✨Họ Cá trích

Họ Cá trích

Họ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeidae) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại cá thực phẩm quan trọng nhất trên thế giới và cũng thường được đánh bắt để lấy dầu cá và bột cá.

Một số loài

Các loài có giá trị thương mại quan trọng nhất bao gồm:

  • Cá trích Đại Tây Dương, Clupea harengus
  • Cá trích Baltic, Clupea harengus membras
  • Cá trích Thái Bình Dương, Clupea pallasii
  • Cá mòi dầu Đại Tây Dương, Brevoortia tyrannus
  • Cá mòi cơm châu Âu, Sardina pilchardus

Các chi

Cho tới năm 2022 họ này được hiểu theo nghĩa rộng (sensu lato), chia thành 5 phân họ, bao gồm Clupeinae, Alosinae, Dorosomatinae, Ehiravinae và Spratelloidinae.

Phân loại dưới đây của Clupeidae sensu lato dựa theo Van der Laan (2017) và Nelson, Grande & Wilson (2016).

  • Phân họ Clupeinae Cuvier, 1816 sensu Lavoue et al., 2013 = Clupeidae s.s.: 7 chi, 15 loài Clupea – 3 loài. Ethmidium – 1 loài (Ethmidium maculatum). Hyperlophus – 2 loài. Potamalosa – 1 loài (Potamalosa richmondia). Ramnogaster – 2 loài. Sprattus – 5 loài. ** Strangomera – 1 loài (Strangomera bentincki).
  • Phân họ Spratelloidinae Jordan, 1925 sensu Lavoue et al., 2014 (= tông Spratelloidini) = Spratelloididae: 2 chi, 8 loài: 2 chi, 8 loài. Spratelloides – 4 loài cá trích lầm. Jenkinsia – 4 loài.
  • Phân họ Ehiravinae (Deraniyagala, 1929) = Ehiravidae: 11 chi, 31 loài. Clupeichthys – 4 loài cá cơm trích. Clupeoides – 4 loài cá trích. Clupeonella – 7 loài. Corica – 2 loài cá cơm. Dayella – 1 loài (Dayella malabarica). Ehirava – 1 loài (Ehirava fluviatilis). Gilchristella – 1 loài (Gilchristella aestuaria). Minyclupeoides – 1 loài (Minyclupeoides dentibranchialus). Sauvagella – 2 loài. Spratellomorpha – 1 loài (Spratellomorpha bianalis). ** Sundasalanx – 7 loài.
  • Phân họ Alosinae Svetovidov, 1952 = Alosidae: 4 chi, 32 loài cá trích dày mình, cá mòi dầu. Alosa (gồm cả Caspialosa) - 24 loài. Brevoortia - 6 loài. Sardina - 1 loài (Sardina pilchardus). Sardinops - 1 loài (Sardinops sagax).
  • Phân họ Dorosomatinae Gill, 1861 = Dorosomatidae: 30 chi với 115 loài cá mòi chấm. Harengula - 4 loài. Lile – 4 loài. Rhinosardinia – 2 loài. Tông Congothrissini * Congothrissa – 1 loài (Congothrissa gossei). Tông Pellonulini* Laeviscutella – 1 loài (Laeviscutella dekimpei). Limnothrissa – 1 loài (Limnothrissa miodon). Microthrissa (gồm cả Poecilothrissa) – 5 loài. Nannothrissa – 2 loài. Odaxothrissa (gồm cả Cynothrissa) – 3 loài. Pellonula – 2 loài. Potamothrissa – 3 loài. Sierrathrissa – 1 loài (Sierrathrissa leonensis). Stolothrissa – 1 loài (Stolothrissa tanganicae). * Thrattidion – 1 loài (Thrattidion noctivagus). Tông Anodontostomatini* Anodontostoma – 3 loài cá mòi không răng. Clupanodon – 1 loài cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa). Gonialosa - 3 loài. Gudusia - 2 loài. Konosirus – 1 loài cá mòi cờ chấm (Konosirus punctatus). Nematalosa – 11 loài cá mòi mõm tròn. Tenualosa – 5 loài cá cháy. Tông Dorosomatini ** Amblygaster - 4 loài. Dorosoma - 5 loài. Escualosa - 2 loài. Ethmalosa - 1 loài (Ethmalosa fimbriata). Herklotsichthys – 12 loài cá trích vảy xanh. Hilsa – 1 loài (Hilsa kelee). Opisthonema – 5 loài. Sardinella – 21 loài.
  • Incertae sedis? Knightia: 3 loài, tuyệt chủng. Platanichthys – 1 loài (Platanichthys platana).

Tuy nhiên, tính đơn ngành của Clupeidae sensu lato lại không được hỗ trợ; với năm nhánh được hỗ trợ tốt được Lavoué et al. (2013) nhận dạng có thể trở thành các họ mới

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeidae_**) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại
**_Clupeinae_** là một phân họ cá trong họ _Clupeidae_. ## Các chi * _Amblygaster_ Bleeker, 1849. * _Clupea_ Linnaeus, 1758. * _Clupeonella_ Kessler, 1877. * _Escualosa_ Whitley, 1940. * _Harengula_ Valenciennes in Cuvier & Valenciennes,
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
Phân họ **Cá cơm sông** (Danh pháp khoa học: **Pellonulinae**) là một phân họ trong Họ Cá trích (Clupeidae). Đây là các loài cá nước ngọt. ## Các loài ; Chi _Clupeichthys_ *_Clupeichthys aesarnensis_ Wongratana,
**Cá trích mình dày** hay **cá trích sông** (Danh pháp khoa học: **_Alosa_**) là một chi trong Họ Cá trích. Chúng rất khác biệt với các loài trong họ bằng việc có một cơ thể
nhỏ|phải|Cá trích **Thịt cá trích** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá trích. Cá trích là loại cá có giá trị kinh tế rất lớn,đóng góp nhiều vào tỉ trọng doanh thu của
**Cá trích cơm** (Danh pháp khoa học: **_Sprattus_**) là một chi trong các loài cá béo cỡ nhỏ thuộc họ Clupeidae (Cá trích). Có 5 loài trong chi này. Các trích cơm hay cá nhỏ
**Cá trích tròn** hay **cá trích lầm** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella aurita_**) là loài cá trích trong họ Cá trích. Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. ## Đặc
**Bộ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeiformes_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). Các họ trong bộ này gồm những cá xương nguyên thủy nhất. Chúng có một vây lưng,
**Cá trích vảy xanh** (Danh pháp khoa học: **_Herklotsichthys_**) là một chi cá trích trong họ **Clupeidae** được tìm thấy phần lớn ở Vùng Đông Nam Á và Úc trong đó cũng có một loài
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Cá trích Madeiran** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella maderensis_**) là một loài cá vây tia trong chi cá trích được tìm thấy ở phía Đông Đại Tây Dương và Đông Nam Địa Trung Hải. ##
**Cá trích Thái Bình Dương**, tên khoa học **_Clupea pallasii_**, là một loài cá trích thuộc họ Cá trích có liên quan với môi trường Thái Bình Dương của Bắc Mỹ và Đông Bắc Á.
**Cá trích xương**, tên khoa học **_Sardinella gibbosa_**, là một loài cá trong họ Clupeidae.
**Cá mòi** (tên tiếng Anh: _pilchard_ hay _sardine_) là một vài loài cá dầu nhỏ thuộc họ cá trích. Tên Sardine được đặt theo một hòn đảo địa Trung Hải của Sardina nơi chúng đã
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
**Họ Cá lanh** (danh pháp khoa học: **_Chirocentridae_**) là một họ cá biển đơn chi **_Chirocentrus_**, bao gồm hai loài cá vây tia có quan hệ họ hàng với các loài cá trích. Cả hai
**Họ Cá bẹ** (danh pháp khoa học: **_Pristigasteridae_**) là một họ cá chủ yếu là cá biển, có quan hệ họ hàng gần với cá trích. Họ này hiện đã biết có 38 loài trong
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá lầm** (danh pháp khoa học: **_Dussumieriidae_**) là một họ cá trong bộ Cá trích (Clupeiformes). Một số tài liệu lại xếp họ này như một phân họ trong họ Clupeidae với danh pháp
**Cá trích Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Clupea harengus_**) là một loài cá thuộc họ Clupeidae. Đây một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá trích có
Cá mòi là một loại cá biển, tên tiếng Anh là Sardine, thuộc họ cá trích. Loại cá này có hương vị thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao. Cá mòi là một
Cá mòi là một loại cá biển, tên tiếng Anh là Sardine, thuộc họ cá trích. Loại cá này có hương vị thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao. Cá mòi là một
**Cá trích sơ**, tên khoa học **_Amblygaster sirm_**, là một loài cá trong họ Clupeidae.
**Cá trích Venezuela** (tên khoa học **_Jenkinsia parvula_**) là một loài cá thuộc họ Spratelloididae. Nó được tìm thấy trong vùng biển Venezuela.
**Cá trích abrau**, tên khoa học **_Clupeonella abrau_**, là một loài cá thuộc họ Clupeidae. Loài này có ở Nga và Thổ Nhĩ Kỳ.
Cá trích là một loài cả biển có kích thước nhỏ, thân dài, có thịt chắc và béo, đặc biệt cá trích còn rất có lợi cho sức khỏe.Cá trích (Sardinella) là một loài cá
Cá trích là một loài cả biến có kích thước nhỏ, thân dài, có thịt chắc và béo, có thể chế biến rất nhiều món ăn ngon, hấp dẫn.Cá trích (Sardinella) là một loài cá
nhỏ| Trong câu chuyện bí ẩn "[[Cuộc điều tra màu đỏ", thám tử Sherlock Holmes kiểm tra một manh mối mà sau đó được tiết lộ là cố tình gây hiểu lầm (tức là cá
thumb|Kibinago **Cá lầm** hay **cá trích lầm** (Danh pháp khoa học: **_Spratelloides_**) là một chi cá gồm 4 loài trong họ Spratelloididae ## Sử dụng Đây là loài cá có giá trị kinh tế và
**Mòng biển cá trích châu Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Larus smithsonianus_**) là một loài chim mòng biển thuộc Laridae. Hiệp hội Điểu học Mỹ xem chúng là một phân loài của mòng biển săn
thumb|_Larus argentatus argenteus_ **Mòng biển cá trích châu Âu** (danh pháp hai phần: **_Larus argentatus_**) là một loài mòng biển thuộc họ Mòng biển (_Laridae_).. là một trong các loài mòng biển được biết nhiều
#đổi Limnothrissa miodon Thể loại:Họ Cá trích Thể loại:Chi cá trích đơn loài
#đổi Cá mòi cơm châu Âu Thể loại:Chi cá trích đơn loài Thể loại:Họ Cá trích
#đổi Spratellomorpha bianalis Thể loại:Họ Cá trích Thể loại:Chi cá trích đơn loài
#đổi Cá mòi cờ Thể loại:Họ Cá trích Thể loại:Chi cá trích đơn loài
**Cá cơm sông** hay còn gọi là **cá mờm** (Danh pháp khoa học: _Corica_) là một chi cá nhỏ trong phân họ Cá cơm sông Pellonulinae thuộc họ cá trích Clupeidae trong bộ cá trích
#đổi Chirocentrodon bleekerianus Thể loại:Họ Cá trích Thể loại:Chi cá trích đơn loài
#đổi Cá mòi cờ chấm Thể loại:Họ Cá trích Thể loại:Chi cá trích đơn loài
#đổi Hilsa kelee Thể loại:Họ Cá trích Thể loại:Chi cá trích đơn loài
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
nhỏ|phải|Một con cá mòi nhỏ|phải|Cá mòi thịt hộp **Thịt cá mòi** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá mòi. Chúng là loài cá nhỏ, nhiều tinh dầu, là nguyên liệu món ăn được
**Cá mòi cờ** hay còn gọi là **cá mòi Trung Hoa** (Danh pháp khoa học: **_Clupanodon thrissa_**) là một loài cá mòi phân bố ở vùng biển Đông Á như Trung Quốc, Triều Tiên, Đài
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
nhỏ|phải|Một con cá hồi đang bị bệnh nhọt **Bệnh tật ở cá hồi** là các bệnh tật và ký sinh diễn ra trên các loài cá hồi trong họ Salmonidae. Cá hồi là loài cá
**Cá cháy bẹ**, tên khoa học **_Tenualosa toli_**, là một loài thuộc chi Cá cháy, họ Cá trích, phân bố từ tây Ấn Độ Dương và vịnh Bengal đến biển Java và Biển Đông. Loài
**Cá mòi dầu** hay **cá nhiên liệu** là bất kỳ những con cá thực phẩm của các chi Brevoortia và Ethmidium là hai chi cá biển trong họ Clupeidae. Thuật ngữ Cá mòi có nguồn
**_Heros_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế, thuộc bộ cá vược, chúng là chi cá bản địa của sông Amazon và sông Orinoco trong bồn địa Nam Mỹ. Đôi khi nhiều loài
**Cá cháy nam** (danh pháp hai phần: **_Tenualosa thibaudeaui_**), tiếng Anh là "Laotian shad" (cá cháy Lào), là một loài cá thuộc chi Cá cháy, họ Cá trích. Loài cá này phân bố ở Campuchia,