✨Vương Trạch

Vương Trạch

Vương Trạch (chữ Hán: 王澤; 1924 - 2017), tên thật Vương Gia Hy (王家禧) là một tác giả truyện tranh nổi tiếng của Hồng Kông, tác phẩm xuất sắc nhất của ông là truyện "Chú Thoòng" (chữ Hán:老夫子, Hán Việt: Lão Phu Tử), một truyện hài hước châm biếm đã được dịch ra nhiều thứ tiếng, rất được độc giả Đông Nam Á ưa chuộng.

Tiểu sử

Ông sinh tại Thiên Tân, Trung Quốc. Học hội họa Đông phương tại trường Đại học Công giáo Phụ Nhân ở Bắc Kinh () và tốt nghiệp năm 1944.

Năm 1960 ông di cư đến Hong Kong. Tại đây ông vẽ tranh tôn giáo cho những người truyền đạo Pháp. Sau đó thành người chỉnh sửa cho tạp chí Thiên Chúa giáo "Lạc Phong báo"().

Sự nghiệp của ông thăng tiến từ năm 1962, khi bắt đầu viết bộ truyện tranh "Chú Thoòng". Bộ truyện hài hước này nhanh chóng trở thành nổi tiếng, ảnh hưởng khắp Hồng Kông, sau đó lan đến Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.

Năm 1974, ông sang Mỹ sống, đến những năm 1980 thì ngưng sáng tác.

Ngày 1/1/2017, Vương Trạch qua đời khi tuổi cao sức yếu năm 93 tuổi.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Trạch** (chữ Hán: 王澤; 1924 - 2017), tên thật **Vương Gia Hy** (王家禧) là một tác giả truyện tranh nổi tiếng của Hồng Kông, tác phẩm xuất sắc nhất của ông là truyện "Chú
**Giang Trạch Dân**, Nguyên Tổng bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (ĐCSTQ) từ năm 1989 đến năm 2002 và Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1993 đến năm 2003
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Lưu Trạch** (chữ Hán: 劉澤, ? - 178 TCN), tức **Yên Kính vương** (灵燕王), là chư hầu vương thứ năm của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông từng trải
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**Trần Thiên Trạch** (; ? – 1379), là một tông thất hoàng gia và nhà thơ Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Cuộc đời Trần Thiên Trạch là con trai
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
thumb|281x281px|Dấu ấn lịch sử tại [[Dinh tổng thống (Nam Kinh)|Dinh tổng thống Nam Kinh nhắc đến chữ "Thiên Vương" trong lời tựa ()]] **Thiên vương** () là tước hiêu của Trung Quốc dành cho các
**Tề Ai vương** (chữ Hán: 齐哀王, ?-179 TCN, trị vì 189 TCN-179 TCN), tên thật là **Lưu Tương** (刘襄), là vị vua thứ ba của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch
thumb|Bảng [Thái Nguyên thế đệ] của nhà họ Vương ở trấn Kim Sa. **Thái Nguyên Vương thị** (chữ Hán: 太原王氏) là một trong các Sĩ tộc trong lịch sử Trung Quốc, bắt nguồn từ quận
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Vương Hỗ Ninh **(tiếng Trung phồn thể: 王滬寧, tiếng Trung giản thể: 王沪宁, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hùníng_, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1955) là nhà lý luận chính trị, chính trị gia
**Lưu Gia** (chữ Hán: 刘嘉, ? - 152 TCN), hay **Yên Khang vương** (燕康王) là chư hầu vương thứ sáu của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Gia là
**Địch Liêu** () (? 391) là người sáng lập ra nước Ngụy vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong thời gian trị vì của mình, ông sử dụng tước
**Vương Nguyên** (chữ Hán: 王源 hay 原 , ? - ?), tự **Khải Trạch**, người Long Nham, Phúc Kiến, quan viên nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông được sử cũ xếp vào nhóm
**Địch Chiêu** () (?-393) là người cai trị cuối cùng của nước Địch Ngụy vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong thời gian trị vì của mình, ông sử
**Thiện** (tiếng Trung: 单县 (chữ Hán giản thể) / 單縣 (phồn thể); phanh âm: _Shàn Xiàn_; âm Hán Việt: _Thiện huyện_) là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
**Tào** () là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Kinh đô cổ của nhà Thương từng nằm trên đất huyện Tào ngày nay. ### Nhai đạo * Thành
**Mẫu Đơn** () là một khu (quận) và trung tâm hành chính của thành phố Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. ### Nhai đạo
* Đông Thành (东城街道) * Tây
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Tuy Lý Vương** (chữ Hán: 綏理王, 3 tháng 2 năm 1820 - 18 tháng 11 năm 1897), biểu tự **Khôn Chương** (坤章) và **Quý Trọng** (季仲), hiệu **Tĩnh Phố** (靜圃) và **Vỹ Dã** (葦野); là
**Vương Thông** (chữ Hán: 王通, 584 – 617), tên tự là **Trọng Yêm**, thụy hiệu **Văn Trung Tử**, ngoại hiệu **Vương Khổng Tử**, người ở trấn Thông Hóa huyện Long Môn quận Hà Đông, nho
**Hùng vương thứ XVIII** là một vị vua truyền thuyết của nước Văn Lang trong lịch sử Việt Nam và là vị Hùng vương cuối cùng. Tương truyền Hùng Vương thứ XVIII có hai con
**Tông Trạch** (chữ Hán: 宗泽, 1060 – 1128), tên tự là **Nhữ Lâm**, người Nghĩa Ô, Chiết Giang, nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất trong cuộc đấu tranh kháng Kim cuối Bắc Tống,
**Trạch Nhượng** (, ? - 14 tháng 12 năm 617) là một thủ lĩnh khởi nông dân vào thời Tùy mạt. Tin vào sấm ngôn cho thấy Lý Mật sẽ trở thành hoàng đế, ông
**Trương Ngạn Trạch** (? - 27 tháng 1, 947) là một vị tướng thời kì Ngũ Đại Thập Quốc phục vụ dưới triều Hậu Đường và Hậu Tấn và Nhà Liêu. Ông bị các sử
**Đầm Dạ Trạch** hay **chằm Dạ Trạch** là một địa danh lịch sử Việt Nam, thuộc xã Dạ Trạch, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Nơi đây từng là căn cứ kháng chiến của Triệu
**Hoàn Trạch** (chữ Hán: 完泽, 1246 – 1303), người thị tộc Thổ Biệt Yến (Tǔbiéyān), bộ tộc Khắc Liệt (Keraites), dân tộc Mông Cổ, thừa tướng nhà Nguyên. ## Thân thế Ông nội là Thổ
**Hòa Thạc Hằng Thân vương** (chữ Hán: 和碩恆親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hằng vương phủ là Dận
**Khám Trạch** (, ? – 243), thường dịch là **Hám Trạch**, tên tự là **Đức Nhuận** (德潤), người Sơn Âm, Cối Kê, quan viên, học giả nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử
**Thái Trạch** (蔡澤) hiệu là **Cương Thành Quân** (綱成君), mũi hếch, vai lồi, mặt to, sống mũi tẹt, đầu gối cong, người nước Yên. Đi du thuyết nhiều nước đều không thành công. Năm 43
**Triệu Việt Vương** (chữ Hán: 趙越王; 524 – 571), tên thật là **Triệu Quang Phục** (趙光復), là một trong những nhà lãnh đạo khởi nghĩa, giành tự chủ thời Bắc thuộc ở Việt Nam cai
**Hiến Ai Vương hậu** (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay **Thiên Thu Vương thái hậu** (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly. Bà là vợ, đồng thời
Phong thủy , hầu hết mọi người đều cho rằng đó là về âm trạch , mộ phần , mà trên thực tế , dương trạch mới là nơi chính yếu để con người đưa
**Thuần Nguyên Vương hậu** (chữ Hán: 純元王后; Hangul: 순원왕후; 8 tháng 6 năm 1789 - 21 tháng 9 năm 1857) hay **Thuần Nguyên Túc hoàng hậu** (純元肅皇后, 순원숙황후), là Vương hậu dưới thời Triều Tiên
**Ngụy Huệ Thành vương** (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCN) còn gọi là **Ngụy Huệ vương** (魏惠王) hay **Lương Huệ vương** (梁惠王), tên thật là
**Trận Trọc Trạch** (chữ Hán: 濁澤之戰, Hán Việt: _Trọc Trạch chi chiến_), là cuộc chiến tranh giành ngôi vua ở nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của
nhỏ|Chân dung Tái Trạch, con nuôi của Dịch Tuân, một Tông thất theo phái cải cách và lập hiến thời Vãn Thanh **Hòa Thạc Huệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩惠親王, ), là tước vị Thân
**Ngụy** () là một nước của người Đinh Linh vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 388 đến 392. Quốc gia này do gia tộc họ
nhỏ|phải|Vương Gia Tường **Vương Gia Tường** (Tiếng Trung: 王稼祥; bính âm: Wang Jiaxiang) (1906-1974), một trong những lãnh đạo cao cấp của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong giai đoạn đầu. Vương Gia Tường sinh
**Chăm Pa** độc lập được từ năm 192, phát triển cho đến thế kỷ thứ 10 thì bắt đầu suy yếu, đến năm 1832 thì hoàn toàn mất nước. ## Thất thủ và bỏ kinh
**Vương Thiếu Cơ** (chữ Hán: 王少姬) là hoàng hậu của Phế Đế Trần Bá Tông trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Cha của Vương Thiếu Cơ là Vương Cố (王固), đại thần bậc
**Lưu Trạch Thanh** (chữ Hán: 劉澤清, ? – 1645 hoặc 1649), tự Hạc Châu, người Tào Châu (nay là huyện Tào, Sơn Đông) tướng lĩnh nhà Minh, trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì,
**Tĩnh Hòa Trạch chúa** (정화택주, chữ Hán: 靜和宅主; ? - ?) là một vương nữ nhà Cao Ly trong lịch sử Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc, con gái của Cao Ly Khang Tông và
**Vương Bá Đương** (chữ Hán: 王伯当, ? – 619), không rõ tên tự, không rõ quê quán, tướng lãnh khởi nghĩa Ngõa Cương cuối đời Tùy, bộ tướng tâm phúc của thủ lĩnh Lý Mật.
**Phaolô Tiêu Trạch Giang** (, _Paul Xiao Ze-jiang_; sinh 1967) là một giám mục Công giáo người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đang giữ chức vụ Tổng giám mục chính