Trong Toán học, phép toán một ngôi là phép toán hoạt động với chỉ một toán hạng, tức là có duy nhất một giá trị nhập vào. Một ví dụ đơn giản là một hàm f: A A trong đó A là một tập, hàm f là phép toán một ngôi trên A.
Ta thường ký hiệu phép toán ở trước (ví dụ, +, -, ), hoặc ở sau (ví dụ, giai thừa n!), hoặc ở dạng hàm số (ví dụ, sin(x)) hoặc ở trên toán hạng (ví dụ, chuyển vị AT). Ta cũng có các cách ký hiệu như ký hiệu căn bậc hai,..
Các ví dụ
Phép toán dương và âm
Ta tính trước các phép toán một ngôi rồi mới xét các phép toán khác. Sau đây là ví dụ dùng phép phủ định:
:
Ở đây, ký hiệu '-' đầu tiên dành cho phép trừ, còn ký hiệu '-' thứ hai biểu thị phép toán một ngôi âm của 2 (hoặc '-2' có thể coi là số nguyên -2). Do đó, biểu thức bằng với:
: 3 - (−2) = 5
Theo lý thuyết thì, có phép toán dương nhưng nó không cần thiết nếu ta biết giá trị đã cho là dương:
: (+2) = 2
Lượng giác
Trong lượng giác, các hàm lượng giác, chẳng hạn như , và , là các phép toán một ngôi.
Ví dụ từ các ngôn ngữ lập trình
Javascript
Trong Javascript, các toán tử sau là các phép toán một ngôi:
- Tăng 1:
++x
, x++
- Giảm 1:
−−x
, x−−
- Dương:
+x
- Âm:
−x
- Bù 1:
~x
- Phủ định logic
!x
Họ ngôn ngữ C
Trong họ ngôn ngữ C, các toán tử sau là phép toán một ngôi:
- Tăng 1:
++x
, x++
- Giảm 1:
−−x
, x−−
- Tham chiếu:
&x
- Trỏ:
*x
- Dương:
+x
- Âm:
−x
- Bù 1:
~x
- Phủ định logic
!x
- Sizeof:
sizeof x, sizeof(type-name)
- Chuyển đổi kiểu:
(type-name) cast-expression
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong Toán học, **phép toán một ngôi** là phép toán hoạt động với chỉ một toán hạng, tức là có duy nhất một giá trị nhập vào. Một ví dụ đơn giản là một hàm
Trong toán học, **phép toán hai ngôi** hay **phép toán nhị nguyên** là một phép toán sử dụng hai biến đầu vào và cho ra một kết quả. Các biến và kết quả đều thuộc
thumb|right|Các phép toán [[số học sơ cấp:]] Trong toán học, một **phép toán** là một phép thực hiện tính toán từ một số lượng nào đó đầu vào (gọi là toán hạng) để thành một
nhỏ|218x218px|3 + 2 = 5 quả [[táo, một ví dụ phổ biến trong sách giáo khoa]] **Phép cộng** (tiếng Anh: **Addition**) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" là một trong bốn phép
Trong điện toán, phép toán **modulo** là phép toán tìm số dư của phép chia 2 số (đôi khi được gọi là _modulus_). Cho hai số dư, (số bị chia) và (số chia) , modulo
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Scalar_multiplication_by_r=3.svg|phải|nhỏ|250x250px|Phép nhân vô hướng với hệ số bằng 3 kéo dãn vectơ. Trong toán học, **phép** **nhân vô hướng** (_scalar multiplication_) là một trong những phép toán cơ bản để định nghĩa một không gian
right|thumb|"5 − 2 = 3" (bằng lời nói, là "năm trừ hai bằng ba") right|thumb|Một bài toán ví dụ Trong số học, **phép trừ** (tiếng Anh: **Substraction**) thường được biểu thị bằng ký hiệu trừ "-" là
phải|nhỏ|Hợp của _A_ và _B_ Cho _A_ và _B_ là các tập hợp, khi đó **hợp** (cũng được gọi là **hội** hay **union**) của _A_ và _B_ là tập gồm tất cả các phần tử
thumb|[[Miền tô màu của chỉnh hình tetration , với hue đại diện cho đối số hàm và độ sáng đại diện cho độ lớn]] thumb|, với , cho thấy sự hội tụ theo số mũ
thumb|Ba giá trị đầu tiên của biểu thức . Giá trị của là khoảng , các giá trị cho cao hơn quá lớn để xuất hiện trên đồ thị. Trong toán
**Phép nhân** (tiếng Anh: **Multiplication**) là phép tính toán học của một số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (3 phép tính còn lại là cộng,
thumb|
Có 20 quả táo chia thành 4 phần bằng nhau. Mỗi phần có 20 : 4 = 5 (quả táo). Trong toán học, đặc biệt là trong số học sơ cấp, **phép chia** (tiếng Anh:phải|nhỏ|300x300px|Hàm nghịch đảo: . Đối với mỗi _x_ khác 0, _y_ thể hiện nghịch đảo phép nhân của x. Đồ thị tạo thành một [[hyperbol.]] Trong toán học, một **nghịch đảo phép nhân** của một
nhỏ|Để nhân ma trận, số lượng cột trong ma trận thứ nhất phải bằng số lượng hàng trong ma trận thứ hai. Ma trận kết quả có số lượng hàng của số thứ nhất và
Trong toán học, một **quan hệ hai ngôi** (hay còn gọi là _quan hệ nhị phân_) trên hai tập _A_ và _B_ là một tập các cặp được sắp (_a_, _b_), chứa các phần tử
Trong toán học, một phép toán hai ngôi có tính **giao hoán** khi thay đổi thứ tự của hai toán hạng không làm thay đổi giá trị kết quả. Nó là tính chất cơ bản
Trong toán học, **tính kết hợp** là tính chất của một số phép toán hai ngôi rằng thay đổi các dấu ngoặc trong biểu thức sẽ không làm thay đổi kết quả. Trong logic mệnh
Trong đại số trừu tượng, một **magma** là một dạng cấu trúc đại số cơ bản. Cụ thể, một magma bao gồm một tập hợp cùng với một phép toán hai ngôi có tính đóng.
Trong ngôn ngữ máy tính, các **phép toán trên thao tác bit** (tiếng Anh: _bitwise operation_) là các phép toán được thực hiện trên một hoặc nhiều chuỗi bit hoặc số nhị phân tại cấp
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong toán học, **phần tử hút** (hoặc **phần tử triệt tiêu**, hoặc là **phần tử hấp thụ**) là một loại phần tử đặc biệt trong tập được định nghĩa cùng một phép toán hai ngôi
:_Bài này nói về phần tử đơn vị trong toán học, xem thêm nghĩa khác ở phần tử đơn vị (định hướng)._ Trong toán học, **phần tử đơn vị** (hay còn gọi là **phần
Trong toán học, **giao hoán tử** là một đối tượng toán học thể hiện tính chất của một phép toán hai ngôi có giao hoán hay không. ## Lý thuyết nhóm Trong lý thuyết nhóm,
Trong toán học, đặc biệt là trong lý thuyết tập hợp, **tích Descartes** (hay **tích Đềcác, tích trực tiếp**) của hai tập hợp _A_ và _B_, ký hiệu là _A_×_B_, là một tập hợp chứa
Nói chung, **toán học thuần túy** là toán học nghiên cứu các khái niệm hoàn toàn trừu tượng. Đây là một loại hoạt động toán học có thể nhận biết được từ thế kỷ 19
phải|nhỏ|Giao của _A_ và _B_ Cho _A_ và _B_ là hai tập hợp. **Giao** hay **Intersection** của _A_ và _B_ là tập gồm những phần tử thuộc cả _A_ và _B_, ngoài ra không có
[[Hình:Five Squared.svg|thumb|, hay (5 mũ 2, 5 bình phương). Mỗi khối đại diện cho một đơn vị, , và toàn bộ hình vuông đại diện cho diện tích hình vuông đó, hay là .]] **Bình
thumb|220x124px | right | Đồ thị hàm gamma và các cách diễn tả mở rộng khác của giai thừa Trong toán học, **giai thừa** là một toán tử một ngôi trên
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
thumb|right|Các thao tác bước xoay [[Rubik|khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik.]] Trong toán học, một **nhóm** (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán
Trong toán học, một **toán hạng** là đối tượng hoặc lượng số mà phép toán đang thực hiện. ## Ví dụ Biểu thức số học sau đây cho thấy ví dụ của toán tử và
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
**Phép xấp xỉ** là bất cứ thứ gì tương tự có chủ ý nhưng không chính xác bằng thứ khác. ## Cách sử dụng Thuật ngữ này có thể được áp dụng cho các thuộc
nhỏ|429x429px|Boolean lattice of subsets Trong đại số trừu tượng, **đại số Boole** hay **đại số Boolean** là một cấu trúc đại số có các tính chất cơ bản của cả các phép toán trên tập
Trong đại số, phép **đồng cấu** là một ánh xạ bảo toàn cấu trúc giữa hai cấu trúc đại số cùng loại (chẳng hạn như hai nhóm, hai vành, hoặc hai không gian vectơ). Từ
Trong toán học, một **toán tử** (tiếng Anh _operator_, phân biệt với _operation_ - phép toán) là một hàm, thông thường có một vai trò quan trọng trong một lĩnh vực nào đấy. Chẳng hạn
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
thumb|right|300 px|Đồ thị hàm số của logarit tự nhiên. **Logarit tự nhiên** (còn gọi là logarit Nêpe) là logarit cơ số e do nhà toán học John Napier sáng tạo ra. Ký hiệu là: ln(x),
Trong toán học, **tích chập Dirichlet**, còn gọi là **phép nhân Dirichlet**, là một phép toán hai ngôi đóng giữa các hàm số học, tức những hàm số đi từ tập số nguyên dương đến
**Phó vương và Toàn quyền Ấn Độ** (Tiếng Anh: Viceroy and governor-general of India; 1773 - 1950, từ 1858 đến 1947 được gọi là Phó vương và Toàn quyền Ấn Độ) là đại diện của
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Trong toán học, một **đại số trên một trường** (thường được gọi đơn giản là **đại số**) là một không gian vectơ được trang bị một tích song tuyến tính. ## Định nghĩa Đặt _K_
nhỏ|Hình dung của luật phân phối cho các số dương Trong toán học, **thuộc tính phân phối** của các phép toán nhị phân tổng quát hóa **luật phân phối** từ đại số Bool và đại
Trong toán học, **hàm hợp** là một phép toán nhận hai hàm số và và cho ra một hàm số sao cho . Trong phép toán này, hàm số và được **hợp** lại để tạo
nhỏ|Minh họa kết quả phép nhân vectơ trong [[hệ tọa độ bên phải]] Trong toán học, phép **tích vectơ** hay **nhân vectơ** hay **tích có hướng** là một phép toán nhị nguyên trên các vectơ
**Lôgarit rời rạc** là sự tiếp nối của phép tính lôgarit trên trường số thực vào các nhóm hữu hạn. Ta nhắc lại rằng với hai số thực x, y và cơ số _a_>0, _a_≠1,nếu
**Lũy thừa** (từ Hán-Việt: nghĩa là "_nhân chồng chất lên_") là một phép toán toán học, được viết dưới dạng , bao gồm hai số, cơ số và _số mũ_ hoặc _lũy thừa_ , và
Trong toán học, **nghịch đảo phép cộng** của một số là số mà khi cộng với cho kết quả 0. Số này cũng được gọi là **số đối**,** số đảo dấu**. Đối với số thực,
thumb|Hàm và nghịch đảo của nó . Bởi ánh xạ sang 3, nghịch đảo ánh xạ 3 quay lại về . Trong toán học, **hàm ngược** của hàm (hay còn gọi là **nghịch đảo** của
Tích chập của 2 xung vuông, kết quả sóng đầu ra có dạng tam giác. Tích chập của 1 xung vuông với 1 [[đáp ứng xung của 1 mạch RC.]] Trong toán học và đặc