✨Họ Đào lộn hột

Họ Đào lộn hột

Họ Đào lộn hột hay còn gọi là họ Xoài (danh pháp khoa học: Anacardiaceae) là một họ thực vật có hoa có quả là loại quả hạch. Các loài trong họ này có cây gỗ, bụi hoặc dây leo thân gỗ; lá mọc cách, thường kép một lần lông chim; đặc trưng bởi cây có nhựa mủ. Hoa của cây trong họ nhỏ, đều, mẫu (3)5(7); bộ nhị xếp thành 2 vòng (diplostemon) hoặc 1 vòng (haplostemon), hiếm khi 2 vòng với các nhị vòng ngoài đối diện các cánh hoa (obdiplostemon); có triền ở trong hay ngoài nhị. Bộ nhụy thường gồm 3 lá noãn hợp quả tụ (hợp nguyên lá noãn), đôi khi lá noãn 1 hoặc 4-6, rời nhau. Quả của cây trong họ thường là dạng hạch hay quả mọng. Hạt có phôi cong. Một số loài tiết ra urushiol là một chất gây dị ứng. Chi điển hình là Anacardium (đào lộn hột). Các loài khác trong họ này còn có xoài, điều, sơn độc, sơn, hoa khói và hồ trăn. Hồ trăn đôi khi còn được đưa vào họ riêng là Pistaciaceae.

Các chi

Theo APG III, họ này chứa khoảng 80 chi với khoảng 882 loài, đôi khi được chia thành hai phân họ là Spondoideae (đồng nghĩa: Spondiadaceae) với khoảng 20 chi và 147 loài và Anacardioideae với khoảng 60 chi và 735 loài.

  • Euleria
  • Anacardioideae Actinocheita Amphipterygium (bao gồm cả Juliania) Anacardium: đào lộn hột Androtium Apterokarpos Astronium (bao gồm cả Myracrodruon) Baronia Blepharocarya Bonetiella Bouea (bao gồm cả Tropidopetalum) Buchanania (bao gồm cả Coniogeton) Campnosperma (bao gồm cả Cyrtospermum) Campylopetalum Cardenasiodendron Comocladia Cotinus: cây hoa khói Dobinea (bao gồm cả Podoon) Drimycarpus (bao gồm cả Comeurya) Euroschinus Faguetia Fegimanra Gluta (bao gồm cả Melanorrhoea, Stagmaria, Syndesmis) Haplorhus Heeria (bao gồm cả Anaphrenium) Holigarna Laurophyllus (bao gồm cả Botryceras) Lithraea (cách viết khác Lithrea) Loxopterigium (bao gồm cả Apterokarpos) Loxostylis Malosma Mangifera (bao gồm cả Phanrangia): xoài Mauria Melanochyla Metopium Micronychia Mosquitoxylum Nothopegia Ochoterenaea Orthopterygium Ozoroa Pachycormus (bao gồm cả Veatchia) Parishia Pentaspadon (bao gồm cả Microstemon, Nothoprotium) Pistacia: hồ trăn Protorhus Pseudosmodingium Rhodosphaera Rhus (bao gồm cả Duckera, Melanococca, Neostyphonia, Terminthia, Trujanoa): cây sơn, cây muối, cây sơn độc, thường xuân độc, sồi độc Schinopsis (bao gồm cả Quebrachia) Schinus (bao gồm cả Duvaua): tiêu Peru Searsia Semecarpus (bao gồm cả Melanocommia, Nothopegiopsis, Oncocarpus) Smodingium Sorindeia (bao gồm cả Sorindeiopsis) Swintonia (bao gồm cả Anauxanopetalum, Astropetalum) Thyrsodium Toxicodendron Trichoscypha (bao gồm cả Emiliomarcetia)
  • Spondoideae Antrocaryon Choerospondias Cyrtocarpa (bao gồm cả Dasycarya) Dracontomelon Haematostaphis Harpephyllum Koordersiodendron Lannea (bao gồm cả Lanneoma, Odina, Scassellatia) Operculi Pegia (bao gồm cả Phlebochiton) Pleiogynium Poupartia Poupartiopsis Pseudospondias Sclerocarya Solenocarpus Spondias (bao gồm cả Allospondias, Skoliostigma): cóc Tapirira

Phát sinh chủng loài

Spondiadoideae-Spondiadeae và một vài chi thuộc Rhoeeae, bao gồm Pegia, TapiriraCyrtocarpa đã từng được phục hồi như là nhóm chị em với phần còn lại của họ này. Tuy nhiên, tình thế hiện tại là khá phức tạp. Trong một số phân tích thì Buchanania được hỗ trợ khá tốt như là nhóm chị em của phần còn lại của phân họ Anacardioideae, phù hợp cả về mặt thành phần hóa học và giải phẫu vỏ quả trong (nó không có vỏ quả trong phân tầng), số lượng lá noãn 4-6, và vị trí khác biệt của lá noãn có khả năng sinh sản, nhưng vị trí phát sinh chủng loài của nó lại không được ấn định trong các phân tích khác. Campnosperma, ban đầu được gộp trong chỉ một phân tích: việc lấy mẫu hạn chế, các mối quan hệ khác biệt với các quan hệ trong các nghiên cứu khác, không có giá trị hỗ trợ), có vỏ quả trong tương tự như của Buchanania và quả đôi khi là 2 ngăn; nhưng nó lại không được lập trình tự trong nghiên cứu của Pell (2004) gợi ý rằng Spondiadoideae là đa ngành, và Weeks et al. (2014) tìm thấy rằng Spondiadoideae là cận ngành, với Campnosperma nằm giữa hai phần; Buchanania là chị em với một trong hai phần này, và Pentaspadon là chị em với toàn thể cả họ - tuy nhiên, mức độ hỗ trợ là không mạnh.

Trong phần còn lại của họ, có bốn nhánh chính, với [Dobinaea + Campylopetalum] là chị em với toàn bộ phần còn lại, với mức độ hỗ trợ khá tốt các đơn vị phân loại có kiểu phát tán nhờ gió không tạo thành một nhóm duy nhất.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Đào lộn hột** hay còn gọi là **họ Xoài** (danh pháp khoa học: **Anacardiaceae**) là một họ thực vật có hoa có quả là loại quả hạch. Các loài trong họ này có cây
**Chi Sấu** (danh pháp khoa học: **_Dracontomelon_**) là một chi của khoảng 10-13 loài cây sống lâu năm, lá thường xanh/bán rụng lá thuộc họ Đào lộn hột (_Anacardiaceae_). Chúng là các loài cây thân
**_Pachycormus discolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được (Benth.) Coville mô tả khoa học đầu tiên năm 1911. ## Hình ảnh Tập tin:Pachycormusdiscolor.JPG
**_Myracrodruon urundeuva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Allemão mô tả khoa học đầu tiên năm 1862. ## Hình ảnh Tập tin:Aroeira arvore.jpg Tập tin:Myracrodruon
**_Metopium toxiferum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được (L.) Krug & Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1896. ## Hình ảnh Tập tin:Poisonwood
**_Holigarna arnottiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. ## Hình ảnh Tập tin:Holigarna arnottiana leaves.jpg
**_Gluta laccifera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Pierre mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp _Melanorrhoea laccifera_. Năm 1978 Ding Hou
**_Cotinus coggygria_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Scop. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Cotinus coggygria 3.jpg Tập
**_Choerospondias_** là chi thực vật có hoa thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). ## Các loài Chi này chỉ gồm 2 loài được chấp nhận: *_Choerospondias auriculata_ D.Chandra *_Choerospondias axillaris_ (Roxb.) B.L.Burtt & A.W.Hill (xoan
Hạt điều, hay còn gọi là hạt đào lộn hột, là sản phẩm của cây điều (Anacardium occidentale), một loại cây có xuất xứ từ Đông Bắc Brazil và sau đó được trồng rộng rãi
**_Dracontomelon dao_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được (Blanco) Merr. & Rolfe mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**Hồ trăn** hay **quả hồ trăn** hay **hạt cười** hay **hạt dẻ cười** (Danh pháp khoa học: **_Pistacia vera_**) là một loài thực vật thuộc Họ đào lộn hột. Loài này được Carl von Linné
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Lợn rừng lai** hay **Heo rừng lai** (_Sus scrofa_ x _Sus scrofa domesticus_) là một giống lai giữa một con lợn rừng và lợn nhà. Thông thường, lợn rừng lai là con lai giữa lợn
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
thumb|right|Đồng hồ Samsung Galaxy **Đồng hồ thông minh** hay còn gọi là **smartwatch** là đồng hồ đeo tay vi tính hóa với chức năng như tăng cường thời gian duy trì và thường được so
**_Campnosperma brevipetiolatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Volkens mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.
**_Buchanania macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được Lauterb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
**Anacardioideae** là một phân họ thuộc họ Anacardiaceae. ## Các chi Các chi được công nhận:
**Điều** hay còn gọi là **đào lộn hột**, danh pháp khoa học: **_Anacardium occidentale_** L.; đồng nghĩa: _Anacardium curatellifolium_ A.St.-Hil.) là một loại cây công nghiệp dài ngày thuộc họ Xoài (Anacardiaceae). Cây này có
Cây **xoan** hay **xoan ta**, **xoan nhà**, **xoan trắng**, **sầu đông**, **thầu đâu**, (tiếng Anh: _Chinaberry_, _Bead tree_, _Persian lilac_ (đinh hương Ba Tư), _White cedar_ (tuyết tùng trắng),...) (danh pháp hai phần: **_Melia azedarach_**;
**Sri Lanka**, quốc hiệu là **Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka** và từng được gọi là **Tích Lan**, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam
Liền anh, liền chị hát quan họ trên thuyền rồng tại [[Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội]] Các huyện có làng quan họ tại [[Bắc Ninh và Bắc Giang]] **Dân ca Quan họ** là một trong
**Trèo cây** là tên gọi chung của một nhóm các loài chim dạng sẻ nhỏ thuộc chi **_Sitta_** trong họ **Sittidae**, có hình thái đặc trưng là đầu to, đuôi ngắn, mỏ và bàn chân
**Nhà nước Mới** (tiếng Bồ Đào Nha: **_Estado Novo_**, ) là chế độ chính trị theo chủ nghĩa xã đoàn của Bồ Đào Nha từ năm 1933 đến năm 1974. Tiền thân của Nhà nước
**Tắc kè lùn quần đảo Virgin** (_Sphaerodactylus parthenopion_) là một trong hai loài tắc kè mang danh hiệu "loài bò sát nhỏ nhất trên thế giới" (loài kia là tắc kè lùn Jaragua _S. ariase_).
Chứng đau **mắt hột** (tiếng Anh: _trachoma_) là bệnh nhiễm trùng mắt do vi khuẩn _Chlamydia trachomatis_ có khả năng làm thẹo, và nếu không chữa trị sẽ gây mù mắt. Trong khoảng 5 -
**Họ Sáo** (danh pháp khoa học: **_Sturnidae_**) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ. Tên gọi "Sturnidae" có nguồn gốc từ tiếng Latinh _sturnus_ để chỉ chim
**Quần đảo Bắc Mariana**, tên chính thức là **Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana** (_Commonwealth of the Northern Mariana Islands_), là một lãnh thổ chưa hợp nhất và thịnh vượng chung của Hoa Kỳ
**Nhà thờ và phần mộ Danh nhân Đào Hữu Ích** tọa lạc tại thôn Trung Bằng, xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, được xếp hạng Di tích Lịch sử - Văn hóa
Sau sáp nhập Kiên Giang, An Giang, tỉnh mới sẽ có lợi thế du lịch rất lớn với các địa danh nổi tiếng, hấp dẫn du khách như đảo Phú Quốc, quần đảo Nam Du,
**Họ Én** hay **họ Nhạn** là một nhóm các loài chim dạng sẻ có danh pháp khoa học **Hirundinidae**. Chúng là những loài chim thích nghi với cuộc sống săn tìm mồi trên không. Nhạn/én
**Họ Tiêu liêu** hoặc **họ Giỏ giẻ** (danh pháp khoa học: **_Troglodytidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới. Có khoảng 80 loài _tiêu liêu_ trong
Góp phần tạo nên sự đổi thay diệu kỳ của Phú Quốc phải kể đến sự kiên định của nữ doanh nhân Nguyễn Ngọc Tiền, người đã vững tin vào chữ “duyên” trong kinh doanh
**Tây Hồ** () là một hồ nước ngọt nổi tiếng nằm về phía tây thành phố Hàng Châu, thuộc tỉnh Chiết Giang, thuộc miền đông Trung Quốc. Chiều dài lớn nhất theo hướng bắc-nam là
**Họ Vượn** (danh pháp khoa học: **_Hylobatidae_**) là một họ chứa các loài vượn. Các loài hiện còn sinh tồn được chia ra thành 4 chi, dựa trên số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội
nhỏ|phải|Rừng phòng hộ Phú Ninh **Hồ Phú Ninh** là một hồ chứa nước nhân tạo, hồ nằm cách thành phố Tam Kỳ khoảng 7 km về phía tây thuộc địa phận huyện Núi Thành và huyện
**Họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Acrocephalidae_**, trước đây gọi là phân họ _Acrocephalinae_ trong họ Sylviidae nghĩa rộng (_sensu lato_)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết
phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Khúc thịt lợn** hay **khúc thịt heo**, còn được gọi là **phần cắt từ thịt heo** (tiếng Anh: cuts of pork), là sơ đồ quy ước những
**Hoạt động của** **Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh** **giai đoạn 1911–1941** hay còn được gọi là **Thời kỳ Bôn ba Hải ngoại** kéo dài 30 năm (từ 5
**Quách Thị Hồ** (11 tháng 6 năm 1909 – 4 tháng 1 năm 2001) là một bậc thầy về ca trù và là danh ca ca trù nổi tiếng. Bà là người đầu tiên đưa
**Sắn thuyền** (danh pháp hai phần: **_Syzygium polyanthum_**) còn gọi là **sắn**, **sắn xảm thuyền**, là một loài thực vật thuộc họ Đào kim nương (Myrtaceae). ## Đặc điểm Sắn thuyền là cây gỗ cứng
thumb|upright=90%|Hột đậu khô và cây họ đậu tươi **Cây họ đậu** () là các loại cây thuộc họ Fabaceae (hoặc Leguminosae), hoặc quả hoặc hạt của cây đó (còn được gọi là xung, đặc biệt
**Họ Lợn vòi** (**Tapiridae**) là một họ gồm các loài động vật có vú guốc lẻ gọi là **lợn vòi**. Chúng có kích cỡ lớn, ăn thực vật, hình dáng khá giống loài lợn, với
**Tuân Dao** (chữ Hán: 荀瑶, bính âm: Xún Yáo,506 TCN-453 TCN), hay **Trí Dao** (知瑤), **Trí bá Dao** (知伯瑤), **Trí Tương tử** (知襄子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Trí, một trong Lục
**_Những cái hố_** là tiểu thuyết của tác giả Louis Sachar, được xuất bản năm 1998 và đã được Giải thưởng Newbery. Nó còn được chuyển thể thành bộ phim _Những cái hố_ bởi chi
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Chi Xoài** (danh pháp khoa học: **_Mangifera_**) thuộc họ Đào lộn hột (Anacadiaceae), là những loài cây ăn quả vùng nhiệt đới. Người ta không biết chính xác nguồn gốc của xoài, nhưng nhiều người