✨Họ Cá râu

Họ Cá râu

Họ Cá râu (danh pháp khoa học: Polymixiidae) là một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là Polymixia và một vài chi đã tuyệt chủng. Nó cũng là họ duy nhất còn loài sinh tồn của bộ Polymixiiformes.

Các loài còn sinh tồn trong họ này sống ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và tây Thái Bình Dương. Đây là cá tầng đáy, có mặt ở độ sâu đến . Đa số là cá nhỏ, song một loài đạt chiều dài .

Phân loại

  • Họ Polymixiidae Gill, 1862 Chi †Apricenaichthys Taverne, 2011 Apricenaichthys italicus Taverne, 2011 Chi †Berycopsia Radovčić, 1975 Berycopsia inopinnata Radovčić, 1975 Chi †Berycopsis Dixon, 1850 [Platycormus von der Marck, 1900] **Berycopsis elegans Dixon, 1850 [Platycormus elegans (Dixon 1850)] Berycopsis germana (Agassiz, 1839) [Beryx germanus Agassiz, 1839; Platycormus germanus (Agassiz, 1839)] * †Berycopsis pulcher Bannikov & Bacchia, 2004 * Chi †Dalmatichthys Radovčić, 1975 Dalmatichthys malezi Radovčić, 1975 Chi †Homonotichthys Whitley, 1933 **Homonotichthys dorsalis (Dixon, 1850) [Homonotus dorsalis Dixon, 1850] Homonotichthys elegans (Dixon, 1850) [Homonotus elegans Dixon, 1850] * †Homonotichthys rotundus (Woodward, 1902) [Homonotus rotundus Woodward, 1902] * Chi †Magrebichthys Murray & Wilson, 2014 Magrebichthys nelsoni Murray & Wilson, 2014 Chi †Omosoma Costa, 1857 **Omosoma garretti Bardack, 1976 Omosoma pulchellum Davis, 1887 Omosoma sahelaimae Costa, 1857 Omosoma tselfatense Gaudant, 1978 Chi †Omosomopsis Gaudant, 1978 *Omosomopsis sima (Arambourg) Gaudant, 1978 Chi †Parapolymyxia David, 1946 * Chi †Pycnosterinx Heckel, 1849 [Imogaster Costa, 1857] Pycnosterinx discoides Heckel, 1849 Pycnosterinx dorsalis Pictet, 1850 Pycnosterinx heckelii Pictet, 1850 Pycnosterinx latus Davis, 1887 Pycnosterinx russeggeri Heckel, 1849 [Homonotus pulcher Davis, 1886] Chi Polymixia R. T. Lowe, 1836 [Dinemus Poey, 1860; Nemobrama Valenciennes, 1860 không Jordan, Evermann & Clark, 1930] ** Polymixia berndti Gilbert, 1905 Polymixia busakhini Kotlyar, 1993 Polymixia fusca Kotthaus, 1970 Polymixia japonica Günther, 1877 Polymixia longispina Deng, Xiong & Zhan, 1983 [Polymixia kawadae Okamura & Ema, 1985] Polymixia lowei Günther, 1859 Polymixia nobilis R. T. Lowe, 1836 [Nemobrama webbii Valenciennes, 1837; Dinemus venustus Poey, 1860; Polymixia nobilis virginica Nichols & Firth, 1936] Polymixia polita Schwarzhans, 2012 Polymixia salagomeziensis Kotlyar, 1991 Polymixia sazonovi Kotlyar, 1992 *** Polymixia yuri Kotlyar, 1982
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá râu** (danh pháp khoa học: **Polymixiidae**) là một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là _Polymixia_ và một vài chi đã tuyệt chủng. Nó cũng là họ duy nhất
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
phải|nhỏ|Hóa thạch của _Hydrophilus_ sp. **Họ Cà niễng râu ngắn** hay **niềng niễng**, (danh pháp khoa học: **_Hydrophilidae_**), là một họ bọ cánh cứng chủ yếu sống thủy sinh. Các loài cà niễng râu ngắn
**Họ Cá tuyết sông** (danh pháp khoa học: **_Lotidae_**) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là _cá tuyết đá_, _cá moruy_, bao gồm khoảng 21-23 loài trong 6
**Liên họ Cà niễng râu ngắn** (danh pháp khoa học: **_Hydrophiloidea_**) là một liên họ trong bộ Cánh cứng (Coleoptera). Cho tới gần đây nó chỉ bao gồm 1 họ, gọi là họ Cà niễng
**Họ Cá nheo râu dài**, tên khoa học **_Pimelodidae_**, là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes). ## Phân bố Tất cả các loài Pimelodidae được tìm thấy ở Nam Mỹ và khu vực Isthmus
**Bộ Cá râu** (danh pháp khoa học: **Polymixiiformes**) là một bộ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là _Polymixia_ trong một họ còn loài sinh tồn là Polymixiidae và một vài chi,
**Chi Cá râu** (danh pháp khoa học: **_Polymixia_**) là chi cá vây tia duy nhất còn loài chi sinh tồn trong họ Polymixiidae. Các loài còn sinh tồn trong chi này sống ở vùng biển
**_Polymixia berndti_** là một loài cá râu tìm thấy ở Ấn Độ và Thái Bình Dương. Loài này phát triển đến chiều dài 47,5 cm (18,7 in). ## Môi trường và khí hậu Polymixia berndti được
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Cá lìm kìm** hay còn gọi là **cá kìm** hay **Họ Cá lìm kìm** (Danh pháp khoa học: _Hemiramphidae_) là một họ cá trong Bộ Cá nhói). Tên gọi tiếng Anh là: Halfbeak, (do từ
**Họ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluridae_**) là một họ cá da trơn trong bộ Siluriformes. Họ Cá nheo thực thụ này chứa 12 chi và khoảng 100 loài cá sinh sống trong môi
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Cà đắng** là một loài cây lâu năm thuộc họ Cà mọc hoang dại nhưng được trồng lấy quả sử dụng làm rau ăn quả rất rộng rãi ở các vùng đồng bào dân tộc
Mamonde Toner Nước hoa hồngHoa Hồng_Diếp Cá_Rau Má_Hoa Cúc_Hoa Mận 25ml.* Size 25ml: nhỏ gọn, tiện dụng có thể bỏ túi mang đi làm và đi du lịch. TONER là một sản phẩm rất quan
Mamonde Toner Nước hoa hồngHoa Hồng_Diếp Cá_Rau Má_Hoa Cúc_Hoa Mận 25ml.* Size 25ml: nhỏ gọn, tiện dụng có thể bỏ túi mang đi làm và đi du lịch. TONER là một sản phẩm rất quan
Mamonde Toner Nước hoa hồngHoa Hồng_Diếp Cá_Rau Má_Hoa Cúc_Hoa Mận 25ml.* Size 25ml: nhỏ gọn, tiện dụng có thể bỏ túi mang đi làm và đi du lịch. TONER là một sản phẩm rất quan
Mamonde Toner Nước hoa hồngHoa Hồng_Diếp Cá_Rau Má_Hoa Cúc_Hoa Mận 25ml.* Size 25ml: nhỏ gọn, tiện dụng có thể bỏ túi mang đi làm và đi du lịch. TONER là một sản phẩm rất quan
Cây và trái cà dừa **Cà dừa** (Còn gọi là **Cà bát**, **Cà tròn**, **Cà dĩa**) là một loài cây thuộc họ Cà, thuộc chi S. melongena var. esculentum, cho quả được sử dụng làm
**Cà pháo** (danh pháp hai phần: **_Solanum macrocarpon_**, các tên đồng nghĩa: _Solanum dasyphyllum_, _Solanum melongena_ L. var. _depressum_ Bail., _Solanum undatum_ Jacq. non Lam., _Solanum integrifolium_ Poiret var. _macrocarpum_) là một loài cây lâu
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
Khuôn nhôm tạo hình hồ cá 1.Thông số kĩ thuật: Kích thước: 20 * 7.5 cm Chất liệu: nhôm Công dụng: Khuôn nhôm dùng đổ rau, tạo hình hồ cá, chậu xương rồng làm bánh
**Cà tím** (danh pháp hai phần: **_Solanum melongena_**) là một loài cây thuộc họ Cà với quả cùng tên gọi, nói chung được sử dụng làm một loại rau trong ẩm thực. Cà tím có
Bút Đo PH Của Nước PH-02 - Máy Đo PH Nước Hồ Cá Bút đo pH dụng cụ hỗ trợ xác định (độ chua hoặc độ kiềm) trong nước - dung dịch. Các phép đo
MÔ TẢ SẢN PHẨMBút Đo PH Của Nước PH-02 - Máy Đo PH Nước Hồ Cá Bút đo pH dụng cụ hỗ trợ xác định (độ chua hoặc độ kiềm) trong nước - dung dịch.
**Họ Cá tra** (danh pháp khoa học: _Pangasiidae_) là một họ cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes) chứa khoảng 28 loài. Các loài trong họ này được tìm thấy trong
**Cá thát lát** (danh pháp khoa học: **_Notopterus notopterus_**) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi **_Notopterus_** trong họ Cá thát lát (_Notopteridae_). Ở Việt Nam, cái tên cá thác lác, hay
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
**Cá hô** (danh pháp khoa học: **_Catlocarpio siamensis_**) là loài cá có kích thước lớn nhất trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), thường thấy sống ở các sông Mae Klong, Mê Kông và Chao Phraya ở
**Cá tuyết vùng cực** hay _cá tuyết Bắc Cực_, (danh pháp hai phần: **_Boreogadus saida_**), là một loài cá trong họ Cá tuyết (_Gadidae_), có quan hệ họ hàng với cá tuyết thật sự (chi
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
Cá tuyết sông, _Lota lota_ **Cá tuyết sông** (danh pháp hai phần: **_Lota lota_**), là một loài cá thuộc họ Cá tuyết sông. Nó là loài duy nhất của chi. Giống như nhiều loài cá
**Liên họ Cá vược** (danh pháp khoa học: **Percoidea**) là một liên họ của Bộ Cá vược Perciformes. Liên họ bao gồm tổng cộng 3.374 loài. ## Các chi Percoidesa được phân ra thành các
Cam kết : - Thành phần 100% từ rau má tươi SẤY LẠNH giữ được nguyên lượng chất của rau má. - Sẵn sàng nhận trả hàng nếu không ưng sản phẩm.- Rau má của
Cam kết : - Thành phần 100% từ rau má tươi SẤY LẠNH giữ được nguyên lượng chất của rau má. - Sẵn sàng nhận trả hàng nếu không ưng sản phẩm. - Rau má
Ngô, khoai, đậu...thì Thái Bình quê mình mênh mông bất tận. Xưa còn nhỏ, mình hay đi bẻ bắp cùng mẹ, bắp dc mang về bóc áo, nhặt phần râu ngô để mẹ nấu nước
Công Dụng Rau Diếp Cá: ✔️ Rau diếp cá có một số khoáng chất như canxi, kali, carotene và vitamin C. ✔️ Bên cạnh đó, nó cũng chứa nhiều nước, protid, glucid, protein, nhiều vitamin
✅̉ ̂̉ ́ ̣- ̂ ̂̉ ̉ Các sản phẩm của ̂ ̂ đều đảm bảo theo hướng tự nhiên, không chất tạo màu, tạo mùi đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng! ⇝Ả à
Ngô, khoai, đậu...thì Thái Bình quê mình mênh mông bất tận. Xưa còn nhỏ, mình hay đi bẻ bắp cùng mẹ, bắp dc mang về bóc áo, nhặt phần râu ngô để mẹ nấu nước
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
DIẾP CÁ VƯƠNG GOLDDiếp Cá Vương Gold được chiết xuất từ thảo dược tự nhiên gồm Diếp cá, Rau má, Rau dền, Súp lơ xanh, …Diếp Cá Vương Gold bổ sung chất xơ tự nhiên,
[Hà Nội] Mong ad duyệt bài ạ #Gomorder #toner #rau_má #Mamonde✅Link sale : ẩn sau khi ad duyệt✅Link : cập nhật sau ạ SALE NHANH NÊN E VỢT ĐƯỢC ĐÚNG 10 SET THÔI . Nhận