Caranx hay còn gọi là chi cá sòng hay chi cá hiếu là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế. Nhiều loài cá trong chi này là loài có giá trị kinh tế, là nguyên liệu để chế biến các món ẩm thực, bên cạnh đó, nhiều loài cá còn là đối tượng của môn câu cá thể thao, đặc biệt là ở Mỹ. Chúng còn được biết đến với tên gọi Trevally, còn được gọi là jack hoặc kingfish. Có khoảng hơn một tá loài cá thuộc chi này, được phát hiện trong khắp các đại dương của thế giới. Trevally là cá cổ và những mẫu hóa thạch ban đầu của giống này có từ 30 triệu năm trước.
Đặc điểm
Thông thường, các loài Caranx sống ở những vùng nước biển nhiệt đới và cận nhiệt đới, mặc dù chúng được phát hiện cả ở gần bờ và ở ngoài khơi. Các loài cá này có nhiều ở Ấn Độ dương và Thái bình dương. Theo một số tổ chức đánh cá bền vững, cá khế sinh sản rất nhanh, duy trì tốt số lượng ngay cả trong các vùng đánh cá phát triển. Tuy nhiên, một số chuyên gia cảnh báo việc ăn những loài cá thuộc giống này, vì chúng thường được phát hiện có chứa chất độc ciguatera có hại cho cơ thể con người.
Trevally thay đổi màu sắc từ vàng sáng tới xanh bạc tới gần như đen. Một số loài có tiếng sống lâu, tồn tại hơn 40 năm trong tự nhiên. Chúng có thể điều chỉnh để phù hợp với nhiều điều kiện môi trường khác nhau trong đại dương của chúng; một số thích rạn san hô và gần các cửa sông cạnh bờ biển, trong khi một số loài lớn hơn sống ở khơi. Hầu như tất cả các loài của trevally là cá săn mồi, thường là các loài cá nhỏ hơn và giáp xác. Chúng cũng là mồi của những loài cá lớn hơn như cá mập.
Cá khế chấm vàng, nổ tiếng với màu vàng của nó với những vạch đen hoặc nâu sẫm, khi còn là cá con thường bị bán nhầm để làm cá cảnh. Tuy nhiên, loài sinh vật này rất lớn khi trưởng thành, vượt quá kích cỡ của một bể nuôi cá cảnh ở nhà. Khi trưởng thành, chúng mất những đặc điểm màu sắc nhiệt đới, trở thành màu trắng bạc với những vạch đen. Sống gần bề mặt, cá tự nhiên của loài này sẽ theo sau những kẻ săn mồi lớn hơn, như cá mập, cá mú, hoặc thợ lặn, với hy vọng tìm thức ăn.
Các loài
- Caranx bucculentus Alleyne & W. J. Macleay, 1877
- Caranx caballus Günther, 1868
- Caranx caninus Günther, 1867
- Caranx crysos (Mitchill, 1815)
- Caranx fischeri Smith-Vaniz & K. E. Carpenter, 2007
- Caranx heberi (J. W. Bennett, 1830)
- Caranx hippos (Linnaeus, 1766)
- Caranx ignobilis (Forsskål, 1775): Cá khế vây vàng, cá vẫu, cá háo
- Caranx latus Agassiz, 1831
- Caranx lugubris Poey, 1860
- Caranx melampygus G. Cuvier, 1833
- Caranx papuensis Alleyne & W. J. Macleay, 1877
- Caranx rhonchus É. Geoffroy Saint-Hilaire, 1817
- Caranx ruber (Bloch, 1793)
- Caranx senegallus G. Cuvier, 1833
- Caranx sexfasciatus Quoy & Gaimard, 1825: Cá khế sáu sọc, cá háo sáu sọc
Caranx carangopsis Steindachner, 1859
Caranx daniltshenkoi Bannikov, 1990 Cenozoic
Caranx exilis Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic
Caranx extenuatus Stinton, 1980 Eocene, England
Caranx hagni Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic
Caranx quietus Bannikov, 1990
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Caranx_** hay còn gọi là **chi cá sòng** hay **chi cá hiếu** là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế. Nhiều loài cá trong chi này là loài có giá trị kinh tế,
**Caranx crysos** là một loài cá biển lớn vừa phải được phân loại trong bộ kích họ Carangidae. Loài này phân bố trên Đại Tây Dương, từ Brazil đến Canada ở phía tây Đại Tây
**Caranx latus** là một loài cá câu thể thao có tầm quan trọng thương mại nhỏ trong ngư nghiệp, trong họ Carangidae. Bề ngoài loài cá này giống với _caranx hippos_, dù đầu loài cá
_Caranx vinctus_ là một loài cá biển nhỏ được phân loại trong bộ kích họ, Carangidae. Loài cá này phân bố qua nhiệt đới phía đông Thái Bình Dương, trải dọc theo đường bờ biển
**Cá sòng vàng** (Danh pháp khoa học: _Caranx caninus_) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae. Chúng còn được gọi là **cá sòng Thái Bình Dương** trong tiếng Anh. Loài này được
**Caranx melampygus** là một loài cá biển lớn, phân bố rộng rãi được phân loại trong họ, Carangidae. Loài cá này phân bố trên khắp vùng biển nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Thái
**_Caranx hippos_** là một loài cá trong họ Carangidae trong bộ Perciformes. Loài cá này phân bố trên các vùng biển nhiệt đới và ôn đới của Đại Tây Dương, trải dài từ Nova Scotia,
**_Caranx senegallus_** là một loài cá trong họ Carangidae trong bộ Perciformes. Loài này phân bố qua các vùng biển nhiệt đới phía đông Đại Tây Dương, trải dọc theo bờ biển tây Phi từ
**_Caranx heberi_** là một loài cá trong họ Carangidae trong bộ Perciformes. Loài cá này phân bố trên khắp các vùng biển Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương từ nhiệt đới đến cận
**_Caranx papuensis_** là một loài cá trong họ Carangidae trong bộ Perciformes. ## Phân bố Trevy trevy phổ biến khắp vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Tây Thái
**_Caranx fischeri_** là một loài cá trong họ Carangidae trong bộ Perciformes. Loài cá này sinh sống ở vùng biển cận nhiệt đới phía đông Đại Tây Dương, trải dọc theo bờ biển châu Phi
**Caranx caballus** là một loài cá biển có số lượng phong phú thuộc họ Carangidae. Loài này phân bố ở phía đông Thái Bình Dương dọc theo đường bờ biển Châu Mỹ từ Đảo Santa
**Caranx bucculentus** là một loài cá biển lớn vừa phải trong họ Carangidae. Loài cá này phân bố khắp vùng biển nhiệt đới đông Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương, trải dài từ
**Cá khế vây vàng** hay **cá vẩu** (bị viết sai chính tả thành **cá vẫu** do phương ngữ miền Trung và miền Nam ) hoặc **cá háo** (danh pháp hai phần: **_Caranx ignobilis_**) là một
**Cá khế sáu sọc** hay **cá háo sáu sọc**, tên khoa học **_Caranx sexfasciatus_**, là một loài cá biển trong họ Carangidae. Loài này thường phân bổ ở các vùng biển ấm từ Ấn Độ
**Cá khế mõm ngắn** (danh pháp hai phần: **_Carangoides malabaricus_**) là một loài cá biển thuộc họ Cá khế. Nó phân bố khắp Ấn Độ Dương và phía tây Thái Bình Dương từ Nam Phi
**Họ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangidae_**) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes)
__NOTOC__ **Rạn san hô Maro** (tiếng Anh: _Maro Reef_, tiếng Hawaii: _Nalukākala_) là một phức hợp các hệ thống san hô hình mắt lưới thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii. Trong tiếng Hawaii, _Nalukākala_ nghĩa
**Cá khế vây dài** (Danh pháp khoa học: **_Carangoides armatus_**, trước đây là _Caranx armatus_) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc chi cá hiếu (Carangoides), trước đây là chi cá
**Cá chỉ vàng** hay **cá ngân chỉ** (danh pháp hai phần: **_Selaroides leptolepis_**) là loài cá nước mặn và là loài cá nổi ven bờ thuộc họ Cá khế (Carangidae), phân bố ở Ấn Độ
**Cá ngân** (danh pháp hai phần: **_Atule mate_**), còn gọi là **cá ngân bột** hay **cá róc**, là một loài cá biển thuộc họ Carangidae phân bố rộng rãi trong khu vực Ấn Độ-Thái Bình
**Cá sòng Thái Bình Dương** (danh pháp hai phần: **_Trachurus symmetricus_**) là một loài cá biển sống gần biển đông đào trong họ Carangidae. Loài này phân bố dọc theo bờ biển phía tây của
**Cá ông lão Ấn Độ **, tên khoa học **_Alectis indica_**, là một loài cá thuộc họ Cá khế.. Loài này phân bố phổ biến rộng rãi trong các vùng biển của Ấn Độ Dương-Tây
**Cá khế vằn**, tên khoa học **_Gnathanodon speciosus_**, là một loài cá thuộc họ Cá khế. Nó là loài cá biển lớn và là loài duy nhất của chi **_Gnathanodon_**. Loài cá này phân bố
__NOTOC__ **Đảo Lisianski** (tiếng Anh: _Lisianski Island_, tiếng Hawaii: _Papa‘āpoho_) là đảo san hô thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii. Trong tiếng Hawaii, _Papa‘āpoho_ nghĩa là "(đảo) phẳng với một chỗ lún". Đảo nằm dưới
**Cá hoắc** (Danh pháp khoa học: _Carangoides coeruleopinnatus_) là một loài cá biển trong họ cá khế phân bố ở khắp các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của đại dương từ Thái
**Cá sòng gió** (danh pháp khoa học: _Megalaspis cordyla_) là một loài cá biển tương đối lớn nằm trong họ Cá khế (Carangidae). Cá sòng gió sống khắp vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái
**Cá nục sò**, tên khoa học **_Decapterus maruadsi_**, là một loài cá biển trong họ Carangidae.
**Cá khế chấm vàng**, tên khoa học **_Carangoides ferdau_**, là một loài cá biển trong họ Carangidae.
**Cá tráo vây lưng đen** (tên khoa học **_Alepes melanoptera_**) là một loài cá biển trong họ Carangidae.
**Cá bao áo** (tên khoa học **_Atropus atropos_**) là một loài cá biển trong họ Carangidae.
**Cá tráo** hoặc **cá say** (tên khoa học **_Alepes kleinii_**) là một loài cá biển nhiệt đới trong họ Carangidae.
**Cá dóc** (tên khoa học **_Alepes djedaba_**) là một loài cá biển trong họ Carangidae.