Chi Chích chòe (danh pháp khoa học: Copsychus) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước đây chúng được xếp trong họ Turdidae (vì thế mà một số tài liệu cũ về điểu học gọi họ Turdidae là họ Chích chòe).
Chích chòe Seychelles là một trong số hững loài chim nguy cấp nhất trên thế giới, với quần thể chỉ còn ít hơn 250 con, mặc dù đã có sự gia tăng số lượng đáng kể từ mức chỉ khoảng 16 con vào năm 1970.
Chúng là những loài chim kiếm ăn trong rừng và vườn tại châu Phi và châu Á.
Các loài
Trong phiên bản 6.2 World Bird Names coi chi Copsychus bao gồm các loài sau:
- Nhóm Chích chòe than (magpie-robin):
Copsychus albospecularis: Chích chòe Madagascar. Phân bố: Madagascar.
Copsychus mindanensis: Chích chòe Philippine. Phân bố: Philippines. Chích chòe Philippine được Sheldon et al. (2009) tách ra khỏi chích chòe than (Copsychus saularis). Nó dường như là cơ sở trong nhóm chích chòe than.
Copsychus saularis: Chích chòe than, chích chòe. Phân bố: Rộng khắp từ đông bắc Pakistan tới Đông Nam Á. Loài quốc điểu của Bangladesh.
Copsychus sechellarum: Chích chòe Seychelles. Phân bố: Quần đảo Seychelles.
- Nhóm Chích chòe lửa (shama):
Copsychus albiventris: Chích chòe lửa Andaman. Phân bố: Quần đảo Andaman.
Copsychus cebuensis: Chích chòe lửa đen. Phân bố: Philippines.
Copsychus luzoniensis: Chích chòe lửa mày trắng. Phân bố: Philippines.
Copsychus malabaricus: Chích chòe lửa. Phổ biến rộng từ Ấn Độ, Nepal, nam Trung Quốc tới Đông Nam Á.
Copsychus niger: Chích chòe lửa huyệt trắng. Phân bố: Philippines.
Copsychus stricklandii: Chích chòe lửa chỏm đầu trắng. Phân bố: Borneo.
- Khác
Copsychus pyrropygus: Chích chòe lửa đuôi hung
Copsychus fulicatus: Chích chòe Ấn Độ
Tuy nhiên, theo truyền thống thì người ta coi chích chòe lửa đuôi hung và chích chòe Ấn Độ là các loài tách biệt trong các chi Trichixos (Lesson, 1839) và Saxicoloides (Lesson, 1831) do bề ngoài khác biệt của chúng, với danh pháp tương ứng là Trichixos pyrropygus và Saxicoloides fulicatus. Khi đó, nhóm chích chòe than là cận ngành với các loài chích chòe lửa trong mối quan hệ với Trichixos và Saxicoloides.
Có một chút không chắc chắn về mối quan hệ của các loài chích chòe lửa (shama) với chích chòe lửa đuôi hung (Trichixos pyrropygus). Sangster et al. (2010), Voelker et al. (2014), Zuccon và Ericson (2010c) cho rằng Trichixos gộp cùng nhóm với các loài chích chòe lửa khác và Saxicoloides, nhưng Lim et al. (2010b) lại đặt chích chòe lửa đuôi hung gần với chích chòe than hơn.
Để giải quyết tính đơn ngành cho Copsychus người ta có thể:
- Chỉ xếp nhóm chích chòe than trong chi Copsychus (Wagler 1827). Nhóm chích chòe lửa chuyển sang chi Kittacincla (Gould 1831, loài điển hình malabaricus) và duy trì các chi Saxicoloides, Kittacincla, Trichixos như là các chi tách biệt do bề ngoài khác biệt của chúng. Tuy nhiên, do khoảng cách di truyền không lớn nên không phải là không hợp lý nếu như gộp chúng trong chi Saxicoloides.
- Gộp tất cả ba chi nói trên vào trong chi Copsychus như World Bird Names.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
**Chích chòe nước trán trắng** hay **chích chòe nước lưng xám** (danh pháp khoa học: **_Enicurus schistaceus_**) là loài chim chích chòe nước thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Chích chòe nước trán trắng là loài
**Chích chòe than** (danh pháp hai phần: **_Copsychus saularis_**) là một loài chim dạng sẻ nhỏ trước đây là phân loại như là một thành viên của họ Hoét, nhưng nay được xem là thuộc
**Chích chòe lửa đuôi hung** (tên khoa học: _Copsychus pyrropygus_) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chích chòe lửa đuôi hung được tìm thấy ở cực nam Thái Lan, Malaysia, Sumatra và Borneo, trong
**Chích chòe nước đốm trắng** hay **chích chòe nước lưng đốm**, tên khoa học **_Enicurus maculatus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng thường được tìm thấy ở Afghanistan, Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Myanmar,
**Chích chòe đất** hay **chích chòe Seychelles**, tên khoa học **_Copsychus sechellarum_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. ## Hình ảnh Tập tin:Copsychus sechellarum -Seychelles-8 (2).jpg Tập tin:Copsychus sechellarum.jpg Tập tin:Copsychus sechellarum1.jpg Tập
**Chích chòe đuôi trắng**, tên khoa học **_Copsychus malabaricus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đây là loài bản địa các khu vực sinh sống có cây cói rậm ở tiểu lục địa Ấn
**Chích chòe nước gáy hạt dẻ**, tên khoa học **_Enicurus ruficapillus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, và Thái Lan.
**Chích chòe nước lưng đen**, tên khoa học **_Enicurus immaculatus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Myanmar, Nepal, và Thái Lan
**Chích chòe nước Sunda**, tên khoa học **_Enicurus velatus_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia.
**Chích chòe nước đầu trắng**, tên khoa học: **_Enicurus leschenaulti_**, là một loài chim trong họ Đớp ruồi (_Muscicapidae_). Loài này được Vieillot phân loại vào năm 1818. ## Hình ảnh Tập tin:Enicurus leschenaulti.jpg
**Chích chòe nước nhỏ**, tên khoa học **_Enicurus scouleri_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Đài Loan, Kazakhstan, Myanmar, Nepal, Pakistan, Tajikistan, Trung Quốc,
**Chích chòe đen**, tên khoa học **_Copsychus cebuensis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Cebu, Philippin.
**Chích chòe huyệt trắng**, tên khoa học **_Copsychus niger_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippin.
**Chích chòe trán trắng**, tên khoa học **_Copsychus luzoniensis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đây là loài đặc hữu của Philippin.
**Chích chòe Andaman**, tên khoa học **_Copsychus albiventris_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Quần đảo quần đảo Andaman.
**Chích chòe Philippin**, tên khoa học **_Copsychus mindanensis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippin.
**Chích chòe Madagascar**, tên khoa học **_Copsychus albospecularis_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar. ## Hình ảnh Tập tin:Madagascar Magpie Robin RWD.jpg Tập tin:Copsychus albospecularis pica
**Cá chích chòe** hay **cá nhụ chấm**, tên khoa học **_Polydactylus sextarius_**
**Chích chòe** là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong
**Chích chòe nước** là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi **_Enicurus_**. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Chi Cá gộc**, tên khoa học **_Polydactylus_**, là một chi cá trong họ _Polynemidae_, thường xuất hiện ở Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và cả Thái Bình Dương. ## Các loài * _Polydactylus approximans_,
Chuyện Kể Trước Giờ Đi Ngủ Sẻ Nâu Mơ Thành Đại Bàng Bé ơi, tới giờ lên giường chuẩn bị đi ngủ rồi. Bé cùng ba mẹ mở quyển sách này ra, lắng nghe từng
Bé ơi, tới giờ lên giường chuẩn bị đi ngủ rồi. Bé cùng ba mẹ mở quyển sách này ra, lắng nghe từng câu chuyện dễ thương về các bạn chim Bạn Sẻ Nâu nhút
**Bùi Đại Nghĩa** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1978), thường được biết đến với nghệ danh **Đại Nghĩa**, là một nam diễn viên kiêm người dẫn chương trình truyền hình người Việt Nam. Là
**Phạm Tuyên** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1930) là một nhạc sĩ nổi tiếng người Việt Nam, cựu Chủ tịch Hội Âm nhạc Hà Nội, tác giả của bài hát "Như có Bác trong
**Teretistris** là một chi chim trong họ Parulidae. Đây là các loài chim đặc hữu của Cuba. Cho đến năm 2002, chúng được cho là những chiến binh của Thế giới mới, nhưng các nghiên
**Nguyễn Hương Giang** (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1970), thường được biết đến với nghệ danh **Hương Giang**, là một nữ diễn viên, nhà biên kịch, người dẫn chương trình truyền hình và người
**_Copsychus superciliaris_** là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**_Copsychus fulicatus_** là một loài chim trong họ Muscicapidae. ## Hình ảnh Tập tin:Indian Robin (F) I-Haryana IMG 8045.jpg Tập tin:Indian Robin (Saxicoloides fulicatus) in Tirunelveli, India.jpg Tập tin:Indian Robin (Saxicoloides fulicata) in Kawal,
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Phân họ Sẻ bụi** (danh pháp khoa học: **Saxicolinae**) là một phân họ gồm các loài chim Cựu Thế giới nhỏ ăn côn trùng thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Phân họ này bao gồm các
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
**Daniel Peter "Danny" Simpson** (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1987), là cầu thủ bóng đá người Anh, hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Macclesfield ở giải Northern Premier League. Vị trí sở
**Vườn quốc gia Tràm Chim** thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt
**Nathu La** (Devanagari: नाथू ला; , IAST: _Nāthū Lā_, tiếng Trung: 乃堆拉山口) là một đèo trên dãy Himalaya. Nó nối giữa bang Sikkim của Ấn Độ và khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc.
**Câu lạc bộ bóng đá Newcastle United** là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại Newcastle upon Tyne ở miền Đông Bắc nước Anh. Sân nhà của câu lạc
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Nguyễn Hữu Châu** (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1966), thường được biết đến với nghệ danh **Hữu Châu**, là một nam diễn viên người Việt Nam. ## Tiểu sử Hữu Châu sinh ngày 22
**Sân khấu kịch Idecaf** hay **Nhà hát kịch Idecaf** (tên giao dịch: **Công ty trách nhiệm hữu hạn Sân khấu và Nghệ thuật Thái Dương**) là một đơn vị chuyên tổ chức các chương trình
Đây là danh sách các sáng tác của nhạc sĩ **Phạm Duy** được lấy từ trang web chính thức của nhạc sĩ. Các bài hát được xếp theo thứ tự thời gian do chính Phạm
thumb|upright=1.35|Bản sao lựu đạn Thế chiến II trưng bày **Lựu đạn** là một vũ khí vỏ cứng nhỏ thường được ném bằng tay (còn gọi là **lựu đạn cầm tay**), nhưng cũng có thể chỉ
thumb|Một con [[bò ở Israel, bò là động vật nhai lại, móng chẻ, sừng, chỉ ăn cỏ, vì vậy, chúng được người Do Thái xem là _thanh sạch_ (Kosher) để được phép ăn]] **Loài vật
**_Banksia integrifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Quắn hoa. Loài này được L.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1782. Loài cây này mọc dọc theo bờ biển phía đông
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Dạ oanh** (tên khoa học: **_Luscinia megarhynchos_**) là một loài chim trong Họ Đớp ruồi (Muscicapidae) thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes). Trước đây dạ oanh được xếp vào họ Hoét (Turdidae), sau được phân vào họ
**Khu Bảo tồn thiên nhiên Hang Kia - Pà Cò** là một khu bảo tồn thiên nhiên nằm tại phía tây bắc tỉnh Hòa Bình và nằm trong địa giới hành chính của 8 xã:
**Bá Phỉ** (, ? - 473 TCN), còn được phiên âm thành **Bá Bì** hay **Bá Hi**, là một viên quan nước Ngô trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ đến chức Thái tể. ##