phải|nhỏ|Hóa thạch của Hydrophilus sp.
Họ Cà niễng râu ngắn hay niềng niễng, (danh pháp khoa học: Hydrophilidae), là một họ bọ cánh cứng chủ yếu sống thủy sinh. Các loài cà niễng râu ngắn đáng chú ý vì các tua cảm hàm trên dài, dài hơn cả râu của chúng. Một vài nhóm trước đây coi là các phân họ trong họ này hiện nay đã được nâng cấp lên thành các họ riêng biệt như Epimetopidae, Georissidae (= Georyssinae), Helophoridae, Hydrochidae và Spercheidae (= Sphaeridiinae). Một số trong các nhóm này chủ yếu là bọ cánh cứng sống trên cạn hay bán thủy sinh.
Ngoại trừ vài ngoại lệ là động vật ăn xác chết thì ấu trùng của chúng là động vật săn mồi trong khi các cá thể trưởng thành có thể là động vật ăn cỏ hay động vật săn mồi, ngoài việc ăn xác chết. Nhiều loài có khả năng phát ra âm thanh.
Các loài của chi Hydrophilus được coi là động vật gây hại trong các ao ương trứng cá. Các loài khác ăn ấu trùng muỗi và có tiềm năng trở thành các tác nhân kiểm soát sinh học.
Danh lục công bố năm 1999 của M. Hansen liệt kê 2.803 loài trong 161 chi, nhưng nó bao gồm nhiều đơn vị phân loại hiện nay xếp trong các họ khác.
Các chi
Danh sách dưới đây liệt kê 48 chi có trong EOL
- Agna
- Ametor
- Anacaena
- Berosus
- Cercyon
- Chaetarthria
- Chasmogenus
- Coelofletium
- Coelostoma
- Crenitis
- Cryptopleurum
- Cyclotypus
- Cycrillum
- Cymbiodyta
- Dactylosternum
- Deltostethus
- Derallus
- Enochrus
- Helobata
- Helochares
- Helocombus
- Hemiosus
- Heteryon
- Horelophopsis
- Horelophus
- Hydramara
- Hydrobiomorpha
- Hydrobius
- Hydrocassis
- Hydrochara
- Hydrophilus
- Laccobius
- Limnoxenus
- Megasternum
- Nitiduloides
- Noteropagus
- Omicrus
- Oocyclus
- Oosternum
- Paracymus
- Paraoosternum
- Pelosoma
- Phaenonotum
- Phaenostoma
- Sperchopsis
- Sphaeridium
- Tectosternum
- Tropisternus
Một số loài
*Hydrochara caraboides
Hình ảnh
Tập tin:Großer Kolbenwasserkäfer Hydrous piceus 1.jpg
Tập tin:Tormissus linsi.jpg
Tập tin:Reitter-1908 table79 Hydrophilus aterrimus.png
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Hóa thạch của _Hydrophilus_ sp. **Họ Cà niễng râu ngắn** hay **niềng niễng**, (danh pháp khoa học: **_Hydrophilidae_**), là một họ bọ cánh cứng chủ yếu sống thủy sinh. Các loài cà niễng râu ngắn
**Liên họ Cà niễng râu ngắn** (danh pháp khoa học: **_Hydrophiloidea_**) là một liên họ trong bộ Cánh cứng (Coleoptera). Cho tới gần đây nó chỉ bao gồm 1 họ, gọi là họ Cà niễng
**_Hydrophilus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Hydrophilidae. ## Các loài * _Hydrophilus aculeatus_ (Solier, 1834) * _Hydrophilus acuminatus_ Motschulsky, 1853 * _Hydrophilus albipes_ Castelnau, 1840 * _Hydrophilus aterrimus_ (Eschscholtz, 1822) * _Hydrophilus
**Chim cổ rắn châu Úc** (danh pháp khoa học: _Anhinga novaehollandiae_) là một loài chim trong họ Cổ rắn. Loài chim này được tìm thấy ở Úc, Indonesia và Papua New Guinea. Trung bình mỗi
**Bọ cánh cứng** là nhóm côn trùng với số lượng loài lớn nhất được biết đến. Chúng được phân loại thành **bộ Cánh cứng** (**Coleoptera** ; từ tiếng Hy Lạp , _koleos_ nghĩa là "màng
**Phân thứ bộ Cánh cụt** (danh pháp khoa học: **_Staphyliniformia_**) là một phân thứ bộ bọ cánh cứng. Có khoảng 60.000 loài được mô tả và phân bố khắp thế giới. Phần lớn các loài
Hồi ấy, tụi tui đóng quân gần Cơi Năm, nơi bác Ba Phi ở. Thỉnh thoảng, bác vô thăm tụi tui và cung cấp nhu yếu phẩm. Có lúc thì mấy cây thuốc gò, mấy
**Nam Định** là một tỉnh cũ nằm ở phía Nam Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Năm 2023, Nam Định là đơn vị hành chính Việt Nam đứng thứ 13 về số dân, xếp thứ
Vồ Bồ Hông trên đỉnh núi Cấm, nơi Cử Đa từng đến tu. **Cử Đa** tên thật **Nguyễn Thành Đa** hay **Nguyễn Đa** (? - ?), đạo hiệu là **Ngọc Thanh** hay **Chơn Không**, **Hư