✨Họ Cá hố
Họ Cá hố (tên khoa học: Trichiuridae) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes.
Trong tiếng Anh, một vài loài được gọi là scabbardfish (nghĩa đen là cá bao kiếm) hay hairtail (nghĩa đen là đuôi tóc) hay frostfish (nghĩa đen là cá sương giá) do chúng xuất hiện vào cuối mùa thu và đầu mùa đông, vào khoảng thời gian xuất hiện những đợt sương giá đầu tiên.
Phân loại
Trong phân loại gần đây, Betancur et al. (2013, 2014) đã xếp họ này vào bộ Scombriformers của loạt Pelagiaria.
Danh sách loài dưới đây lấy theo FishBase:
- Chi Aphanopus Cá hố đen Thái Bình Dương A. arigato Parin, 1994 Aphanopus beckeri Parin, 1994 Aphanopus capricornis Parin, 1994 Aphanopus carbo Lowe, 1839 (cá hố đen) Aphanopus intermedius Parin, 1983 (cá hố trung) Aphanopus microphthalmus Norman, 1939 (cá hố mắt nhỏ) ** Aphanopus mikhailini Parin, 1983 (cá hố Mikhailin)
- Chi Assurger ** Assurger anzac Alexander, 1917 (cá hố lưng nhọn)
- Chi Benthodesmus Cá hố thuôn, B. elongatus Clarke, 1879 Cá hố mắt to, B. macrophthalmus Parin & Becker, 1970 Cá hôi lôi thôi hay cá hố biển sâu đuôi nhỏ, B. neglectus Parin, 1976 Cá hố vây thưa, B. oligoradiatus Parin & Becker, 1970 Cá hố Bắc Thái Bình Dương, B. pacificus Parin & Becker, 1970 Cá hố Papua, B. papua Parin, 1978 Cá hố Simony, B. simonyi Steindachner, 1891 Cá hố Philippin, B. suluensis Parin, 1976 Cá hố thân mảnh, B. tenuis Günther, 1877 Cá hố Tucker, B. tuckeri Parin & Becker, 1970 ** Cá hố Vityaz, B. vityazi Parin & Becker, 1970
- Chi Demissolinea ** Cá hố New Guinea, D. novaeguineensis Burhanuddin & Iwatsuki, 2003
- Chi Eupleurogrammus Cá hố răng dài, E. glossodon (Bleeker, 1860) Cá hố đầu nhỏ, E. muticus (Gray, 1831)
- Chi Evoxymetopon Evoxymetopon macrophthalmus Chakraborty, Yoshino & Iwatsuki, 2006. Evoxymetopon moricheni Fricke, Golani & Appelbaum-Golani, 2014 Evoxymetopon poeyi Günther, 1887 (Cá hố Poey) Evoxymetopon taeniatus Gill, 1863 (Cá hố Channel)
- Chi Lepidopus Cá hố mào, L. altifrons Parin & Collette, 1993 Cá hố Hawaii, L. calcar Parin & Mikhailin, 1982 Cá hố bạc, L. caudatus (Euphrasen, 1788) Cá hố Tây Phi đuôi tỏe, L. dubius Parin & Mikhailin, 1981 Cá hố Fitch, L. fitchi Rosenblatt & Wilson, 1987 Cá hố ma, L. manis Rosenblatt & Wilson, 1987
- Chi Lepturacanthus Cá hố Coromandel, L. pantului (Gupta, 1966) Lepturacanthus roelandti (Bleeker, 1860) ** Cá hố đầu hẹp, cá hố trắng, cá hố cát, cá hố Savalani, L. savala (Cuvier, 1829)
- Chi Tentoriceps ** Cá hố đầu cao, T. cristatus (Klunzinger, 1884)
- Chi Trichiurus Cá hố trân châu, T. auriga Klunzinger, 1884 Trichiurus australis Chakraborty, Burhanuddin & Iwatsuki, 2005. Cá hố đuôi ngắn Trung Hoa, T. brevis Wang & You, 1992 Cá hố sông Hằng, T. gangeticus Gupta, 1966 Cá hố đầu rộng hay cá hố hột, T. lepturus Linnaeus, 1758 Trichiurus margarites Li, 1992 Trichiurus nanhaiensis Wang & Xu, 1992 Cá hố đuôi ngắn Australia, T. nickolensis Burhanuddin & Iwatsuki, 2003 ** Cá hố đuôi ngắn, T. russelli Dutt & Thankam, 1966
Hình ảnh
👁️ 106 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá hố** (tên khoa học: **_Trichiuridae_**) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes. Trong tiếng Anh, một vài loài
Sơn Chống Thấm Thùng Xốp - Hồ Cá - Hồ Xi Măng, Chống Rêu / TAIKO SAKANA Dung Tích 120ml - 260ml - 330ml - 500ml - 1L. SƠN CHỐNG THẤM CÓ 5 MÀU
Sơn Chống Thấm Thùng Xốp - Hồ Cá - Hồ Xi Măng, Chống Rêu / TAIKO SAKANA Dung Tích 120ml - 260ml - 330ml - 500ml - 1L. SƠN CHỐNG THẤM CÓ 5 MÀU
Điện áp: 220V/50-60Hz Quang thông: 250 lm Góc mở: 120° Cấp bảo vệ: IP68 Tuổi thọ: 20.000 giờ - Phổ ánh sáng chuyên dụng, đa dạng màu, mang tính trang trí cao.
lưu ý bơm nước tràn sẽ rữa nhanh hơn (không nên dùng tay vo như vò gạo)- rữa thật sạch trước khi cho vào hồ phù hộp cho mội loại hồ rửa sạch trước khi
Liền anh, liền chị hát quan họ trên thuyền rồng tại [[Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội]] Các huyện có làng quan họ tại [[Bắc Ninh và Bắc Giang]] **Dân ca Quan họ** là một trong những
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
**Họ Dâu tằm** (danh pháp khoa học: **Moraceae**) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales). Bộ này trong các hệ thống phát
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Cá heo sông** là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ. Đây là chỉ là một nhóm cá heo chia sẻ chung đặc điểm, chứ không
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
**Cá ba sa**, tên khoa học **_Pangasius bocourti_**, còn có tên gọi là **cá giáo**, **cá sát bụng**, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập
**Họ Đào lộn hột** hay còn gọi là **họ Xoài** (danh pháp khoa học: **Anacardiaceae**) là một họ thực vật có hoa có quả là loại quả hạch. Các loài trong họ này có cây
**Cẩm Vân** tên thật là **Hoàng Cẩm Vân**, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1959 tại Quận 1, Sài Gòn, là một nữ ca sĩ có chất giọng khỏe với sở trường là những ca
**Họ Bầu bí** (danh pháp khoa học: **_Cucurbitaceae_**) là một họ thực vật bao gồm dưa hấu, dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua, la hán quả. Nó là một trong những
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Họ Cuồng** (Sách Cây Cỏ VN- PHH ghi Cuông - chi Aralia) với danh pháp khoa học: **Araliaceae** - lấy theo tên gọi chi _Aralia_, còn gọi là **họ Nhân sâm** (theo tên gọi của
**Họ Dền** hay **họ Giền** (danh pháp khoa học: **Amaranthaceae**) là một họ chứa khoảng 160-180 chi với khoảng 2.050-2.500 loài. Phần lớn các loài là cây thân thảo hay cây bụi nhỏ; rất ít
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Bộ Cá chình** (danh pháp khoa học: **_Anguilliformes_**; ) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài. Phần lớn các loài cá chình là động
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Họ Cá tra** (danh pháp khoa học: _Pangasiidae_) là một họ cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes) chứa khoảng 28 loài. Các loài trong họ này được tìm thấy trong
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Cá phổi** là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học **_Dipnoi_**. Cá phổi được biết đến nhờ các đặc trưng nguyên thủy còn giữ lại được trong Liên lớp
**Chi Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Bộ Cá chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Syngnathiformes_**) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.. Một số tài liệu về động vật học của Việt
**Bùi** () là một họ người thuộc vùng Văn hóa Đông Á gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên. Tại Việt Nam họ Bùi phổ biến đứng hàng thứ 9 trong hơn 200 dòng họ,
**Mũi Cà Mau** là mũi đất ở phía Nam tỉnh Cà Mau thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Mũi đất này còn có tên là **Mũi Bãi Bùng**. Đây là cực Nam trên đất
**Hồ Tây** (với các tên gọi khác trong lịch sử như **Đầm Xác Cáo**, **Hồ Kim Ngưu**, **Lãng Bạc**, **Dâm Đàm**, **Đoài Hồ**) là hồ tự nhiên lớn nhất thành phố Hà Nội, hiện thuộc
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan