✨Họ Cá nhám thu

Họ Cá nhám thu

Họ Cá nhám thu (danh pháp khoa học: Lamnidae) là một họ bao gồm những loài cá nhám thu được gọi là cá mập trắng. Đây là những loài cá nhám lớn ăn thịt, bơi nhanh, được tìm thấy ở các đại dương trên toàn thế giới. Tên của chúng được ghép từ một từ tiếng Hy Lạp, lamna, nghĩa là "cá săn mồi", và tên của một sinh vật trong thần thoại Hy Lạp, Lamia.

Những loài cá mập này thường có mũi nhọn, thân hình trục và khe mang lớn. Vây lưng thứ nhất lớn, cao, cứng, và góc cạnh hoặc hơi tròn. Vây lưng thứ hai và vây hậu môn nhỏ. Gần vây đuôi có vài vây dọc sườn ít rõ ràng hơn. Răng có kích thước khổng lồ. Lỗ mang thứ năm nằm ở phía trước của vây ngực, đôi khi còn không có lỗ thở. Chúng là nhóm cá mập có thân hình nặng nề săn chắc, đôi khi có thể nặng gần gấp đôi những con cá mập có chiều dài tương đương từ các họ khác. Nhiều loài cá mập trong họ này nằm trong số những loài cá bơi nhanh nhất, tuy nhiên loài nổi tiếng nhất là cá mập trắng lớn thì phần nào chậm hơn do kích thước đồ sộ.

Phân loại

Họ này gồm năm loài còn tồn tại thuộc ba chi khác nhau, cũng như những loài và những chi đã tuyệt chủng:

  • Carchariolamna Hora, 1939 ** †Carchariolamna heroni Hora, 1939
  • Chi Carcharodon Smith, 1838 Carcharodon carcharias (Linnaeus, 1758) (cá mập trắng lớn) Carcharodon caifassii Lawley, 1876 ** †Carcharodon hubbelli Ehret, Macfadden, Jones, Devries, Foster & Salas-Gismondi, 2012
  • Chi †Corax Agassiz 1843
  • Chi † Cosmopolitodus Glikman, 1964 ** †Cosmopolitodus hastalis Agassiz, 1843 (cá mập mako răng lớn)
  • Chi †Carcharomodus ** †Carcharomodus escheri Agassiz, 1843
  • Chi Isurus Rafinesque, 1810 Isurus oxyrinchus Rafinesque, 1810 (cá mập mako vây ngắn) Isurus paucus Guitart-Manday, 1966 (cá mập mako vây dài) Isurus desori Agassiz, 1843 Isurus flandricus Leriche, 1910 Isurus minutus Agassiz, 1843 Isurus nakaminatoensis Saito, 1961 Isurus planus Agassiz, 1856 Isurus praecursor Leriche, 1905 ** †Isurus rameshi Mehrotra, Mishra & Srivastava, 1973
  • Chi † Isurolamna Cappetta, 1976 Isurolamna affinis Casier, 1946 Isurolamna bajarunasi Glikman & Zhelezko, 1985 Isurolamna gracilis Le Hon, 1871 Isurolamna inflata Leriche, 1905
  • Chi † Karaisurus Kozlov in Zhelezko & Kozlov, 1999 ** †Karaisurus demidkini Kozlov in Zhelezko & Kozlov, 1999
  • Chi † Lamiostoma Glikman, 1964 Lamiostoma belyaevi Glikman, 1964 Lamiostoma stolarovi Glikman & Zhelezko in Zhelezko & Kozlov, 1999
  • Chi Lamna Cuvier, 1816 Lamna ditropis Hubbs & Follett, 1947 (cá mập hồi) Lamna nasus Bonnaterre, 1788 (cá nhám thu) Lamna attenuata Davis, 1888 Lamna carinata Davis, 1888 Lamna hectori Davis, 1888 Lamna marginalis Davis, 1888 Lamna quinquelateralis Cragin, 1894 Lamna trigeri Coquand, 1860 ** †Lamna trigonata Agassiz, 1843
  • Chi † Lethenia Leriche, 1910 ** †Lethenia vandenbroecki Winkler, 1880
  • Chi † Macrorhizodus Glikman, 1964 Macrorhizodus americanus Leriche, 1942 Macrorhizodus nolfi Zhelezko, 1999
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá nhám thu** (danh pháp khoa học: **Lamnidae**) là một họ bao gồm những loài cá nhám thu được gọi là **cá mập trắng**. Đây là những loài cá nhám lớn ăn thịt, bơi
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Bộ Cá nhám thu (danh pháp khoa học _Lamniformes)**_ là một bộ thuộc Liên bộ Cá mập (_Selachimorpha_). Chúng có cỡ trung bình, có 5 đôi khe mang, hai vây lưng không có gai cứng,
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Cá nhám cào** (danh pháp khoa học: _Eusphyra blochii_) là một loài cá nhám búa, nằm trong họ Sphyrnidae. Loài cá nhám nhỏ đạt độ dài chỉ này có thân thon gọn, màu nâu-xám, với
nhỏ|phải|Một quán cà phê Chinchilla **Quán cà phê thú cưng** (_Pet café_/_Animal cafe_) là nơi mọi người có thể thưởng lãm, quan sát và tương tác với nhiều loài động vật bầu bạn như mèo,
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
**Cá nhám dẹt** (thường được gọi không chuẩn là **cá mập thiên thần** dựa theo tên tiếng Anh a_ngelshark_), là tên gọi thông thường của chi **_Squatina_**, là chi duy nhất thuộc họ **_Squatinidae_**, họ
**Cá nhám búa vây đen** hay **cá mập đầu búa vỏ sò**, tên khoa học **_Sphyrna lewini_**, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae. Nó chủ yếu sống ở vùng nước ven biển ôn
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Phân lớp Cá mang tấm** (danh pháp khoa học: **_Elasmobranchii_**) là một phân lớp của cá sụn (_Chondrichthyes_) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
**Lớp Cá sụn** (danh pháp khoa học: **_Chondrichthyes_** ()) là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ
**Cá nhám nhu mì** hay **Cá mập ngựa vằn**(danh pháp hai phần: **_Stegostoma fasciatum_**, tiếng Anh: **Zebra shark**) là một loài cá thuộc họ **Stegostomatidae**. Loài cá này được tìm thấy trên khắp Ấn Độ-Thái
Cá nhám nhúng giấm là món ăn mà bạn không thể bỏ lỡ khi đến Khu Du Lịch Phú Điền. Thịt cá tươi ngọt, được nhúng trong nồi nước giấm chua thanh, thơm lừng mùi
Cá nhám nấu chua là một món ăn thơm ngon, thanh mát, rất thích hợp để giải nhiệt trong những ngày nóng. Đây cũng là món ăn đặc trưng không thể bỏ lỡ khi đến
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
**Cá mập báo**, còn gọi là **cá mập hoa**, **cá mập hổ**, **cá nhám hổ** tên khoa học **_Galeocerdo cuvier_**, là loài cá mập duy nhất thuộc chi **Cá mập chồn** (**_Galeocerdo_**), họ Cá mập
**Cá nhám cưa Nhật Bản** (tên khoa học **_Pristiophorus japonicus_**) là một loài cá nhám thuộc họ Pristiophoridae, bộ Cá nhám cưa. Chúng được tìm thấy ở phía Tây bắc Thái Bình Dương xung quanh
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**_Alopias palatasi_** ("con cáo của Palatas"), là một loài cá nhám đuôi dài đã tuyệt chủng sống trong khoảng từ 20,44 đến 13,7 triệu năm trước trong Thế Miocen và được biết đến vì là
**Cá nhám mèo Galápagos** (danh pháp hai phần: _Bythaelurus giddingsi_) là một loài cá nhám mèo được phát hiện ở quần đảo Galápagos của Ecuador. Các nhà nghiên cứu của Viện Khoa học California, Mỹ
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**Chi Cá sấu mõm ngắn** (tên khoa học **_Alligator_**) là một chi cá sấu trong họ Họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Hiện nay có hai loài vẫn còn tồn tại thuộc chi này là
nhỏ|phải|Một con cá tuyết **Cá tuyết** là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết). Cá tuyết cũng được sử dụng như một phần của tên
nhỏ|phải|Một con cá hồi đang bị bệnh nhọt **Bệnh tật ở cá hồi** là các bệnh tật và ký sinh diễn ra trên các loài cá hồi trong họ Salmonidae. Cá hồi là loài cá
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**Họ Cá ép** hay **Họ Bám tàu**, đôi khi gọi là **cá giác mút** là một họ cá có thân hình dài, theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược, nhưng gần đây được cho
**Cá heo đầu bò** là cá heo thuộc chi **_Lissodelphis_**. Chi này bao gồm hai phân loài là cá heo đầu bò phương bắc (_Lissodelphis borealis_) và cá heo đầu bò phương nam (_Lissodelphis peronii_).
**Nhậm Hiền Tề** (sinh ngày 23 tháng 6 năm 1966) là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Đài Loan. ## Tiểu sử Nhậm Văn Tường, cha của Nhậm Hiền Tề là giáo viên
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Kiểm thử phần mềm** (tiếng Anh: **Software testing**) là một cuộc kiểm tra được tiến hành để cung cấp cho các bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú