✨Bộ Cá thu ngừ

Bộ Cá thu ngừ

Bộ Cá thu ngừ (danh pháp khoa học: Scombriformes

  • Từ Trachinoidei (một phần Trachiniformes trong Nelson et al. (2016)
  • † Arambourgellidae Blot, 1981
  • † Carangodidae Blot, 1969
  • † Euzaphlegidae Daniltshenko, 1960 (= Eusaphlegidae)
  • † Dipterichthyidae Arambourg, 1967
  • † Propercarinidae Bannikov, 1995
  • † Zaphlegidae Jordan & Gilbert, 1920

Phát sinh chủng loài

Phát sinh chủng loài vẽ theo Friedman et al. (2019); không xem xét Amarsipidae:

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Bộ Cá thu ngừ** (danh pháp khoa học: **Scombriformes** * Từ Trachinoidei (một phần Trachiniformes trong Nelson _et al._ (2016) * † Arambourgellidae Blot, 1981 * † Carangodidae Blot, 1969 * † Euzaphlegidae Daniltshenko, 1960
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
**Cá thu ngàng** (Danh pháp khoa học: **_Acanthocybium solandri_**), hay còn gọi là **cá thu hũ**, **cá wahoo**, là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận
**Chi Cá thu** (Danh pháp khoa học: **_Scomber_**) là một chi gồm những loài cá thu đại dương ở trong họ Cá thu ngừ Scombridae. Bốn loài cá thu cùng với ba loài cá thu
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Phân bộ Cá chim bạc** (tên khoa học: _Stromateoidei_) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Cá thu Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomber scombrus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Đại Tây Dương được tìm thấy trên cả hai mặt của Bắc Đại
**Cá thu Tây Ban Nha sọc hẹp** (danh pháp khoa học: **_Scomberomorus commerson_**) là một loài cá trong Họ Cá thu ngừ. Nó được tìm thấy trong một khu rộng có trung tâm là Đông
**Cá thu vua** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus cavalla_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó là một
**Cá thu vua sọc rộng** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus semifasciatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua sọc rộng được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới Tây Thái
**Cá thu Triều Tiên** (tên khoa học **_Scomberomorus koreanus_**) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Loài cá này phân bố ở từ bờ biển phía tây của Ấn Độ và Sri Lanka
**Cá thu đốm Australia** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus munroi_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Chiều dài thông thường khoảng từ 50 đến 80 cm. Mẫu vật đã được ghi nhận có
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
Khoảng 80-87 loài hiện nay trong bộ Cá voi. [[Phát sinh chủng loài học cho thấy mối quan hệ giữa các gia đình cá voi. ]] Các loài cá voi đã tiến hóa từ các
**Cá bạc má** (danh pháp hai phần: **_Rastrelliger kanagurta_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ, còn được gọi là cá thu Ấn Độ. Cá bạc má thường được tìm thấy ở Ấn
**Cá ngừ răng chó** (tên khoa học **_Gymnosarda unicolor_**), tên gọi khác của nó là **cá ngừ trắng**, là tên của một loài cá biển thuộc họ Scombridae. ## Mô tả Cá thể đực của
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Bộ Cá tráp** (tên khoa học: **_Spariformes_**) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae). Năm 1962, nhà ngư học Nhật Bản Masato Akazaki lần đầu tiên nhận thấy và xác
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Cá ngừ đại dương** (hay còn gọi là **cá bò gù**) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (_Scombridae_), chủ yếu thuộc chi _Thunnus_, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ
Cá thu là một loại cá thơm ngon, chế biến được nhiều món ăn ngon, bên cạnh đó cá thu còn có nhiều loại khác nhau.Cá thu là tên gọi chung của một số loại
**Cá thu Nhật** hay **Cá sa ba** hay **sa pa** (danh pháp hai phần: **_Scomber japonicus_**), còn biết đến như là _cá thu Thái Bình Dương_, _cá thu Nhật Bản_, _cá thu lam_ hoặc _cá
Cá thu Nhật là một loại cá biển có kích thước nhỏ và dài, là một thực phẩm ngon và có nhiều dưỡng chất cho cơ thể.Cá thu Nhật là một loại cá biển, hay
Cá thu đông lạnh là một loại thực phẩm được chế biến từ cá thu tươi, tuy nhiên bạn đã biết cách chọn mua và rã đông cá thu đúng cách chưa? Hãy cùng chúng
**Cá thu vạch** hay còn gọi là **Cá thu Tây Ban Nha** (Danh pháp khoa học: **_Scomberomorini_**) là tên gọi chỉ chung cho một số loài cá thu. Thông thường cơ thể chúng có những
**Bộ Cá đao** (danh pháp khoa học: **_Pristiformes_**), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm. Một số loài có thể phát triển dài tới
**Cá ngừ mắt to** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus obesus_**) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ với đặc trưng là có con mắt lớn so với kích thước cơ thể trong
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
nhỏ|phải|Đánh cá bằng rái cá ở Bangladesh **Đánh bắt bằng rái cá** là kỹ thuật đánh bắt cá và các loài thủy sản nước ngọt khác bằng phương pháp sử dụng những con rái cá,
Cá thu là một loại cá biến, chứa nhiều dưỡng chất và còn có lợi cho sức khỏe của trẻ.Cá thu là một loại thực phẩm dinh dưỡng rất tốt cho trẻ em nếu được
**Cá ngừ chấm** (Danh pháp khoa học: **_Euthynnus affinis_**) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ thuộc bộ cá vược, phân bố ở các vùng nước ấm của Ấn Độ Dương-Thái Bình
**Cá ngừ sọc dưa** (Danh pháp khoa học: **_Sarda orientalis_**) hay còn gọi là **Katsuo** trong tiếng Nhật Bản là một loài cá biển trong họ Cá thu ngừ có ở vùng biển Ấn Độ-Thái
**Cá ngừ vây xanh phương Nam** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus maccoyii_**) là một loài cá ngừ trong họ họ cá thu ngừ Scombridae, trong nhóm cá ngừ vây xanh thường sống ở vùng nam
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
Với công nghệ Nano màng sinh học Glutathione, được nghiên cứu bởi Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam.VIÊN UỐNG TRẮNG DA TRỊ NÁM#Nano_GlutathioneNINE’S BEAUTY MANG ĐẾN CHO CHỊ EM:1. Làn da trắng
MẶT NẠ NARUKO TRÀM TRÀ - LOẠI BỎ DẦU, NGỪA MỤN Mặt nạ NARUKO TRÀN TRÀ giúp hút lượng dầu thừa trên da, ngăn ngừa sản sinh mụn, giúp điều tiết và cân bằng cho
**Cá voi** là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong phân thứ bộ Cá voi (Cetacea). Thuật ngữ _cá voi_ đôi khi ám chỉ mọi loài trong bộ Cá voi, nhưng
nhỏ|phải|Một con cá ngừ vây xanh **Cá ngừ vây xanh** là tên gọi chỉ chung cho nhiều loài cá ngừ trong chi Thunnus, với đặc trưng là có vây màu xanh. ## Đặc điểm Cá
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
phải|Loài [[cá voi lưng gù nổi tiếng với những bài hát của chúng]] **Bài hát của cá voi** (tiếng Anh: _whale song_) là âm thanh mà cá voi tạo ra với mục đích giao tiếp
**Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức** hoặc **Liên trường Võ khoa Thủ Đức** hay còn gọi là **Trường Bộ binh Thủ Đức** _(đầu tiên ở Thủ Đức, đến cuối năm 1973 thì chuyển đến
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên