✨Họ Chích

Họ Chích

Họ Chích (danh pháp khoa học: Acrocephalidae, trước đây gọi là phân họ Acrocephalinae trong họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết kêu/hót trong siêu họ Sylvioidea của bộ Sẻ. Họ này chứa các loài chích đầm lầychích cây.

Các loài trong họ này là các dạng chim chích lớn, phần lớn có màu nâu lục vàng ở phía trên và phần nhiều có màu từ vàng tới be ở phía dưới. Chúng thường sinh sống ở khu vực đồng rừng thưa, các bụi lau sậy hay cỏ mọc cao. Họ này phân bố chủ yếu ở miền nam tới miền tây châu Á và các khu vực xung quanh, nhưng cũng phân bố xa tới các đảo trên Thái Bình Dương và một vài loài ở châu Phi. Các giới hạn của chi cần sửa đổi nghiêm túc; hoặc là phần lớn các loài cần chuyển sang chi Acrocephalus hoặc là chi này cần phải chia tách. Tuy nhiên hiện tại người ta vẫn chưa có đủ kiến thức và dữ liệu để làm việc này.

Phân loại

Chích Acrocephalus – chích đầm lầy (khoảng 35 loài)

  • Acrocephalus melanopogon: Chích ria
  • Acrocephalus paludicola: Chích nước
  • Acrocephalus schoenobaenus: Chích lác
  • Acrocephalus sorghophilus: Chích sậy sọc
  • Acrocephalus bistrigiceps: Chích đầu nhọn mày đen hay chích sậy trán đen
  • Acrocephalus agricola: Chích ruộng lúa
  • Acrocephalus tangorum: Chích sậy Mãn Châu
  • Acrocephalus concinens: Chích cánh cụt
  • Acrocephalus scirpaceus: Chích sậy
  • Acrocephalus scirpaceus fuscus: Chích sậy Caspi
  • Acrocephalus scirpaceus avicenniae: Chích sậy rừng đước
  • Acrocephalus baeticatus: Chích sậy châu Phi
  • Acrocephalus dumetorum: Chích sậy Blyth
  • Acrocephalus palustris: Chích đầm lầy
  • Acrocephalus arundinaceus: Chích sậy lớn
  • Acrocephalus orientalis: Chích đầu nhọn phương Đông
  • Acrocephalus stentoreus: Chích đầu nhọn
  • Acrocephalus orinus: Chích sậy cánh lớn
  • Acrocephalus griseldis: Chích sậy Basra
  • Acrocephalus australis: Chích sậy Australia
  • Acrocephalus luscinia: Chích sậy oanh
  • Acrocephalus luscinia nijoi: Chích sậy Aguiguan – nghi là khác biệt; tuyệt chủng (khoảng năm 1997)
  • Acrocephalus luscinia astrolabii: Chích sậy oanh Astrolabe – tuyệt chủng (giữa thế kỷ 19?)
  • Acrocephalus luscinia yamashinae: Chích sậy oanh Pagan – nghi là khác biệt; tuyệt chủng (thập niên 1970)
  • Acrocephalus syrinx: Chích sậy Caroline
  • Acrocephalus rehsei: Chích sậy Nauru
  • Acrocephalus familiaris: Chim cối xay
  • Acrocephalus familiaris familiaris: Chim cối xay Laysan – tuyệt chủng (cuối thập niên 1910)
  • Acrocephalus aequinoctialis: Chích đảo Christmas
  • Acrocephalus caffer: Chích sậy Tahiti
  • Acrocephalus caffer garretti: Chích sậy Huahine – tuyệt chủng (thế kỷ 19?)
  • Acrocephalus caffer musae: Chích sậy Raiatea – tuyệt chủng (thế kỷ 19?)
  • Acrocephalus atyphus: Chích sậy Tuamotu
  • Acrocephalus rimatarae: Chích sậy Rimatara
  • Acrocephalus vaughani: Chích sậy Pitcairn
  • Acrocephalus taiti: Chích sậy đảo Henderson
  • Acrocephalus mendanae: Chích sậy Marquesan
  • Acrocephalus kerearako: Chích sậy quần đảo Cook
  • Acrocephalus rufescens: Chích đầm lầy lớn
  • Acrocephalus brevipennis: Chích đầm lầy Cape Verde
  • Acrocephalus gracilirostris: Chích đầm lầy nhỏ
  • Acrocephalus newtoni: Chích đầm lầy Madagascar
  • Acrocephalus aedon: Chích mỏ rộng hay chích mỏ dày
  • Acrocephalus rodericanus: Chích bụi Rodrigues
  • Acrocephalus sechellensis: Chích Seychelles

Chi Hippolais – chích cây (8 loài)

  • Phân chi Iduna
  • Hippolais caligata: Chích giày ống (syn. Iduna caligata)
  • Hippolais rama: Chích Sykes
  • Hippolais pallida: Chích ô liu miền tây (syn. Iduna pallida)
  • Hippolais opaca: Chích ô liu miền đông
  • Phân chi Hippolais
  • Hippolais languida: Chích Upcher
  • Hippolais olivetorum: Chích ô liu
  • Hippolais polyglotta: Chích du dương
  • Hippolais icterina: Chích Icterina

Chi Chloropeta – chích đớp ruồi vàng (3 loài)

  • Chloropeta natalensis: Chích đớp ruồi vàng
  • Chloropeta similis: Chích đớp ruồi núi
  • Chloropeta gracilirostris: Chích đớp ruồi cói
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Acrocephalidae_**, trước đây gọi là phân họ _Acrocephalinae_ trong họ Sylviidae nghĩa rộng (_sensu lato_)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết
**Họ Chích đầm lầy** hay **họ Chiền chiện lớn** (danh pháp khoa học: **_Locustellidae_**) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây
**Họ Chích tiên** (danh pháp khoa học: **_Stenostiridae_**) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân
**Họ Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopidae_**) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Các thành viên trong họ này
**Họ Chích bụi** (danh pháp khoa học: **Cettiidae**) là một họ chim gồm các loài chim biết hót nhỏ. Họ này gồm _Cettia_ và các họ hàng của chúng. Các loài trong họ này chủ
**Chi Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopus_**) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (_Phylloscopidae_). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
**Chích xanh lục** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochiloides _) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở khắp phạm vi sinh sản trong vùng đông
**Họ Lâm oanh** hay **họ Chích thật sự** hoặc **họ Chích Cựu thế giới**, (danh pháp khoa học: **_Sylviidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và
**Chích núi đá vôi** (danh pháp khoa học: _Phylloscopus calciatilis_) là một loài chim chích trong chi Chích lá thuộc họ Chích lá. Khi loài này được phát hiện lần đầu vào đầu năm 1994,
**Liên họ Lâm oanh** hay **liên họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Sylvioidea_**) là một nhánh chứa các loài chim dạng sẻ. Nó là một trong ít nhất là ba nhánh chính được biết đến
thumb|_Phylloscopus borealis_ **Chích Bắc Cực** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus borealis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố rộng rãi trong rừng bạch dương, bạch dương
thumb|_Phylloscopus trochilus_ **Chích liễu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochilus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp
**Chích mào phương Đông** hay **chích mày vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus coronatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Bangladesh, Campuchia, Trung Hoa,
**Chích bụng hung** hay **chích họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus subaffinis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích rừng mặt đỏ** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus laetus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó tạo thành một siêu loài với loài gần gũi nó là chích
**Chích lá Trung Hoa** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus yunnanensis_, _P. sichuanensis_ là từ đồng nghĩa) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc,
**Chích rừng chỏm đen** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus herberti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích rừng nâu** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus umbrovirens_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Kenya,
**Chích lá Cam Túc** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus kansuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc.
**Chích đít vàng** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus cantator_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó được tìm thấy tại Bangladesh Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanma, Nepal,
**Chích mào phương Tây** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus occipitalis_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
**Chích lá núi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trivirgatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích bụng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus griseolus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở. Chúng bắt côn trùng từ cành nhỏ và lá
**Chích lá Timor** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus presbytes_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Indonesia và Đông Timor.
**Chích lá Sulawesi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus sarasinorum_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ phân bố ở Indonesia.
**Chích rừng họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ruficapilla_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia,
**Chích lá Nga Mi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus emeiensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Myanma và Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá Philippine** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus olivaceus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích lá Hải Nam** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus hainanus_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Hải Nam, Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá họng vàng chanh** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus cebuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ sinh sống ở Philippines.
**Chích ngực vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ricketti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan và việt Nam. Môi
nhỏ|Chích mỏ rộng thumb|_Arundinax aedon aedon_ **_Iduna aedon_** là một loài chim trong họ Acrocephalidae.
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Chi Chích bông** (danh pháp khoa học: **_Orthotomus_**) là một chi chứa một số loài chim nhỏ. Chi này theo truyền thống thường được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Nghiên cứu gần đây cho
**Chích chòe** là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Chích chòe nước** là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi **_Enicurus_**. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của
**Chích chòe nước trán trắng** hay **chích chòe nước lưng xám** (danh pháp khoa học: **_Enicurus schistaceus_**) là loài chim chích chòe nước thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Chích chòe nước trán trắng là loài
**Chim chích bụi Nhật Bản** (tên khoa học **_Horornis diphone_**) (**tiếng Nhật**: ウグイス _Uguisu_) là một loài chim châu Á thuộc bộ Sẻ, họ Chích bụi (Cettiidae), thường nghe thấy tiếng hơn thấy mặt. Ở
**Chích chạch má vàng** hay **Chích chạch vằn**, (danh pháp hai phần: **_Macronous gularis_**) là một loài thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi, sống ở Nam và Đông Nam Á. ## Phân bố Chích
**Chi Chích chạch** (danh pháp khoa học: **_Macronous_**), là một chi chứa khoảng 5 loài chim trong họ Họa mi (_Timaliidae_). ## Các loài Chi này chứa các loài sau: * _Macronous gularis_: Chích chạch
**Chích chòe than** (danh pháp hai phần: **_Copsychus saularis_**) là một loài chim dạng sẻ nhỏ trước đây là phân loại như là một thành viên của họ Hoét, nhưng nay được xem là thuộc
**Họ Khướu mỏ dẹt** (danh pháp khoa học: **_Paradoxornithidae_**) là một nhóm chim kỳ dị, bản địa khu vực Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, mặc dù các quần thể hoang dã thoát
**Chích chạch má xám** (danh pháp hai phần: **_Macronous flavicollis_**) là một loài chim thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi. Chích chạch má xám sống ở Indonesia. Chúng sinh sống ở các khu vực
trái|nhỏ|Chích mày lớn Chích mày vàng (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus inornatus_**) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài chích này sinh sản ở khu vực ôn đới của châu Á. Nó loài di
**Chích_lá_Tickell** (_Phylloscopus affinis_) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Chích lá Tickell được tìm thấy ở châu Á tại các quốc gia Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Pakistan và Thái Lan.
**Chích chòe lửa đuôi hung** (tên khoa học: _Copsychus pyrropygus_) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chích chòe lửa đuôi hung được tìm thấy ở cực nam Thái Lan, Malaysia, Sumatra và Borneo, trong
**Chích bông nâu** hay **chích bông lưng ô liu** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus sepium_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Nó là loài bản địa Indonesia. ## Hình ảnh
**Chích bông cánh vàng** hay **chích bông cổ sẫm** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus atrogularis_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung