✨Tổng Thư ký Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc

Tổng Thư ký Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc

Bí thư trưởng Phủ Tổng thống (chữ Hán: 中華民國總統府秘書長, phiên âm Hán Việt: Trung Hoa Dân Quốc Tổng thống phủ Bí thư trưởng) là người đứng đầu Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, do Tổng thống bổ nhiệm, phụ trách quản lý điều hành các công việc sự vụ của Phủ Tổng thống.

Các đời Bí thư trưởng

Trước Hiến pháp 1947

; Nội sử giám Phủ Tổng thống:

  • Hồ Hán Dân (1912)
  • Lương Sĩ Di (1912-1914)
  • Nguyễn Trung Xu (1914-1916)

; Bí thư trưởng Phủ Tổng thống:

  • Trương Quốc Cam (1916)
  • Đinh Phật Ngôn (1916-1917)
  • Hạ Thọ Khang (1917)
  • Trương Nhất Lân (1917-1918)
  • Ngô Cấp Tôn (1918-1922)
  • Nhiêu Hán Tường (1922-1923)
  • Vương Dục Chi (1923-1924)

; Bí thư trưởng Phủ Chấp chính:

  • Lương Hồng Chí (1924-1926)

; Bí thư trưởng Phủ Quân chính

  • Nhậm Cục Lân (1926-1928)

; Văn quan trưởng Chính phủ Quốc dân:

  • Nữu Vĩnh Kiến (1927)
  • Liên Thanh Hải (1927-1928)
  • Lữ Tất Trù (1928)
  • Cổ Ứng Phân (1928-1931)
  • Vương Thụ Hàn (1931-1932)
  • Ngụy Hoài (1932-1945)
  • Ngô Đỉnh Xương (1945-1948)

Hiến pháp 1947

; Tổng thống Tưởng Giới Thạch

  • Ngô Đỉnh Xương (1948)
  • Ngô Trung Tín (1948-1949)

; Quyền Tổng thống Lý Tông Nhân

  • Ông Văn Hạo (1949)

; Tổng thống Tưởng Giới Thạch

  • Khâu Xương Vị (1949-1950)
  • Vương Thế Kiệt (1950-1953)
  • Hứa Tĩnh Chi (quyền, 1953-1954)
  • Trương Quần (1954-1972)
  • Trịnh Ngạn Phân (1972-1978)

; Tổng thống Nghiêm Gia Cam

  • Trịnh Ngạn Phân (1978)

; Tổng thống Tưởng Kinh Quốc

  • Tương Ngạn Sĩ (1978)
  • Mã Kỷ Tráng (1978-1984)
  • Trầm Xương Hoán (1984-1988)

; Tổng thống Lý Đăng Huy

  • Lý Nguyên Thốc (1988-1990)
  • Tương Ngạn Sĩ (1990-1994)
  • Ngô Bá Bùng (1994-1996)

Kể từ Hiến pháp bầu cử trực tiếp

; Tổng thống Lý Đăng Huy

  • Hoàng Côn Huy (1996-1999)
  • Chương Hiếu Nghiêm (1999-1999)
  • Đinh Mậu Thời (1999-2000)

; Tổng thống Trần Thủy Biển

  • Trương Tuấn Hùng (2000)
  • Du Tích Khôn (2000-2002)
  • Trần Sư Mạnh (2002-2003)
  • Khâu Nghĩa Nhân (2003-2004)
  • Tô Trinh Xương (2004-2005)
  • Du Tích Khôn (lần 2, 2005)
  • Mã Vĩnh Thành (quyền, 2005-2006)
  • Trần Đường Sơn (2006-2007)
  • Khâu Nghĩa Nhân (lần 2, 2007)
  • Trác Vinh Thái (quyền, 2007)
  • Diệp Cúc Lan (2007-2008)
  • Trần Đường Sơn (lần 2, 2008)

; Tổng thống Mã Anh Cửu

  • Chiêm Xuân Bách (2008-2009)
  • Liệu Liễu Dĩ (2009-2011)
  • Ngũ Cẩm Lâm (2011-2012)
  • Tằng Vĩnh Quyền (2012)
  • Dương Tiến Thiêm (2012-2015)
  • Tằng Vĩnh Quyền (lần 2, 2015-2016)

; Tổng thống Thái Anh Văn

  • Lâm Bích Chiếu (2016)
  • Lưu Kiến Hãn (quyền, 2016-nay)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tưởng Kinh Quốc** (; POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988) là một nhà chính trị người Đài Loan. Ông đã
**Tưởng Vĩ Quốc** (; 6 tháng 10 năm 1916 – 22 tháng 9 năm 1997) là con nuôi của tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch, em nuôi của tổng thống Tưởng Kinh
**Lâm Sâm** (tiếng Hoa: 林森; bính âm: Lín Sēn; 1868 – 1 tháng 8 năm 1943), tự Tử Siêu (子超), hiệu **Trường Nhân** (長仁), là Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Khi đó chức vụ
**Đoàn Kỳ Thụy**
**段祺瑞**
x|}
nhỏ|[[Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Đài Bắc)|Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân quốc nằm ở khu Trung Chính, Đài Bắc.]]Kể từ khi chính quyền Trung Hoa Dân Quốc được thành lập năm 1912,
**Dinh Tổng thống** danh xưng chính thức là **Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân quốc** là tòa nhà Văn phòng Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc. Tòa nhà đặt tại quận Trung Chính, Đài Bắc,
**Tôn Trung Sơn** (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925), nguyên danh là **Tôn Văn** (孫文), tự **Tải Chi** (載之), hiệu **Nhật Tân** (日新), **Dật Tiên** (逸仙), là
**Hoàng Phu** (; 1880-1936), tự **Ưng Bạch** (膺白), hiệu **Chiêu Phủ** (昭甫), là một chính khách và nhà ngoại giao đầu thời Dân Quốc. ## Thân thế sự nghiệp Ông nguyên danh **Thiệu Lân** (紹麟),
**Hiệp định Phòng thủ chung Nhật-Trung** là một loạt các hiệp ước quân sự bí mật giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản, được ký kết vào tháng 5 năm 1918. Hiệp
**Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân Quốc** là chính phủ lâm thời của Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1924 đến 1926 và có trụ sở tại Bắc Bình (nay là Bắc Kinh). ##
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Quốc hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Quốc hội Việt Nam** hay đơn giản là **Quốc hội**, là cơ quan thực hiện quyền lập pháp cao nhất
**Viên Thế Khải** (; 1859 - 1916), tự là **Uy Đình** (慰亭), hiệu là **Dung Am** (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến
**Chính phủ Bắc Kinh Trung Hoa Dân Quốc** là chỉ chính phủ trung ương đặt thủ đô tại Bắc Kinh trong thời kỳ đầu kiến quốc Trung Hoa Dân Quốc, do nhân sĩ Bắc Dương
**Quan hệ Đài Loan – Hoa Kỳ** là chỉ quan hệ song phương giữa Hợp chúng quốc Hoa Kỳ và Trung Hoa Dân Quốc. Trước năm 1979, hai bên có quan hệ ngoại giao chính
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Lập pháp viện** () là cơ quan lập pháp tối cao của Trung Hoa Dân quốc, gồm 113 thành viên. Tiền thân là Quốc hội sơ niên ở Bắc Kinh từ năm 1913 tới năm
**Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam**, thường gọi tắt là **Bộ Chính trị**, là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội
**Phùng Quốc Chương**
**馮國璋**
x|}
**Thu Cẩn** (chữ Hán: 秋瑾; bính âm Hán ngữ: _Qiū Jǐn;_ tiếng Latinh: _Qiu Jin;_ Wade–Giles: _Ch'iu Chin;_ 8 tháng 11 năm 1875 – 15 tháng 7 năm 1907) bút danh là **Thu Thiên** (秋千),
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
nhỏ|Tống Mỹ Linh và [[Tưởng Giới Thạch trong ngày cưới 1927]] **Tống Mỹ Linh**, cũng được gọi là **Bà Tưởng Giới Thạch** (, sinh ngày 4 tháng 3 năm 1898 tại Thượng Hải, Trung Quốc,
**Lý Tông Nhân**
**李宗仁**
x|}
**Lê Nguyên Hồng**
**黎元洪**
x|}
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1939. ## Tháng 9 năm 1939 thumb|Các quốc gia Đồng Minh và phe Trục
**Chính trị Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)** được tổ chức theo chính thể cộng hòa dân chủ đại diện, trong đó Tổng thống là nguyên thủ quốc gia và Thủ tướng (Viện trưởng Hành
**Quan hệ Trung Quốc - Pakistan** bắt đầu vào năm 1950 khi Pakistan là một trong những nước đầu tiên tham gia quan hệ ngoại giao chính thức với Trung Hoa dân quốc (Đài Loan)
**Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ** ( (БНМАУ), Tập tin:Mongolian People's Republic.svg, _Bügd Nairamdakh Mongol Ard Uls (BNMAU)_) là một nhà nước xã hội chủ nghĩa tồn tại ở vùng Đông Á từ năm 1924
nhỏ|phải|Khẩu hiệu phản đối Trung Quốc ở Vũng Tàu **Các cuộc biểu tình phản đối Trung Quốc lắp đặt giàn khoan thăm dò dầu khí HD-981** đã diễn ra trong tháng 5 năm 2014 (gần
**Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan** còn được gọi là **Quốc Dân Đảng dời sang Đài Loan** hay **Cuộc rút lui vĩ đại **đề cập đến cuộc di cư của chính phủ Trung
right|thumb|Thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.|226x226px **Thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc** (tiếng Anh còn gọi là: **Permanent Five**, **Big Five**, hay **P5**)
**Quốc dân đại hội** (tiếng Trung: 國民大會) là một cơ quan tồn tại trong giai đoạn 1947 - 2005 của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc, có chức năng soạn thảo, sửa đổi Hiến pháp,
**Tống Tử Văn** (chữ Hán: 宋子文; bính âm: Sòng Zǐwén; 1894–1971) là một doanh nhân và chính trị gia nổi bật đầu thế kỷ 20 tại Trung Hoa Dân Quốc. Cha ông là Tống Gia
**Cuộc tập trận quân sự của Trung Quốc quanh Đài Loan năm 2023** () là một loạt các cuộc tập trận quân sự được thực hiện bởi Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA)
**Bí thư trưởng Phủ Tổng thống** (chữ Hán: _中華民國總統府秘書長_, phiên âm Hán Việt: _Trung Hoa Dân Quốc Tổng thống phủ Bí thư trưởng_) là người đứng đầu Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, do
**Quốc dân Cách mệnh Quân** (chữ Hán: _國民革命軍_), đôi khi gọi tắt là **Cách mệnh Quân** (_革命軍_) hay **Quốc Quân **(_國軍_), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925
**Trương Đại Thiên** (張大千; **Chang Ta-ch'ien**; 10 tháng 5 năm 1899 - 2 tháng 4 năm 1983), ban đầu tên **Trương Chính Tắc** (張正則), sau đổi thành **Trương Viện** (張援), **Trương Huyên** (張諠), **Trương Viên**
**An quốc quân** () là một liên minh quân phiệt do Trương Tác Lâm đứng đầu, và là nhánh quân đội của Chính phủ Bắc Dương, Trung Hoa Dân Quốc. Lực lượng này được thành
nhỏ|Chu Tự Tề **Chu Tự Tề** (, 1871–1923) là một chính trị gia cuối đời nhà Thanh và đầu thời Dân Quốc. Ông cũng là một thành viên Giao thông hệ. ## Tiểu sử Ông
nhỏ|300x300px|[[Cờ hoa mai là cờ hiệu của Ủy ban Olympic Trung Hoa (Đài Loan)]] **Đài Bắc Trung Hoa** () hay **Trung Hoa Đài Bắc** (, , mã IOC: TPE) là một danh xưng đại diện
**Ngô Bội Phu**
**吳佩孚**
x|}
nhỏ|Ôn Tông Nghiêu (Who's Who in China 3rd ed., 1925) **Ôn Tông Nghiêu** (phồn thể: 溫宗堯; giản thể: 温宗尧; bính âm: Wēn Zōngyáo) (1876 – 30 tháng 11 năm 1947), tự **Khâm Phủ** (欽甫), là
Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại hậu quả kéo dài trong khoảng thời gian từ năm 1945 - 1957. Thế giới từ chỗ đa cực đã chuyển thành lưỡng cực với sự
**Từ Thế Xương**
**徐世昌**
x|}