✨Chích chòe

Chích chòe

Chích chòe là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong các chi Copsychus sensu latoEnicurus. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường hay được coi là một phần của họ Đớp ruồi (Muscicapidae).

Các loài chim này sinh sống trong các cánh rừng và vườn ở châu Phi và châu Á.

Các loài

  • Chi Copsychus (bao gồm cả Trichixos, SaxicoloidesKittacincla): Chích chòe than, chích chòe lửa và đồng minh. Copsychus albospecularis: Chích chòe Madagascar Copsychus mindanensis: Chích chòe Philippines, mới tách ra từ chích chòe than như là một loài riêng biệt (theo Sheldon và ctv., 2009). Copsychus saularis: Chích chòe than hay chích chòe phương Đông Copsychus sechellarum: Chích chòe Seychelles Copsychus albiventris: Chích chòe lửa Andaman Copsychus cebuensis: Chích chòe lửa đen Copsychus luzoniensis: Chích chòe lửa trán trắng Copsychus malabaricus: Chích chòe lửa hay chích chòe đuôi trắng Copsychus niger: Chích chòe lửa huyệt trắng Copsychus stricklandii: Chích chòe lửa chỏm đầu trắng Copsychus pyrropygus: Chích chòe lửa đuôi hung Copsychus fulicatus: Chích chòe Ấn Độ, oanh Ấn Độ
  • Chi Enicurus: 8 loài chích chòe nước. Enicurus borneensis: Chích chòe nước Borneo. Enicurus immaculatus: Chích chòe nước lưng đen Enicurus leschenaulti: Chích chòe nước đầu trắng Enicurus maculatus: Chích chòe nước đốm trắng hay chích chòe nước lưng đốm Enicurus ruficapillus: Chích chòe nước gáy hạt dẻ Enicurus schistaceus: Chích chòe nước trán trắng hay chích chòe nước lưng xám Enicurus scouleri: Chích chòe nước nhỏ Enicurus velatus: Chích chòe nước Sunda
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chích chòe nước trán trắng** hay **chích chòe nước lưng xám** (danh pháp khoa học: **_Enicurus schistaceus_**) là loài chim chích chòe nước thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Chích chòe nước trán trắng là loài
**Chích chòe than** (danh pháp hai phần: **_Copsychus saularis_**) là một loài chim dạng sẻ nhỏ trước đây là phân loại như là một thành viên của họ Hoét, nhưng nay được xem là thuộc
**Chích chòe lửa đuôi hung** (tên khoa học: _Copsychus pyrropygus_) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chích chòe lửa đuôi hung được tìm thấy ở cực nam Thái Lan, Malaysia, Sumatra và Borneo, trong
**Chích chòe nước đốm trắng** hay **chích chòe nước lưng đốm**, tên khoa học **_Enicurus maculatus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng thường được tìm thấy ở Afghanistan, Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Myanmar,
**Chích chòe đất** hay **chích chòe Seychelles**, tên khoa học **_Copsychus sechellarum_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. ## Hình ảnh Tập tin:Copsychus sechellarum -Seychelles-8 (2).jpg Tập tin:Copsychus sechellarum.jpg Tập tin:Copsychus sechellarum1.jpg Tập
**Chích chòe nước gáy hạt dẻ**, tên khoa học **_Enicurus ruficapillus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, và Thái Lan.
**Chích chòe nước lưng đen**, tên khoa học **_Enicurus immaculatus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Myanmar, Nepal, và Thái Lan
**Chích chòe nước Sunda**, tên khoa học **_Enicurus velatus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia.
**Chích chòe nước đầu trắng**, tên khoa học: **_Enicurus leschenaulti_**, là một loài chim trong họ Đớp ruồi (_Muscicapidae_). Loài này được Vieillot phân loại vào năm 1818. ## Hình ảnh Tập tin:Enicurus leschenaulti.jpg
**Chích chòe nước nhỏ**, tên khoa học **_Enicurus scouleri_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Đài Loan, Kazakhstan, Myanmar, Nepal, Pakistan, Tajikistan, Trung Quốc,
**Chích chòe đen**, tên khoa học **_Copsychus cebuensis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Cebu, Philippin.
**Chích chòe huyệt trắng**, tên khoa học **_Copsychus niger_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippin.
**Chích chòe trán trắng**, tên khoa học **_Copsychus luzoniensis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đây là loài đặc hữu của Philippin.
**Chích chòe đuôi trắng**, tên khoa học **_Copsychus malabaricus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đây là loài bản địa các khu vực sinh sống có cây cói rậm ở tiểu lục địa Ấn
**Chích chòe Andaman**, tên khoa học **_Copsychus albiventris_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Quần đảo quần đảo Andaman.
**Chích chòe Philippin**, tên khoa học **_Copsychus mindanensis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippin.
**Chích chòe Madagascar**, tên khoa học **_Copsychus albospecularis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar. ## Hình ảnh Tập tin:Madagascar Magpie Robin RWD.jpg Tập tin:Copsychus albospecularis pica
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
**Chích chòe** là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong
**Chích chòe nước** là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi **_Enicurus_**. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của
**Cá chích chòe** hay **cá nhụ chấm**, tên khoa học **_Polydactylus sextarius_**
Chuyện Kể Trước Giờ Đi Ngủ Sẻ Nâu Mơ Thành Đại Bàng Bé ơi, tới giờ lên giường chuẩn bị đi ngủ rồi. Bé cùng ba mẹ mở quyển sách này ra, lắng nghe từng
Bé ơi, tới giờ lên giường chuẩn bị đi ngủ rồi. Bé cùng ba mẹ mở quyển sách này ra, lắng nghe từng câu chuyện dễ thương về các bạn chim Bạn Sẻ Nâu nhút
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Phân họ Sẻ bụi** (danh pháp khoa học: **Saxicolinae**) là một phân họ gồm các loài chim Cựu Thế giới nhỏ ăn côn trùng thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Phân họ này bao gồm các
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
**Bùi Đại Nghĩa** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1978), thường được biết đến với nghệ danh **Đại Nghĩa**, là một nam diễn viên kiêm người dẫn chương trình truyền hình người Việt Nam. Là
**Daniel Peter "Danny" Simpson** (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1987), là cầu thủ bóng đá người Anh, hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Macclesfield ở giải Northern Premier League. Vị trí sở
✅ - ̂ ̂̉ ̣̂ đ̣ ̂́ VÀ KHÔNG LÀM DA VÀNG CHÓE Những nàng là fan của vitamin C thì không thể bỏ qua bạn này! ▶️Cuối cùng thì mình cũng tìm ra #serum_vitaminC
MÔ TẢ SẢN PHẨM - ̂ ̂̉ ̣̂ đ̣ ̂́ VÀ KHÔNG LÀM DA VÀNG CHÓE ▶️Cuối cùng thì mình cũng tìm ra #serum_vitaminC thay thế được #Obagi và #Skinceuticals, khắc phục được nhược điểm
**Vườn quốc gia Tràm Chim** thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt
**Nathu La** (Devanagari: नाथू ला; , IAST: _Nāthū Lā_, tiếng Trung: 乃堆拉山口) là một đèo trên dãy Himalaya. Nó nối giữa bang Sikkim của Ấn Độ và khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc.
**Vườn quốc gia Bukit Tigapuluh** còn được gọi là **Bukit Tiga Puluh** và **Bukit Tigapulah** (Ba mươi ngọn đồi) là một vườn quốc gia có diện tích 143.223 hecta ở phía đông Sumatra (Indonesia) bao
**Đức Quỳnh** (1922 – 1994) là một nhạc sĩ nhạc tiền chiến và tình khúc 1954-1975 tại Việt Nam trước năm 1975, nổi tiếng nhất qua ca khúc _Rước đèn tháng tám_ được các trẻ
Truyện tranh cho trẻ nhỏ cần dễ hiểu, dễ thương và dễ giáo dục hướng thiện. Bộ sách tranh này đang làm được những điều như vậy. Đây là những đóng góp thật đáng quý
Truyện tranh cho trẻ nhỏ cần dễ hiểu, dễ thương và dễ giáo dục hướng thiện. Bộ sách tranh này đang làm được những điều như vậy. Đây là những đóng góp thật đáng quý
**Câu lạc bộ bóng đá Newcastle United** là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại Newcastle upon Tyne ở miền Đông Bắc nước Anh. Sân nhà của câu lạc
**Phạm Tuyên** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1930) là một nhạc sĩ nổi tiếng người Việt Nam, cựu Chủ tịch Hội Âm nhạc Hà Nội, tác giả của bài hát "Như có Bác trong
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Nguyễn Hữu Châu** (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1966), thường được biết đến với nghệ danh **Hữu Châu**, là một nam diễn viên người Việt Nam. ## Tiểu sử Hữu Châu sinh ngày 22
**Moroni** (tiếng Ả Rập موروني _Mūrūnī_) là thành phố lớn nhất của Comoros và từ năm 1958 trở thành thủ đô của quốc gia này. Dân số thành phố ước tính khoảng 41.557 vào năm
**Sân khấu kịch Idecaf** hay **Nhà hát kịch Idecaf** (tên giao dịch: **Công ty trách nhiệm hữu hạn Sân khấu và Nghệ thuật Thái Dương**) là một đơn vị chuyên tổ chức các chương trình
Đây là danh sách các sáng tác của nhạc sĩ **Phạm Duy** được lấy từ trang web chính thức của nhạc sĩ. Các bài hát được xếp theo thứ tự thời gian do chính Phạm
thumb|upright=1.35|Bản sao lựu đạn Thế chiến II trưng bày **Lựu đạn** là một vũ khí vỏ cứng nhỏ thường được ném bằng tay (còn gọi là **lựu đạn cầm tay**), nhưng cũng có thể chỉ
**Vườn quốc gia Manas** hay **Khu bảo tồn động vật hoang dã Manas** (Phát âm:ˈmʌnəs) (, ) là một vườn quốc gia, một Di sản thế giới của UNESCO, khu bảo tồn dự án Hổ,
**36** (**ba mươi sáu** hay còn được đọc là **băm sáu**) là một số tự nhiên ngay sau 35 và ngay trước 37. ## Trong đời sống Theo cụ Hoàng Xuân Hãn thì " số
**Bá Phỉ** (, ? - 473 TCN), còn được phiên âm thành **Bá Bì** hay **Bá Hi**, là một viên quan nước Ngô trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ đến chức Thái tể. ##
**Dạ oanh** (tên khoa học: **_Luscinia megarhynchos_**) là một loài chim trong Họ Đớp ruồi (Muscicapidae) thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes). Trước đây dạ oanh được xếp vào họ Hoét (Turdidae), sau được phân vào họ