✨Bộ Cá nhám thu

Bộ Cá nhám thu

Bộ Cá nhám thu (danh pháp khoa học _Lamniformes)_ là một bộ thuộc Liên bộ Cá mập (Selachimorpha). Chúng có cỡ trung bình, có 5 đôi khe mang, hai vây lưng không có gai cứng, không có màng mắt, thích nghi với đời sống bơi nhanh ở mặt nước để săn đuổi mồi. Chúng có bộ hàm khỏe răng nhọn và đa số là loài ăn thịt, miệng hình chữ V dưới mõm. Nhiều loài đẻ con hoặc đẻ trứng có vỏ dai.

Phân loại

Bộ Cá nhám thu chứa khoảng 16 loài cá mập, cá nhám trong 7 họ:

  • Alopiidae: họ Cá nhám đuôi dài, gồm 3 loài cá nhám đuôi dài trong 1 chi Alopias
  • Cetorhinidae: 1 loài cá nhám phơi nắng hay cá mập phơi nắng (Cetorhinus maximus)
  • Lamnidae: 5 loài sinh tồn, 1 loài tuyệt chủng. Bao gồm cá nhám thu, cá mập Mako vây ngắn, cá mập Mako vây dài, cá mập trắng v.v trong 3 chi Carcharodon, Isurus và Lamna, với mỗi chi 2 loài.
  • Megachasmidae: 1 loài cá mập miệng to (Megachasma pelagios)
  • Mitsukurinidae: 1 loài cá mập yêu tinh (Mitsukurina owstoni)
  • Odontaspididae: 4 loài trong 2 chi (Carcharias, Odontaspis), mỗi chi 2 loài.
  • Pseudocarchariidae: 1 loài cá mập sấu (Pseudocarcharias kamoharai).
  • Cretoxyrhinidae: 7 chi (tuyệt chủng)
  • Otodontidae: (tuyệt chủng)

Hình ảnh

Tập tin:Basking Shark.jpg Tập tin:Grey Nurse Shark at Fish Rock Cave%2C NSW.jpg Tập tin:Isurus oxyrinchus by mark conlin3.jpg Tập tin:PSM V11 D545 Mackerel shark.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cá nhám thu (danh pháp khoa học _Lamniformes)**_ là một bộ thuộc Liên bộ Cá mập (_Selachimorpha_). Chúng có cỡ trung bình, có 5 đôi khe mang, hai vây lưng không có gai cứng,
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Bộ Gặm nhấm** (**_Rodentia_**) (từ tiếng Latin: "Rodere" nghĩa là "gặm") là một Bộ động vật có vú đặc trưng bởi một cặp răng cửa liên tục phát triển ở mỗi hàm trên và hàm
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Cá nhám cào** (danh pháp khoa học: _Eusphyra blochii_) là một loài cá nhám búa, nằm trong họ Sphyrnidae. Loài cá nhám nhỏ đạt độ dài chỉ này có thân thon gọn, màu nâu-xám, với
**Bộ Cá đao** (danh pháp khoa học: **_Pristiformes_**), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm. Một số loài có thể phát triển dài tới
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Phân bộ Cá chim bạc** (tên khoa học: _Stromateoidei_) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Bộ Cá tráp** (tên khoa học: **_Spariformes_**) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae). Năm 1962, nhà ngư học Nhật Bản Masato Akazaki lần đầu tiên nhận thấy và xác
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
**Cá nhám dẹt** (thường được gọi không chuẩn là **cá mập thiên thần** dựa theo tên tiếng Anh a_ngelshark_), là tên gọi thông thường của chi **_Squatina_**, là chi duy nhất thuộc họ **_Squatinidae_**, họ
**Cá nhám cưa Nhật Bản** (tên khoa học **_Pristiophorus japonicus_**) là một loài cá nhám thuộc họ Pristiophoridae, bộ Cá nhám cưa. Chúng được tìm thấy ở phía Tây bắc Thái Bình Dương xung quanh
**Phân lớp Cá mang tấm** (danh pháp khoa học: **_Elasmobranchii_**) là một phân lớp của cá sụn (_Chondrichthyes_) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
**Lớp Cá sụn** (danh pháp khoa học: **_Chondrichthyes_** ()) là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
**_Bộ tứ báo thủ_** (tiếng Anh: _The 4 Rascals_) là một bộ phim điện ảnh Việt Nam ra mắt năm 2025 thuộc thể loại hài – tình cảm – chính kịch do Trấn Thành làm
Cá nhám nhúng giấm là món ăn mà bạn không thể bỏ lỡ khi đến Khu Du Lịch Phú Điền. Thịt cá tươi ngọt, được nhúng trong nồi nước giấm chua thanh, thơm lừng mùi
Cá nhám nấu chua là một món ăn thơm ngon, thanh mát, rất thích hợp để giải nhiệt trong những ngày nóng. Đây cũng là món ăn đặc trưng không thể bỏ lỡ khi đến
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
: _Đối với các loài cá đuối khác, xem_ Rhinoptera _._ **Cá đuối mõm bò** (_Rhinoptera bonasus_) là một loài cá đuối được tìm thấy phần lớn ở khu vực phía tây Đại Tây Dương
phải|Loài [[cá voi lưng gù nổi tiếng với những bài hát của chúng]] **Bài hát của cá voi** (tiếng Anh: _whale song_) là âm thanh mà cá voi tạo ra với mục đích giao tiếp
**Cá nhám đuôi dài mắt to** (danh pháp hai phần: **_Alopias superciliosus_**) là một loài cá nhám đuôi dài được tìm thấy ở các đại dương nhiệt đới và ôn đới trên khắp thế giới.
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Cá sấu** là các loài thuộc họ **Crocodylidae** (đôi khi được phân loại như là phân họ **Crocodylinae**). Thuật ngữ này cũng được sử dụng một cách lỏng lẻo hơn để chỉ tất cả các
**Theriodontia** (nghĩa là "răng thú", ý muốn nói tới răng giống như răng thú nhiều hơn), là nhóm chính thứ ba của bộ Therapsida. Chúng có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ truyền
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN6 Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN6 Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN6 Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ
THÔNG TIN SẢN PHẨM Bộ quần áo thu đông dài tay cao cấp cho bé gái Jumping Meters BN6 Thương hiệu: Jumping meters Chất liệu : 100% cotton cao cấp, thoáng mát, thấm hút mồ