✨Chi Cá gộc
Chi Cá gộc, tên khoa học Polydactylus, là một chi cá trong họ Polynemidae, thường xuất hiện ở Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và cả Thái Bình Dương.
Các loài
- Polydactylus approximans, (Lay & Bennett, 1839).
- Polydactylus bifurcus, Motomura, Kimura & Iwatsuki, 2001.
- Polydactylus longipes, Motomura, Okamoto & Iwatsuki, 2001.
- Polydactylus luparensis Lim, Motomura & Gambang, 2010
- Polydactylus macrochir, (Günther, 1867).
- Polydactylus macrophthalmus, (Bleeker, 1858).
- Polydactylus malagasyensis, Motomura & Iwatsuki, 2001.
- Polydactylus microstomus, (Bleeker, 1851).
- Polydactylus mullani (Hora, 1926).
- Polydactylus multiradiatus, (Günther, 1860).
- Polydactylus nigripinnis, Munro, 1964.
- Polydactylus octonemus, (Girard, 1858).
- Polydactylus oligodon, (Günther, 1860).
- Polydactylus opercularis, Seale & Bean, 1907.
- Polydactylus persicus, Motomura & Iwatsuki, 2001.
- Polydactylus plebeius, (Broussonet, 1782): Cá nhụ năm râu.
- Polydactylus guardifilis, (Cuvier, 1829).
- Polydactylus siamensis Motomura, Iwatsuki & Yoshino, 2001.
- Polydactylus sexfilis, (Valenciennes, 1831)
- Polydactylus sextarius, (Bloch & Schneider, 1801): Cá chích chòe, cá nhụ chấm, cá nhụ sáu râu
- Polydactylus virginicus (Linnaeus, 1758).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá gộc**, tên khoa học **_Polydactylus_**, là một chi cá trong họ _Polynemidae_, thường xuất hiện ở Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và cả Thái Bình Dương. ## Các loài * _Polydactylus approximans_,
**Cá gộc lớn châu Phi** (danh pháp hai phần: **_Polydactylus quadrifilis_**) là một loài cá gộc trong họ Cá vây tua (Polynemidae). Có hai biến thể: một loài sinh sống ở vùng nước ngọt và
**Cá gộc sáu râu** (danh pháp hai phần: **_Polydactylus sexfilis_**) là một loài cá gộc sinh sống chủ yếu ở vùng nước sạch quanh các đảo đại dương ở vùng nước nhiệt đới Đại Tây
**Cá gộc Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Polydactylus octonemus_**) là một loài cá gộc bản địa các vùng nước nhiệt đới và cận nhiệt đới của phía tây Đại Tây Dương và vịnh
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
**Chi Cà rốt** (danh pháp khoa học: **_Daucus_**) là một chi chứa khoảng 20-25 loài cây thân thảo trong họ Hoa tán (_Apiaceae_), với loài được biết đến nhiều nhất là cà rốt đã thuần
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**Chi Cá kèn** (danh pháp khoa học: **_Aulostomus_**) là một chi cá biển, chỉ bao gồm 3 loài cá thuôn dài hình ống, chuyên biệt hóa cao. Nó cũng là chi duy nhất của **họ
**Chi Cá ngão** (danh pháp khoa học: **_Chanodichthys_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _chanos_
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**Chi Cá mương** (danh pháp khoa học: **_Hemiculter_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), bao gồm 8 loài. Loài điển hình của chi này là cá mương (_Culter leucisculus_, danh pháp này hiện
**Chi Cá thần tiên (**danh pháp khoa học là **_Pterophyllum)_** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Cá hoàng đế. Chi này có 3 loài đều có nguồn gốc từ các lưu vực sông
**_Heros_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế, thuộc bộ cá vược, chúng là chi cá bản địa của sông Amazon và sông Orinoco trong bồn địa Nam Mỹ. Đôi khi nhiều loài
**Chi Cá đuôi cờ _(**_ _danh pháp khoa học là **Macropodus)_** là một chi của họ Cá tai tượng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. * _Macropodus baviensis_ H. D. Nguyễn & V. H. Nguyễn,
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá bông lau** (tên khoa học: **_Pangasius krempfi_**) là một loài cá thuộc chi Cá tra (_Pangasius_). Loài này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê Kông. Môi trường
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
**Cá sấu Dương Tử**, tên khoa học **_Alligator scinensis_**, là một loài bò sát họ cá sấu. Chúng có nguồn gốc từ miền đông Trung Quốc. ## Hình ảnh Tập tin:2011 China-Alligator 0491.JPG Tập
**Cá linh** hay còn gọi là **linh ngư** (Danh pháp khoa học: **_Henicorhynchus_**) là chi cá thuộc họ Cá chép (Ciprinidae). Chúng là các loài cá trắng nên chỉ thích hợp môi trường nước chảy.
**_Siganus spinus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**Cá bốn mắt**, tên khoa học **_Anableps_**, là một chi cá trong họ Anablepidae. Chúng có đôi mắt lớn lên trên đỉnh đầu và chia thành hai phần khác nhau, để có thể nhìn thấy
**Cá mương** (danh pháp hai phần: _Hemiculter leucisculus_) là một loài cá thuộc chi Cá mương. Loài này có nguồn gốc từ con suối lớn, các hồ chứa ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông,
**Cá nhụ bốn râu Đông Á** (danh pháp hai phần: **_Eleutheronema rhadinum_**) là loài cá thuộc họ Cá vây tua (Polynemidae). ## Đặc điểm Vây lưng 9; tia vây lưng mềm 13-15. Vây hậu môn
**Cá chích chòe** hay **cá nhụ chấm**, tên khoa học **_Polydactylus sextarius_**
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Cà tím** (danh pháp hai phần: **_Solanum melongena_**) là một loài cây thuộc họ Cà với quả cùng tên gọi, nói chung được sử dụng làm một loại rau trong ẩm thực. Cà tím có
**Chi Chuối** (danh pháp khoa học: **_Musa_**) là một trong số 2-3 chi của họ Chuối (Musaceae); nó bao gồm các loài chuối và chuối lá. HIện tại người ta công nhận khoảng 80 loài
**Cá lăng đỏ** hay còn gọi là **cá lăng nha đuôi đỏ** hay **cá lăng chiên** (Danh pháp khoa học: **_Hemibagrus microphthalmus_**) là một loài cá trong họ Cá lăng. Chúng được tìm thấy ở
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
MÔ TẢ SẢN PHẨMDưỡng thể kích trắng Chateau Rouge Paris Lait De Beaute- Dùng đc cả mặt & body Size lớn 400mlCó thể nói, thương hiệu Chateau Rouge ở Việt Nam còn khá mới mẻ,
**Cá xác sọc**, ở miền Nam có khi viết chệch thành **cá sát sọc** hay nói gọn thành **cá sát** (Danh pháp khoa học: _Pangasius macronema_), còn gọi là **cá tra Xiêm** thuộc nhóm cá
Có 3 cách uống tinh bột nghệ phổ biến nhất hiện nay gồm:Cách 1:Cách này giúp cơ thể hấp thụ tốt nhất các dưỡng chất cótrong tinh bột nghệ, tuy nhiên tốt nhất vẫn là
"**Quốc ca Liên bang Nga**" () là tên bài quốc ca chính thức của Nga. Bài quốc ca này dùng chính giai điệu của bài "Quốc ca Liên bang Xô viết", sáng tác bởi Alexander
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá lóc hoa Trung Quốc** hay **Cá chuối hoa Trung Quốc**, **cá lóc Tàu** (Danh pháp khoa học: **_Channa argus_**) là một loại cá quả có nguồn gốc từ Trung Quốc, Viễn Đông Nga, Bắc
**Phương Mỹ Chi** (sinh ngày 13 tháng 1 năm 2003) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Khởi nghiệp từ năm 2013, cô bắt đầu nổi danh từ khi
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
nhỏ|phải|Cá vàng Thọ tinh **Cá vàng Thọ tinh** (tiếng Nhật: Shukin-秋錦) là một giống cá vàng có nguồn gốc từ Nhật Bản. Chúng được phát triển vào thế kỷ thứ 19 từ việc lai tạo
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
**Nguyễn Thùy Chi** (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **Chi Pu**, là một nữ ca sĩ, diễn viên, nhân vật truyền hình kiêm người mẫu người Việt
**Cà chua** (danh pháp hai phần: **_Solanum lycopersicum_**), thuộc họ Cà (_Solanaceae_), là một loại rau quả làm thực phẩm. Quả ban đầu có màu xanh, chín ngả màu từ vàng đến đỏ. Cà chua