✨Trương Chính

Trương Chính

Trương Chính (tiếng Trung giản thể: 张政, bính âm Hán ngữ: Zhāng Zhèng, sinh tháng 4 năm 1966, người Hán) là chuyên gia phát thanh truyền hình, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Thường vụ Tỉnh ủy, Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tỉnh ủy Hà Bắc. Ông từng là Tổng biên tập Quang Minh nhật báo.

Trương Chính là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Phát thanh, Thạc sĩ Kinh tế học, Tiến sĩ Văn học, chức danh Chủ nhiệm phát thanh viên. Ông có gần 20 năm gắn bó với phát thanh truyền hình, từng là người dẫn chương trình nổi tiếng cả nước trước khi bước vào chính trường Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Trương Chính sinh vào tháng 4 năm 1966 tại huyện Minh Thủy, nay thuộc địa cấp thị Tuy Hóa của tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Minh Thủy, thi cao khảo vào năm 1985 và đỗ Học viện Phát sóng Bắc Kinh, nay là Đại học Truyền thông Trung Quốc (Trung Truyền), tới thủ đô nhập học hệ truyền thanh radio từ tháng 9 cùng năm và tốt nghiệp chuyên ngành này vào tháng 7 năm 1989. Tháng 9 năm 1997, ông tham gia chương trình nghiên cứu sinh tại chức ở hệ quản lý kinh tế của Đại học Nhân dân Trung Quốc, nhận bằng Thạc sĩ Kinh tế học vào tháng 1 năm 2000, rồi đến tháng 9 cùng năm thì trở lại Trung Truyền làm nghiên cứu sinh sau đại học về nghệ thuật phát thanh truyền hình, trở thành Tiến sĩ Văn học vào tháng 7 năm 2004. Trương Chính được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 12 năm 1987, khi là sinh viên năm thứ 3 trường Trung Truyền. Các sự kiện được ông chủ trì, tham gia tổ chức có thể kể đến Đêm hội mùa Xuân CCTV năm 2001, 2002; đại lễ kỷ niệm 50 thành lập Trung Quốc 1949–1999, 80 thành lập Đảng Cộng sản 1921–2001. Với những đóng góp của mình, ông được trao giải Tinh Quang – Người dẫn chương trình xuất sắc nhất Trung Quốc bởi Tổng cục Phát thanh Truyền hình Quốc gia.

Tháng 11 năm 2003, Trương Vĩ được bổ nhiệm làm Phó Đoàn trưởng Đoàn nghệ thuật phát thanh truyền hình Trung ương, một đoàn nghệ thuật trực thuộc Tổng cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Quốc gia, đến tháng 3 năm 2006 thì chuyển sang làm Phó Chủ nhiệm Trung tâm Quản lý diễn xuất Trung Quốc, là chủ nhiệm từ tháng 7 cùng năm, nâng ngạch công vụ viên lên chính cục từ tháng 3 năm 2007. Vào tháng 1 năm 2008, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp Trung Quốc khóa XI, đại diện cho Hội Liên hiệp Thanh niên Toàn quốc Trung Hoa, thuộc tổ 16 và là Chuyên gia Ủy ban Đề án của Chính hiệp.

Chính trường

Tháng 8 năm 2008, sau gần 20 năm ở CCTV, Trương Vĩ được điều tới Tân Cương, nhậm chức Trợ lý Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Thành viên Đảng tổ Chính phủ khu tự trị này. Cuối năm sau, ông được điều về địa khu Altay tiếp giáp Mông Cổ, Nga và Kazakhstan làm Phó Bí thư Địa ủy, cấp chính sảnh. Thời gian ở Tân Cương, ông được Đại học Tài chính Kinh tế Tân Cương mời làm Giáo sư thỉnh giảng. Tới đầu năm 2012, ông rời Tân Cương và tới Quý Châu, về địa cấp thị Đồng Nhân làm Phó Bí thư Thị ủy, sau đó nửa năm thì tới Châu tự trị dân tộc Bố Y và dân tộc H'Mông Kiềm Tây Nam, nhậm chức Phó Bí thư Châu ủy, rồi thăng chức Bí thư Châu ủy từ tháng 1 năm 2013. giữ cương vị này trong 4 năm. Từ tháng 1 năm 2018, ông tiếp tục là Ủy viên Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp khóa XIII nhiệm kỳ 2018–23.

Tháng 3 năm 2021, Trương Vĩ được điều về Hà Bắc, chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Tỉnh ủy, phân công làm Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tỉnh ủy Hà Bắc. Cuối năm 2022, ông là đại biểu của đoàn Hà Bắc dự Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX. Trong quá trình bầu cử tại đại hội, ông được bầu là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.

Đời tư

Trương Chính gặp Nhan Thiến khi hai người cùng là phát thanh viên của CCTV, sau đó lấy nhau, có một người con gái sinh năm 1996. Bà là người Chiết Giang, từng là phát thanh viên tin tức các chương trình "Evening News", "Breakfast television", "Today", "News 30'" của CCTV.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu** (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Cát Lâm, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây** (Tiếng Trung Quốc: **山西省人民政府省长**, Bính âm Hán ngữ: _Shān Xī xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng,_ Từ Hán - Việt: _Sơn Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến** (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: _Fú Jiàn_ _xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô** (tiếng Trung: 江苏省人民政府省长, bính âm: Jiāng Sū xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, _Giang Tô tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang** (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây** (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
nhỏ|Quảng trường chính Krakow, Ba Lan **Quảng trường chính** ( ) của Phố cổ Kraków, Lesser Ba Lan, là không gian đô thị chính nằm ở trung tâm thành phố. Quảng trường này có từ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh** (Tiếng Trung Quốc: **重庆市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Chóng Qìng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Trùng Khánh thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang** (tiếng Trung: 黑龙江省人民政府省长, bính âm: _Hēilóngjiāng xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng_), gọi tắt là **Tỉnh trưởng Hắc Long Giang**, là chức vụ lãnh đạo hành
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải** (tiếng Trung: 青海省人民政府省长, bính âm: _Qīng Hǎi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thanh Hải tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc** (tiếng Trung: 甘肃省人民政府省长, bính âm: _Gān Sù shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Cam Túc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2017 - 2022. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2017 - 2022
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2022 - 2027. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2022 - 2027
**Trường Chinh** (tên khai sinh: **Đặng Xuân Khu**; 9 tháng 2 năm 1907 – 30 tháng 9 năm 1988) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Việt Nam.
nhỏ|Quảng trường chính Wrocław trông như thế này vào năm 1900 trong thời kỳ thành phố là một phần của Đế quốc Đức và được đặt tên là Breslau nhỏ|Tòa thị chính cổ Wrocław năm
**Trường Chinh** là một phường thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, Việt Nam. ## Địa lý Phường Trường Chinh nằm ở phía đông bắc thành phố Kon Tum, có vị trí địa lý:
nhỏ|Plac Kwiatowy, một phần của quảng trường nhỏ|Tòa nhà ngân hàng PKO BP **Quảng trường chính Katowice** là một địa điểm nằm ở trung tâm của quận Śródmieście ở thành phố Katowice, Ba Lan. Quảng
**Đặc khu trưởng Ma Cao**, với tên gọi là **Trưởng quan Hành chính Khu hành chính đặc biệt Áo Môn** (Chữ Hán phồn thể: 中華人民共和國澳門特別行政區行政長官, Bính âm Hán ngữ: _Zhōnghuá Rénmín Cònghéguó Àomén Tèbié Xíngzhèngqū
**Triệu Long** (tiếng Trung giản thể: 赵龙, bính âm Hán ngữ: _Zhào Lóng_, sinh tháng 9 năm 1967, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
phải|Bản đồ tổng quan các tuyến đường của cuộc Vạn lý Trường chinh**Vạn lý Trường chinh** (_wanli changzheng_), tên đầy đủ là **Nhị vạn ngũ thiên lý trường chinh**, là một cuộc rút lui quân
**Trường chinh** (, ) là một phim truyền hình chính luận do Kim Thao và Đường Quốc Cường đạo diễn, xuất phẩm ngày 18 tháng 06 năm 2001 tại Bắc Kinh. ## Lịch sử Phim
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây** (Tiếng Trung Quốc: 广西壮族自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Xī Zhuàngzú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Quảng Tây Choang tộc tự trị
**Trương Quốc Thanh** (tiếng Trung giản thể: 张国清, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Guó Qīng_, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà kinh tế, kỹ thuật quân sự, chính trị gia
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Lý Trường Xuân** (sinh tháng 2 năm 1944) là một chính trị gia, nhà lãnh đạo cấp cao đã nghỉ hưu của Đảng Cộng sản Trung Quốc (_CPC_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên
**Thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh** (tiếng Trung: 省级行政区行政首长, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí xíngzhèngqū xíngzhèng shǒuzhǎng_, từ Hán - Việt: Tỉnh cấp hành chính khu hành chính thủ trưởng) là công
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Tín Trường Tinh** (tiếng Trung: 信长星, bính âm: _Xìn Zhǎng Xīng_, tiếng Latinh: _Xin Zhangxing_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Vương Khải** (tiếng Trung giản thể: 王凯, bính âm Hán ngữ: _Wáng Kǎi_), sinh tháng 7 năm 1962, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên