✨Họ Cá mập mắt trắng
Carcharhinidae (Cá mập mắt trắng) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữa.
Các thành viên họ này có những đặc điểm của bộ Cá mập mắt trắng. Đôi mắt tròn, và các vây ngực hoàn toàn nằm sau năm khe mang. Phần lớn các loài là linh hoạt, con non được sinh ra phát triển đầy đủ. Chúng khác nhau về kích thước, từ ít nhất là chiều dài 69 cm (2,26 ft) của Rhizoprionodon taylori, lên đến 5,5 mét (18 ft) chiều dài của cá mập hổ.
Phân loại
phải| [[Carcharhinus melanopterus]] phải|[[Cá mập Galapagos, Carcharhinus galapagensis]] phải|[[Cá mập chanh, Negaprion brevirostris, Bahamas]] phải|[[Cá mập xanh, Prionace glauca]]
- Phân họ Galeocerdinae ** Chi Galeocerdo J. P. Müller & Henle, 1837 *** Galeocerdo cuvier (Péron & Lesueur, 1822)
- Phân họ Scoliodontinae Chi Scoliodon J. P. Müller & Henle, 1838 ** Scoliodon laticaudus J. P. Müller & Henle, 1838 Scoliodon macrorhynchos (Bleeker, 1852)
- Phân họ Carcharhininae Tông Carcharhinini * Chi Carcharhinus Blainville, 1816 ** Carcharhinus acronotus (Poey, 1860) Carcharhinus albimarginatus (Rüppell, 1837) Carcharhinus altimus (S. Springer, 1950) Carcharhinus amblyrhynchoides (Whitley, 1934) Carcharhinus amblyrhynchos (Bleeker, 1856) Carcharhinus amboinensis (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus borneensis (Bleeker, 1858) Carcharhinus brachyurus (Günther, 1870) Carcharhinus brevipinna (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus cautus (Whitley, 1945) Carcharhinus dussumieri (J. P. Müller & Henle, 1839): Cá mập đúc xu, cá mập trắng Carcharhinus falciformis (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus fitzroyensis (Whitley, 1943) Carcharhinus galapagensis (Snodgrass & Heller, 1905) Carcharhinus hemiodon (Valenciennes in J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus isodon (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus leiodon Garrick, 1985 Carcharhinus leucas (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus limbatus (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus longimanus (Poey, 1861) Carcharhinus macloti (J. P. Müller & Henle, 1839) Carcharhinus macrops J. X. Liu, 1983 Carcharhinus melanopterus (Quoy & Gaimard, 1824) Carcharhinus obscurus (Lesueur, 1818) Carcharhinus perezii (Poey, 1876) Carcharhinus plumbeus (Nardo, 1827) Carcharhinus porosus (Ranzani, 1839) Carcharhinus sealei (Pietschmann, 1913) Carcharhinus signatus (Poey, 1868) Carcharhinus sorrah (J. P. Müller & Henle, 1839): Cá mập miệng rộng, cá nhám Carcharhinus tilstoni (Whitley, 1950) *** Carcharhinus sp. Chi Glyphis Agassiz, 1843 Glyphis fowlerae Compagno, W. T. White & Cavanagh, 2010 Glyphis gangeticus (J. P. Müller & Henle, 1839) Glyphis garricki Compagno, W. T. White & Last, 2008 Glyphis glyphis (J. P. Müller & Henle, 1839) Glyphis siamensis (Steindachner, 1896) Glyphis sp. * Chi Lamiopsis Gill, 1862 Lamiopsis temminckii (J. P. Müller & Henle, 1839) Lamiopsis tephrodes (Fowler, 1905) (Borneo broadfin shark) * Chi Nasolamia Compagno & Garrick, 1983 ** Nasolamia velox (Gilbert, 1898) * Chi Negaprion Whitley, 1940 ** Negaprion acutidens (Rüppell, 1837) Negaprion brevirostris (Poey, 1868) †Negaprion euybathrodon (Blake,1862) * Chi Prionace Cantor, 1849 ** Prionace glauca (Linnaeus, 1758): Cá mập xanh Tông Rhizoprionodontini * Chi Rhizoprionodon Whitley, 1929 Rhizoprionodon acutus (Rüppell, 1837) Rhizoprionodon lalandii (J. P. Müller & Henle, 1839) Rhizoprionodon longurio (D. S. Jordan & Gilbert, 1882) Rhizoprionodon oligolinx V. G. Springer, 1964 Rhizoprionodon porosus (Poey, 1861) Rhizoprionodon taylori (Ogilby, 1915) *** Rhizoprionodon terraenovae (J. Richardson, 1836) Chi Loxodon J. P. Müller & Henle, 1838 ** Loxodon macrorhinus (J. P. Müller & Henle, 1839) Tông Isogomphodontini * Chi Isogomphodon (Gill, 1862) ** Isogomphodon oxyrhynchus (J. P. Müller & Henle, 1839) Tông Triaenodontini * Chi Triaenodon J. P. Müller & Henle, 1837 **** Triaenodon obesus (Rüppell, 1837)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cá mập mắt trắng**, danh pháp khoa học **_Carcharhiniformes_**, là bộ bao gồm nhiều loài cá mập nhất. Với hơn 270 loài, bộ này bao gồm một số loài phổ biến như cá mập
**_Carcharhinidae_** (**Cá mập mắt trắng**) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữa. Các thành viên họ này
**Cá mập báo**, còn gọi là **cá mập hoa**, **cá mập hổ**, **cá nhám hổ** tên khoa học **_Galeocerdo cuvier_**, là loài cá mập duy nhất thuộc chi **Cá mập chồn** (**_Galeocerdo_**), họ Cá mập
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
nhỏ|phải|Một con cá mập Những hình ảnh đại diện của các con cá mập rất phổ biến trong văn hóa đại chúng ở thế giới phương Tây với một loạt những sê-ri phim ảnh trên
**_Cá mập siêu bạo chúa_** (tựa tiếng Anh: **_The Meg_**) là một bộ phim kinh dị - khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2018 của đạo diễn Jon Turteltaub, nội dung phim dựa trên cuốn
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
**Cá mập miệng to** (tên khoa học **_Megachasma pelagios_**) là một loài cá mập cực kì hiếm sống ở các vùng biển sâu. Từ lúc mới được phát hiện năm 1976 tới năm 2012, chỉ
**Cá mập miệng rộng** (tên khoa học: **_Carcharcharhinus sorrah_**), còn gọi là **cá nhám**, là một loài cá mập mắt trắng trong họ Carcharhinidae, được tìm thấy trong các vùng nước nhiệt đới thuộc Ấn
Mùa đầu tiên của chương trình **_Ca sĩ mặt nạ_** được phát sóng trên kênh truyền hình HTV2 - Vie Channel, Vie Giải Trí và ứng dụng VieON từ ngày 16 tháng 7 năm 2022
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
nhỏ|_Isurus oxyrinchus_ **Cá mập mako vây ngắn** (danh pháp khoa học: **_Isurus oxyrinchus_**) ("mũi nhọn") là một loài cá mập lớn trong họ Lamnidae. Nó và họ hàng gần của nó là cá mập mako
**Cá mập xanh** (tên khoa học **_Prionace glauca_**) là một loài cá thuộc họ Carcharhinidae sống ở vùng nước sâu trong các đại dương vùng ôn đới và nhiệt đới. Chúng là loài cá mập
Dầu gan cá mập Orihiro Squalene Nhật Bản Viên uống dầu gan cá mập Orihiro (mọi người cũng hay gọi là sụn vi cá mập) được chiết xuất từ dầu gan cá mập có chứa
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**Vi cá mập** (Phồn thể: 魚翅; Hán Việt: **Ngư sí**, Việt phanh: _jyu4 ci3_, Mandarin: (Bính âm) _yúchì_ (Wade-Giles) _Yü Ch'ih_4) hay **vây cá mập** (phương ngữ miền Nam) là tên loại vây của cá
Chứng khô khớp viêm khớp, khiến bạn đau đớn mỗi khi vận động, gây ảnh hưởng đến chất lượng sống.Thực phẩm bổ sung Sụn cá mập Costar Úc (Hộp 365 viên) chiết xuất từ sụn
Chứng khô khớp viêm khớp, khiến bạn đau đớn mỗi khi vận động, gây ảnh hưởng đến chất lượng sống.Thực phẩm bổ sung Sụn cá mập Costar Úc (Hộp 365 viên) chiết xuất từ sụn
Chứng khô khớp viêm khớp, khiến bạn đau đớn mỗi khi vận động, gây ảnh hưởng đến chất lượng sống.Thực phẩm bổ sung Sụn cá mập Costar Úc 120 viênchiết xuất từ sụn cá mập
Giới thiệu sản phẩm dầu gan cá mập Vitatree Bio SqualeneSqualene là sản phẩm được chiết xuất từ dầu không bão hòa từ gan cá mập ở nước Úc .Squalene được sử dụng phổ biến
Thành phần của viên uống Collagen tươi tổ yến, sụn mũi cá mập Nhật BảnVới 4 thành phần “đắt giá” trong làm đẹp và chăm sóc sức khỏe, viên uống đẹp da Collagen Softcapsule đã
**_Bẫy cá mập_** là một bộ phim kinh dị thảm họa của Úc-Singapore, được đạo diễn bởi Kimble Rendall dựa trên kịch bản của John Kim và Russell Mulcahy. Bộ phim có sự tham gia
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
Áo thun nam nữ cá mập boxing form rộng vải dày mịn 2020T2876 #aothun đẹp rẻ, độc lạ giống hình 100% Bảng kích thước Size XS : Size S : Size M : Size L
**Carcharodontosaurids** (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, _carcharodontósauros_: "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm khủng long chân thú ăn thịt. Năm 1931 Ernst Stromer đưa **Carcharodontosauridae** thành một họ, trong cổ sinh vật học
KẸP TÓC HÀM CÁ MẬP STYLE HÀN QUỐC SANG CHẢNH - BREAD.LDGIỚI THIỆU SẢN PHẨM :-Kích thước: 11 cm- Màu sắc : Vàng ánh kim- Chất liệu: Acrylic- Style : Hàn Quốc - Sản phẩm
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
thumb|Bản vẽ của một nghệ sĩ về một [[tiểu hành tinh cách nhau vài km va chạm vào Trái Đất. Một tác động như vậy có thể giải phóng năng lượng tương đương với vài
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**_Kẻ trộm Mặt Trăng 2_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Despicable Me 2_**) là một bộ phim hoạt hình máy tính hài của Mỹ năm 2013 do Illumination Entertainment sản xuất và được phân phối bởi
**Họ Cá ép** hay **Họ Bám tàu**, đôi khi gọi là **cá giác mút** là một họ cá có thân hình dài, theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược, nhưng gần đây được cho
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Lớp Cá sụn** (danh pháp khoa học: **_Chondrichthyes_** ()) là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ
"Chúng Tôi Cam Kết Hàng Đúng Chất Lượng Như Mô Tả Và Hình Ảnh"Viên Uống Sụn Vi Cá Mập Allcura 90 - Viên Uống Hỗ Trợ Xương Khớp, Thoát Vị Đĩa Đệm, Hỗ Trợ Giảm
**Megalodon** (nghĩa là "răng lớn" từ tiếng Hy Lạp cổ đại) là một loài cá mập khổng lồ đã tuyệt chủng thuộc lớp Cá sụn, sống cách nay khoảng 15,9 tới 2,6 triệu năm vào thời
nhỏ|350x350px| **Tác** **động môi trường của việc đánh bắt** bao gồm các vấn nạn như số lượng cá hiện tại, đánh bắt quá mức, nghề cá và quản lý ngành thủy sản; cũng như tác
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**USS _Indianapolis_ (CA-35)** là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp _Portland_ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên
**Bộ Cá nhám thu (danh pháp khoa học _Lamniformes)**_ là một bộ thuộc Liên bộ Cá mập (_Selachimorpha_). Chúng có cỡ trung bình, có 5 đôi khe mang, hai vây lưng không có gai cứng,
**Rạn san hô Great Barrier** ("Đại Bảo Tiều" hoặc "Bờ Đá Lớn") là hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới, bao gồm hơn 2.900 rạn san hô riêng rẽ và 900 hòn đảo