carangoides humerosus McCulloch, 1915 Carangoides malabaricus Bloch & Schneider, 1801 Carangoides oblongus Cuvier, 1833 Carangoides otrynter Jordan & Gilbert, 1883 Carangoides plagiotaenia Bleeker, 1857 Carangoides praeustus Anonymous [Bennett], 1830 Carangoides talamparoides Bleeker, 1852
  • Chi Caranx Caranx bartholomaei Cuvier, 1833 Caranx bucculentus Alleyne & Macleay, 1877 Caranx caballus Günther, 1868nhỏ|phải|Caranx ignobilis, loài lớn nhất trong chi Caranx caninus Günther, 1867 Caranx crysos Mitchill, 1815 Caranx fischeri Smith-Vaniz & Carpenter, 2007 Caranx heberi Bennett, 1830 Caranx hippos Linnaeus, 1766 Caranx ignobilis Forsskål, 1775 Caranx latus Agassiz, 1831 Caranx lugubris Poey, 1860 Caranx melampygus Cuvier, 1833 Caranx papuensis Alleyne & Macleay, 1877 Caranx rhonchus Geoffroy Saint-Hilaire, 1817 Caranx ruber (Bloch, 1793) Caranx senegallus Cuvier, 1833 Caranx sexfasciatus Quoy & Gaimard, 1825 Caranx tille Cuvier, 1833 ** Caranx vinctus Jordan & Gilbert, 1882
  • Chi Chloroscombrus Chloroscombrus chrysurus Linnaeus, 1766 Chloroscombrus orqueta Jordan & Gilbert, 1883
  • Chi Decapterus (cá nục) Decapterus akaadsi Abe, 1958 Decapterus koheru Hector, 1875 Decapterus kurroides Bleeker, 1855 Decapterus macarellus Cuvier, 1833) Decapterus macrosoma Bleeker, 1851 - Cá nục chuối Decapterus maruadsi Temminck & Schlegel, 1843 Decapterus muroadsi Temminck & Schlegel, 1844 Decapterus punctatus Cuvier, 1829 Decapterus russelli Rüppell, 1830 - Cá nục gai.nhỏ|Decapterus russelli Decapterus smithvanizi Kimura, Katahira & Kuriiwa, 2013 ** Decapterus tabl Berry, 1968
  • Chi Elagatis ** Elagatis bipinnulata Quoy & Gaimard, 1825: Cá cam thoi
  • Chi Ferdauia ** Ferdauia orthogrammus (Jordan & Gilbert, 1882)
  • Chi Gnathanodon ** Gnathanodon speciosus Forsskål, 1775: Cá khế vằn nhỏ|[[Cá khế vằn|Gnathanodon speciosus]] nhỏ|[[Cá khế vằn|Gnathanodon speciosus]]
  • Chi Hemicaranx Hemicaranx amblyrhynchus Cuvier, 1833 Hemicaranx bicolor Günther, 1860 Hemicaranx leucurus Günther, 1864 Hemicaranx zelotes Gilbert, 1898
  • Chi Lichia ** Lichia amia Linnaeus, 1758
  • Chi Megalaspis ** Megalaspis cordyla Linnaeus, 1758)
  • Chi Naucrates ** Naucrates ductor Linnaeus, 1758)nhỏ|Naucrates ductor
  • Chi Oligoplites Oligoplites altus Günther, 1868 Oligoplites palometa Cuvier, 1832) Oligoplites refulgens Gilbert & Starks, 1904 Oligoplites saliens Bloch, 1793) ** Oligoplites saurus Bloch & Schneider, 1801
  • Chi Pantolabus ** Pantolabus radiatus Macleay, 1881
  • Chi Parastromateus ** Parastromateus niger Bloch, 1795)
  • Chi Parona ** Parona signata Jenyns, 1841
  • Chi Pseudocaranx Pseudocaranx chilensis Guichenot, 1848 Pseudocaranx dentex Bloch & Schneider, 1801) Pseudocaranx dinjerra Smith-Vaniz & Jelks, 2006 Pseudocaranx wrighti Whitley, 1931
  • Chi Scomberoides Scomberoides commersonnianus Lacépède, 1801: Cá bè xước Scomberoides lysan Forsskål, 1775) Scomberoides tala Cuvier, 1832 Scomberoides tol Cuvier, 1832)
  • Chi Selar Selar boops Cuvier, 1833 Selar crumenophthalmus Bloch, 1793
  • Chi Selaroides ** Selaroides leptolepis Cuvier, 1833: Cá chỉ vàng nhỏ|[[Selene vomer]]
  • Chi Selene Selene brevoortii (T. N. Gill, 1863) Selene brownii Cuvier, 1816 Selene dorsalis Gill, 1863 Selene orstedii Lütken, 1880 Selene peruviana Guichenot, 1866) Selene setapinnis Mitchill, 1815 Selene spixii Castelnau, 1855 Selene vomer Linnaeus, 1758 nhỏ|phải|Cá cam ([[Cá cam|Seriola dumerili)]]
  • Chi Seriola Seriola carpenteri Mather, 1971 Seriola dumerili Risso, 1810: Cá cam Seriola fasciata Rüppell, 1830 Seriola hippos Linnaeus, 1766) Seriola lalandi Valenciennes, 1833 Seriola peruana Steindachner, 1881 Seriola quinqueradiata Temminck & Schlegel, 1845: Cá cam Nhật Bản Seriola rivoliana Valenciennes, 1833: Cá cam sọc ** Seriola zonata Mitchill, 1815
  • Chi Seriolina ** Seriolina nigrofasciata Rüppell, 1829
  • Chi Trachinotus Trachinotus africanus Delsman, 1941 Trachinotus anak Ogilby, 1909 Trachinotus baillonii Lacépède, 1801 Trachinotus blochii Lacépède, 1801 Trachinotus botla Shaw, 1803 Trachinotus carolinus Linnaeus, 1766 Trachinotus cayennensis Cuvier, 1832 Trachinotus coppingeri Günther, 1884 Trachinotus falcatus Linnaeus, 1758) Trachinotus goodei Jordan & Evermann, 1896 Trachinotus goreensis Cuvier, 1833 Trachinotus kennedyi Steindachner, 1876 Trachinotus macrospilus Smith-Vaniz & Walsh, 2019 Trachinotus marginatus Gill, 1863 Trachinotus maxillosus Cuvier, 1832 Trachinotus mookalee Cuvier, 1832 Trachinotus ovatus Linnaeus, 1758) Trachinotus paitensis Cuvier, 1832 Trachinotus rhodopus Gill, 1863) Trachinotus stilbe Jordan & McGregor, 1899 ** Trachinotus teraia Cuvier, 1832
  • Chi Trachurus Trachurus capensis Castelnau, 1861. Trachurus declivis Jenyns, 1841. Trachurus delagoa Nekrasov, 1970. Trachurus indicus Cuvier, 1833) Trachurus japonicus Temminck & Schlegel, 1844): Cá sòng Nhật Bản Trachurus japonicus Trachurus lathami Nichols, 1920 Trachurus longimanus Norman, 1935 Trachurus mediterraneus Steindachner, 1868 Trachurus murphyi Nichols, 1920 Trachurus novaezelandiae Richardson, 1843 Trachurus picturatus Bowdich, 1825 Trachurus symmetricus Ayres, 1855 Trachurus trachurus Linnaeus, 1758 Trachurus trecae Cadenat, 1950
  • Chi Ulua Ulua aurochs Ogilby, 1915 Ulua mentalis Cuvier, 1833): Cá khế lược mang dài
  • Chi Uraspis Uraspis helvola Forster, 1801 Uraspis secunda Poey, 1860 ** Uraspis uraspis Günther, 1860: Cá hiếu

Khung thời gian tiến hoá các chi

ImageSize = width:1000px height:auto barincrement:15px PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px

Period = from:-65.5 till:10 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:5 start:-65.5 ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-65.5 TimeAxis = orientation:hor AlignBars = justify

Colors =

legends

id:CAR value:claret id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196) id:HER value:teal id:HAD value:green id:OMN value:blue id:black value:black id:white value:white id:cenozoic value:rgb(0.54,0.54,0.258) id:paleogene value:rgb(0.99,0.6,0.32) id:paleocene value:rgb(0.99,0.65,0.37) id:eocene value:rgb(0.99,0.71,0.42) id:oligocene value:rgb(0.99,0.75,0.48) id:neogene value:rgb(0.999999,0.9,0.1) id:miocene value:rgb(0.999999,0.999999,0) id:pliocene value:rgb(0.97,0.98,0.68) id:quaternary value:rgb(0.98,0.98,0.5) id:pleistocene value:rgb(0.999999,0.95,0.68) id:holocene value:rgb(0.999,0.95,0.88)

BarData= bar:eratop bar:space bar:periodtop bar:space bar:NAM1 bar:NAM2 bar:NAM3 bar:NAM4 bar:NAM5 bar:NAM6 bar:NAM7 bar:NAM8 bar:NAM9 bar:NAM10

bar:space bar:period bar:space bar:era

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25 shift:(7,-4)

bar:periodtop from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Thế Paleocen from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Thế Eocen from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Thế Oligocen from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Thế Miocen from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio. from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Thế Pleistocen from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:Thế Holocen

bar:eratop from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Kỷ Paleogen from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Kỷ Neogen from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Kỷ Đệ tứ

PlotData= align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left

color:eocene bar:NAM1 from: -55.8 till: 0 text: Apolectus color:eocene bar:NAM2 from: -55.8 till: 0 text: Caranx color:eocene bar:NAM3 from: -55.8 till: 0 text: Seriola color:oligocene bar:NAM4 from: -33.9 till: 0 text: Hypacanthus color:oligocene bar:NAM5 from: -33.9 till: 0 text: Oligoplites color:miocene bar:NAM6 from: -23.03 till: 0 text: Alectis color:miocene bar:NAM7 from: -23.03 till: 0 text: Alepes color:miocene bar:NAM8 from: -23.03 till: 0 text: Decapterus color:miocene bar:NAM9 from: -15.97 till: 0 text: Scomberoides color:miocene bar:NAM10 from: -15.97 till: 0 text: Selar

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25

bar:period from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Thế Paleocen from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Thế Eocen from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Thế Oligocen from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Thế Miocen from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio. from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Thế Pleistocen from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:Thế Holocen

bar:era from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Kỷ Paleogen from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Kỷ Neogen from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Kỷ Đệ tứ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangidae_**) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes)
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Bộ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangiformes_**) là một bộ cá dạng cá vược (Percomorpha hay Percomorphacea theo E. O. Wiley & G. David Johnson (2010) hoặc Percomorphaceae theo R. Betancur-R. et al. (2013).
**Cá khế mõm ngắn** (danh pháp hai phần: **_Carangoides malabaricus_**) là một loài cá biển thuộc họ Cá khế. Nó phân bố khắp Ấn Độ Dương và phía tây Thái Bình Dương từ Nam Phi
**Cá khế vằn**, tên khoa học **_Gnathanodon speciosus_**, là một loài cá thuộc họ Cá khế. Nó là loài cá biển lớn và là loài duy nhất của chi **_Gnathanodon_**. Loài cá này phân bố
**Cá khế mõm dài** (Danh pháp khoa học: _Carangoides chrysophrys_) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở các vùng nước ấm ven bờ Ấn
nhỏ|phải|Cá sòng đóng gói trên thị trường **Cá sòng** (Danh pháp khoa học: _Trachurus_) là một chi cá trong họ Cá khế. Trong ẩm thực Nhật Bản, cá sòng còn được gọi là _aji_. Đây
**Chi Cá cam** (Danh pháp khoa học: **_Seriola_**) là một chi cá trong họ Cá khế, hiện đã biết bao gồm 9 loài. Chi cá này có vài loài có giá trị như cá cam,
**Chi Cá bè**, tên khoa học **_Scomberoides_**, là một chi cá trong họ Cá khế bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Trong chi này hàm chứa nhiều loài cá có
**_Selene_** là một chi cá thuộc họ Cá khế bản địa phân bố từ Đại Tây Dương đến phía Đông Thái Bình Dương. Tên chi cá này trùng tên với một nữ thần Hy Lạp
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Họ Cá nục heo** (danh pháp khoa học: **_Coryphaenidae_**), là một họ nhỏ chứa 2 loài cá biển trong cùng một chi với danh pháp **_Coryphaena_**, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Họ Cá đạm bì** (danh pháp khoa học: **_Pseudochromidae_**), là một họ cá biển trước đây được xếp vào bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được xem xét lại và xếp vị trí "không
**Cá khế sáu sọc** hay **cá háo sáu sọc**, tên khoa học **_Caranx sexfasciatus_**, là một loài cá biển trong họ Carangidae. Loài này thường phân bổ ở các vùng biển ấm từ Ấn Độ
**Cá khế chấm vàng**, tên khoa học **_Carangoides ferdau_**, là một loài cá biển trong họ Carangidae.
**Họ Cá nhám thu** (danh pháp khoa học: **Lamnidae**) là một họ bao gồm những loài cá nhám thu được gọi là **cá mập trắng**. Đây là những loài cá nhám lớn ăn thịt, bơi
**Họ Cá mặt trăng** (danh pháp khoa học: **_Molidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). Loài điển hình của họ này là cá mặt trăng (_Mola mola_). ## Từ nguyên _Mola_ là từ
**_Caranx_** hay còn gọi là **chi cá sòng** hay **chi cá hiếu** là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế. Nhiều loài cá trong chi này là loài có giá trị kinh tế,
**_Carangoides_** là một chi cá trong họ Cá khế, chi cá này có nhiều loài có giá trị kinh tế. ## Các loài * _Carangoides armatus_ (Rüppell, 1830) * _Carangoides bajad_ (Forsskål, 1775) * _Carangoides
#đổi Cá chim đen Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá khế đơn loài
**Cá ông lão** (Danh pháp khoa học: _Alectis_) là một chi cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược, bao gồm các loài cá biển lớn và có giá trị kinh tế.
Cao ho Minh Khang lọ 100ml - Đánh bay ho, Khò Khè, Nghẹt Mũi, Có Đờm, Viêm Họng, Viêm AmidanCAO HO MINH KHANG_GIẢI PHÁP TR.Ị HO CHO MỌI NHÀĐừng để khá.ng sinh làm tổn thương
#đổiCá khế vằn Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
**Cá khế vây vàng** hay **cá vẩu** (bị viết sai chính tả thành **cá vẫu** do phương ngữ miền Trung và miền Nam ) hoặc **cá háo** (danh pháp hai phần: **_Caranx ignobilis_**) là một
**Anguillidae** là họ cá chình nước ngọt, gồm 19 loài và 5 phân loài được xếp vào một chi duy nhất của họ này là **_Anguilla_**. ## Đặc điểm Chúng sinh sản ở biển nhưng
**Cá cam**, **cá cu**, **cá cam sọc** (Danh pháp khoa học: **_Seriola dumerili_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái
**Cá cam vân** (Danh pháp khoa học: _Seriolina nigrofasciata_) là loài cá biển thuộc nhóm cá biển khơi trong họ cá khế Carangidae phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu
#đổi Cá cam vân Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Cá sòng gió Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Cá cam thoi Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Cá bao áo Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Cá ngân Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổiCá chỉ vàng Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Naucrates ductor Thể loại:Họ Cá khế Thể loại:Chi cá vược đơn loài
**Trachinotus** hay **Pompano** là một chi cá biển trong họ Cá khế thuộc bộ Cá vược, nhiều loài trong số chúng phân bố ở Mỹ, nhất là ở vùng Florida. Loài lớn nhất có thể
**Cá lè ké** (Danh pháp khoa học: **Alepes**) là một chi cá biển trong họ Cá khế. Là các loài bản địa trong vùng biển Thái Bình Dương, chúng sống trong phạm vi 12 hải
**_Pseudocaranx_** là một chi cá của họ Cá khế. ## Các loài Những loài sau đây hiện hành được ghi nhận trong chi này gồm: * _Pseudocaranx chilensis_ (Guichenot, 1848) (Juan Fernandez trevally) * _Pseudocaranx
**_Oligoplites_** là một chi cá thuộc họ cá khế bản địa của dùng Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. ## Các loài Các loài sau đây hiện hành đã được ghi nhận là *
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Họ Cá ép** hay **Họ Bám tàu**, đôi khi gọi là **cá giác mút** là một họ cá có thân hình dài, theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược, nhưng gần đây được cho
**_Carcharhinidae_** (**Cá mập mắt trắng**) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữa. Các thành viên họ này
**Cá chỉ vàng** hay **cá ngân chỉ** (danh pháp hai phần: **_Selaroides leptolepis_**) là loài cá nước mặn và là loài cá nổi ven bờ thuộc họ Cá khế (Carangidae), phân bố ở Ấn Độ
**Chi Cá nục** (danh pháp khoa học: **_Decapterus_**) là một chi cá biển thuộc họ Cá khế (Carangidae). Đây là nhóm cá có giá trị dinh dưỡng và kinh tế, được khai thác thu hoạch
**Cá cam Nhật Bản** hay còn gọi là **Amberjack**, **Yellowtail** **Kampachi**, **Hamachi** hoặc **_buri_** (鰤) (danh pháp khoa học: **_Seriola quinqueradiata_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi
**Cá bơn lưỡi cát** (Danh pháp khoa học: **Cynogossus arel**) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia và Việt Nam tại vùng cửa
**Cá sòng chấm** (Danh pháp khoa học: _Trachinotus baillonii_) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn
**Cá sòng gió** (danh pháp khoa học: _Megalaspis cordyla_) là một loài cá biển tương đối lớn nằm trong họ Cá khế (Carangidae). Cá sòng gió sống khắp vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái
**Cá sòng Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Trachurus japonicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá khế (Carangidae). Chiều dài tối đa ghi nhận được là cm với chiều dài thông thường 35 cm. Trọng