thumb|right|Các phép toán [[số học sơ cấp:]]
Trong toán học, một phép toán là một phép thực hiện tính toán từ một số lượng nào đó đầu vào (gọi là toán hạng) để thành một giá trị đầu ra. Số toán hạng là số ngôi của phép toán. Các phép toán thường được nghiên cứu là các phép toán hai ngôi với số ngôi 2, như phép cộng và phép nhân, và các phép toán một ngôi với số ngôi 1, chẳng hạn như nghịch đảo phép cộng và nghịch đảo phép nhân. Một toán tử với số ngôi là 0 là một hằng số. Phép nhân hỗn hợp là một ví dụ của phép toán có số ngôi là 3, hoặc phép toán ba ngôi. Nói chung, số ngôi được giả định là hữu hạn, nhưng các phép toán vô hạn ngôi đôi khi cũng được xem xét. Trong bối cảnh này, các phép toán thông thường với số ngôi hữu hạn còn được gọi là phép toán hữu hạn.
Phân loại
thumb|Một phép toán hai ngôi xử lý hai toán hạng và và trả về kết quả
Có hai loại phép toán phổ biến: một ngôi và hai ngôi. Phép toán một ngôi liên quan đến chỉ một giá trị, chẳng hạn như phép phủ định và các hàm lượng giác. Trong khi đó các phép toán hai ngôi làm việc với hai giá trị, bao gồm phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, luỹ thừa và giai thừa.
Các phép toán có thể liên quan đến các đối tượng toán học ngoài các số. Các giá trị logic đúng và sai có thể được kết hợp bằng cách sử dụng các phép toán logic, chẳng hạn như và , hoặc, và không . Vectors có thể được thêm vào hoặc trừ đi. Các thao tác trên tập hợp bao gồm các hoạt động nhị phân hợp và trừ và các phép toán một ngôi của tập hợp. Các phép toán về các hàm bao gồm ánh xạ và các phép toán của hai hàm.
Các phép toán có thể không có giá trị cụ thể và cũng có thể không đầy đủ thuộc tính nhất định như giao hoán, kết hợp,... Và không phải phép toán nào cũng hoạt động trên mọi giá trị như không thể chia một số thực cho 0 hoặc lấy căn bậc hai của số âm.
Các giá trị tham gia phép toán gọi là toán hạng, đối số hoặc đầu vào và kết quả được gọi là giá trị, kết quả hay kết quả đầu ra.
Mô tả chung
Một phép toán ω là hàm ω: V → Y , nơi V ⊂ X 1 ×... × X k . Đây là một phép toán hữu hạn với hữu hạn các đối số k.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, **phép toán hai ngôi** hay **phép toán nhị nguyên** là một phép toán sử dụng hai biến đầu vào và cho ra một kết quả. Các biến và kết quả đều thuộc
Trong điện toán, phép toán **modulo** là phép toán tìm số dư của phép chia 2 số (đôi khi được gọi là _modulus_). Cho hai số dư, (số bị chia) và (số chia) , modulo
thumb|right|Các phép toán [[số học sơ cấp:]] Trong toán học, một **phép toán** là một phép thực hiện tính toán từ một số lượng nào đó đầu vào (gọi là toán hạng) để thành một
Trong Toán học, **phép toán một ngôi** là phép toán hoạt động với chỉ một toán hạng, tức là có duy nhất một giá trị nhập vào. Một ví dụ đơn giản là một hàm
phải|nhỏ| Các phép toán đại số trong lời giải cho [[phương trình bậc hai. Dấu khai căn, √ biểu thị một căn bậc hai, tương đương với lũy thừa với số mũ ½. Dấu ±
Trong ngôn ngữ máy tính, các **phép toán trên thao tác bit** (tiếng Anh: _bitwise operation_) là các phép toán được thực hiện trên một hoặc nhiều chuỗi bit hoặc số nhị phân tại cấp
nhỏ|218x218px|3 + 2 = 5 quả [[táo, một ví dụ phổ biến trong sách giáo khoa]] **Phép cộng** (tiếng Anh: **Addition**) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" là một trong bốn phép
**Phép nhân** (tiếng Anh: **Multiplication**) là phép tính toán học của một số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (3 phép tính còn lại là cộng,
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Scalar_multiplication_by_r=3.svg|phải|nhỏ|250x250px|Phép nhân vô hướng với hệ số bằng 3 kéo dãn vectơ. Trong toán học, **phép** **nhân vô hướng** (_scalar multiplication_) là một trong những phép toán cơ bản để định nghĩa một không gian
thumb|
Có 20 quả táo chia thành 4 phần bằng nhau. Mỗi phần có 20 : 4 = 5 (quả táo). Trong toán học, đặc biệt là trong số học sơ cấp, **phép chia** (tiếng Anh:right|thumb|"5 − 2 = 3" (bằng lời nói, là "năm trừ hai bằng ba") right|thumb|Một bài toán ví dụ Trong số học, **phép trừ** (tiếng Anh: **Substraction**) thường được biểu thị bằng ký hiệu trừ "-" là
Một tập hợp được gọi là **đóng** với một phép toán nếu việc thực hiện phép toán này trên các phần tử của tập hợp này luôn luôn có kết quả là một phần tử
nhỏ|Để nhân ma trận, số lượng cột trong ma trận thứ nhất phải bằng số lượng hàng trong ma trận thứ hai. Ma trận kết quả có số lượng hàng của số thứ nhất và
phải|nhỏ|Hợp của _A_ và _B_ Cho _A_ và _B_ là các tập hợp, khi đó **hợp** (cũng được gọi là **hội** hay **union**) của _A_ và _B_ là tập gồm tất cả các phần tử
Phép toán lớn nhỏ tư duy toán học bộ gồm 20 tờ được làm bằng giấy a4 in màu ✅ Bạn đang tìm một sản phẩm giúp bé yêu làm quen với con số, cộng
Thế Giới Thần Diệu Của Những Con Số Và Phép Toán là tựa sách thứ tư thuộc lĩnh vực TOÁN HỌC, nằm trong loạt sách Giáo dục STEM, là phương thức giáo dục tổng hợp
**Hợp nhất** phép toán (tiếng Anh: _unification_) là quá trình tìm kiếm một phép thay thế để giúp cho một cặp số hạng hoặc các cặp các biểu thức bằng nhau. Đây là một cơ
Trong toán học, một **toán hạng** là đối tượng hoặc lượng số mà phép toán đang thực hiện. ## Ví dụ Biểu thức số học sau đây cho thấy ví dụ của toán tử và
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
Trong logic toán, một phân ngành logic, cơ sở của mọi ngành toán học, **mệnh đề**, hay gọi đầy đủ là **mệnh đề logic** là một khái niệm nguyên thủy, không định nghĩa. Thuộc tính
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
"Tem lăn số thực hành toán học" như món đồ chơi cho bé, có 10 cách xếp hàng khác nhau và bạn có thể thay đổi các câu hỏi tính toán chỉ bằng một nút
thumb|220x124px | right| phép biến đổi Laplace của hàm f(t) = t và ảnh của nó là hàm F(s) = 1/s^2. F(s) cũng chính là phần diện tích bên dưới đường cong y = t.e^(-st)
|thumb|phải|Biểu trưng Creative Commons thumb|thumbtime=18|Video này giải thích cách sử dụng giấy phép Creative Commons cùng với các thỏa thuận cấp phép thương mại **Giấy phép Creative Commons** là một số giấy phép bản quyền
Trong toán học và khoa học máy tính, **lý thuyết số tính toán**, còn được gọi là **lý thuyết số thuật toán**, là nghiên cứu về các thuật toán để thực hiện tính toán lý
nhỏ|Tam giác _ABC_ và ảnh phản xạ của nó _A_B_C_'' qua phép phản xạ qua trục đối xứng c1c2. Trong toán học, **phép phản xạ** là một ánh xạ đẳng cự từ một không gian
Nói chung, **toán học thuần túy** là toán học nghiên cứu các khái niệm hoàn toàn trừu tượng. Đây là một loại hoạt động toán học có thể nhận biết được từ thế kỷ 19
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
**Các định lý bất toàn của Gödel**, hay gọi chính xác là **Các định lý về tính bất hoàn chỉnh của Gödel** (tiếng Anh: **Gödel's incompleteness theorems**, tiếng Đức: **Gödelscher Unvollständigkeitssatz**), là hai định lý
phải|nhỏ|300x300px|Hàm nghịch đảo: . Đối với mỗi _x_ khác 0, _y_ thể hiện nghịch đảo phép nhân của x. Đồ thị tạo thành một [[hyperbol.]] Trong toán học, một **nghịch đảo phép nhân** của một
thumb|320x320px|Mã hóa khóa đối xứng: quá trình mã hóa và giải mã sử dụng cùng một khóa Trong mật mã học, các **thuật toán khóa đối xứng** (_tiếng Anh: symmetric-key algorithms_) là một lớp các
nhỏ|Một ví dụ về phép cộng ma trận Trong toán học, **phép cộng ma trận** là phép toán cộng hai ma trận bằng cách cộng các phần tư tương ứng với nhau. Tuy nhiên, có
Một **ký hiệu toán học** là một hình hoặc tổ hợp các hình dùng để biểu diễn một vật thể toán học, một tác động lên vật thể toán học, một tương quan giữa các
**Vật lý tính toán** là việc nghiên cứu và thực hiện phân tích số để giải quyết các vấn đề trong vật lý học mà đã tồn tại một lý thuyết định lượng. Trong lịch
**Hình học tính** hay **Hình học tính toán** là một phần của toán học rời rạc xem xét các thuật toán giải các bài toán hình học. Trong hình học tính, những bài toán như
POMath - Toán Tư Duy Cho Trẻ Em 4-6 Tuổi Tập 6 Các bậc phụ huynh và các bé hãy cùng chúng tôi điểm qua những ưu điểm tuyệt vời của cuốn sách POMATH tập
**Kế toán chi phí** là quá trình ghi lại, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân bổ chi phí liên quan đến một quy trình, sau đó phát triển các khóa hành động khác
POMath - Toán Tư Duy Cho Trẻ Em 4-6 Tuổi Tập 4 Các bậc phụ huynh và các bé hãy cùng chúng tôi điểm qua những ưu điểm tuyệt vời của cuốn sách POMATH tập
POMath - Toán Tư Duy Cho Trẻ Em 4-6 Tuổi Tập 4 Các bậc phụ huynh và các bé hãy cùng chúng tôi điểm qua những ưu điểm tuyệt vời của cuốn sách POMATH tập
POMath - Toán Tư Duy Cho Trẻ Em 4-6 Tuổi Tập 4 Các bậc phụ huynh và các bé hãy cùng chúng tôi điểm qua những ưu điểm tuyệt vời của cuốn sách POMATH tập
Một tập hợp hình đa giác trong một [[biểu đồ Euler]] Tập hợp các số thực (R), bao gồm các số hữu tỷ (Q), các số nguyên (Z), các số tự nhiên (N). Các số
Trong toán học, một **toán tử** (tiếng Anh _operator_, phân biệt với _operation_ - phép toán) là một hàm, thông thường có một vai trò quan trọng trong một lĩnh vực nào đấy. Chẳng hạn
phải|nhỏ|Giao của _A_ và _B_ Cho _A_ và _B_ là hai tập hợp. **Giao** hay **Intersection** của _A_ và _B_ là tập gồm những phần tử thuộc cả _A_ và _B_, ngoài ra không có
Các ngôn ngữ lập trình thường hỗ trợ một tập các **toán tử** (_operator_): nó có hành vi gần giống như hàm, nhưng có cú pháp và ngữ nghĩa khác với hàm thông thường. Các
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Các bài toán của Hilbert** là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại
**Kế toán chi phí tiêu chuẩn** là một phương pháp kế toán chi phí truyền thống được giới thiệu vào năm 1920s, thay thế cho phương pháp kế toán chi phí truyền thống dựa trên
GIÚP BÉ LAM QUEN VƠI QUAN HÊ THƯ TƯ, SO SANH THÔNG QUA - Tăng cường các hoạt động chia nhóm, ghép nhóm, đếm tương ứng. Giới thiệu dấu >, <, . - Mở rộng