✨Họ Chích lá

Họ Chích lá

Họ Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopidae) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (Sylviidae). Các thành viên trong họ này sinh sống tại đại lục Á-Âu, từ Wallacea tới châu Phi (còn chích Bắc Cực sinh sống ở phía đông tới Alaska). Phần lớn sống trong rừng và các cụm cây bụi, thường xuyên bắt mồi khi đang bay.

Các loài có kích thước khác nhau, thường có bộ lông ánh lục hay lục xám phía trên và ánh vàng hay vàng nâu phía dưới, ít hoặc không thay đổi theo mùa. Đuôi không dài và có 12 chiếc lông vũ (không giống như các loài tương tự của chi Abroscopus chỉ có 10 lông vũ ở đuôi).

Họ Phylloscopidae chứa 2 chi, là PhylloscopusSeicercus.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopidae_**) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Các thành viên trong họ này
**Chi Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopus_**) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (_Phylloscopidae_). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn
**Chích lá Trung Hoa** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus yunnanensis_, _P. sichuanensis_ là từ đồng nghĩa) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc,
**Chích lá Cam Túc** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus kansuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc.
**Chích lá núi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trivirgatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích lá Timor** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus presbytes_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Indonesia và Đông Timor.
**Chích lá Sulawesi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus sarasinorum_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ phân bố ở Indonesia.
**Chích lá Nga Mi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus emeiensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Myanma và Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá Philippine** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus olivaceus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích lá Hải Nam** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus hainanus_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Hải Nam, Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá họng vàng chanh** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus cebuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ sinh sống ở Philippines.
**Họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Acrocephalidae_**, trước đây gọi là phân họ _Acrocephalinae_ trong họ Sylviidae nghĩa rộng (_sensu lato_)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết
**Họ Chích đầm lầy** hay **họ Chiền chiện lớn** (danh pháp khoa học: **_Locustellidae_**) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây
**Họ Chích tiên** (danh pháp khoa học: **_Stenostiridae_**) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân
**Chích_lá_Tickell** (_Phylloscopus affinis_) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Chích lá Tickell được tìm thấy ở châu Á tại các quốc gia Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Pakistan và Thái Lan.
**Họ Chích bụi** (danh pháp khoa học: **Cettiidae**) là một họ chim gồm các loài chim biết hót nhỏ. Họ này gồm _Cettia_ và các họ hàng của chúng. Các loài trong họ này chủ
**Chích xanh lục** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochiloides _) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở khắp phạm vi sinh sản trong vùng đông
**Chích núi đá vôi** (danh pháp khoa học: _Phylloscopus calciatilis_) là một loài chim chích trong chi Chích lá thuộc họ Chích lá. Khi loài này được phát hiện lần đầu vào đầu năm 1994,
**Chích mào phương Đông** hay **chích mày vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus coronatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Bangladesh, Campuchia, Trung Hoa,
**Chích bụng hung** hay **chích họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus subaffinis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
thumb|_Phylloscopus borealis_ **Chích Bắc Cực** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus borealis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố rộng rãi trong rừng bạch dương, bạch dương
thumb|_Phylloscopus trochilus_ **Chích liễu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochilus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp
**Chích rừng mặt đỏ** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus laetus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó tạo thành một siêu loài với loài gần gũi nó là chích
**Chích rừng chỏm đen** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus herberti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích rừng nâu** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus umbrovirens_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Kenya,
**Chích đít vàng** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus cantator_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó được tìm thấy tại Bangladesh Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanma, Nepal,
**Chích mào phương Tây** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus occipitalis_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
**Chích bụng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus griseolus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở. Chúng bắt côn trùng từ cành nhỏ và lá
**Chích rừng họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ruficapilla_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia,
**Chích ngực vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ricketti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan và việt Nam. Môi
**_Phylloscopus borealoides_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
**Họ Lâm oanh** hay **họ Chích thật sự** hoặc **họ Chích Cựu thế giới**, (danh pháp khoa học: **_Sylviidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Liên họ Lâm oanh** hay **liên họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Sylvioidea_**) là một nhánh chứa các loài chim dạng sẻ. Nó là một trong ít nhất là ba nhánh chính được biết đến
trái|nhỏ|Chích mày lớn Chích mày vàng (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus inornatus_**) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài chích này sinh sản ở khu vực ôn đới của châu Á. Nó loài di
nhỏ|Chích mỏ rộng thumb|_Arundinax aedon aedon_ **_Iduna aedon_** là một loài chim trong họ Acrocephalidae.
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
**_Chích họng trắng_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Seicercus omeiensis_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus ogilviegranti_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus claudiae_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus reguloides_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus tenellipes_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus humei_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus maculipennis_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus pulcher_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus schwarzi_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Phylloscopus proregulus_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài chim này sinh sản trong rừng núi từ phía nam Siberia về phía đông bắc Mông Cổ và đông bắc Trung Quốc. Loài này được
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ