Họ Chích đầm lầy hay họ Chiền chiện lớn (danh pháp khoa học: Locustellidae) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây đặt trong "đơn vị phân loại thùng rác" là họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato) dưới tên gọi phân họ Chiền chiện lớn (Megalurinae). Nó chứa các loài chiền chiện, chích đầm lầy, chích cỏ và chích bụi. Các loài chim này sinh sống chủ yếu tại đại lục Á-Âu, châu Phi và khu vực Australia.
Danh pháp Megaluridae đã từng được sử dụng cho họ này, và khi dịch sang tiếng Việt thì lấy theo tên của loài có mặt tại Việt Nam là chiền chiện lớn (Megalurus palustris) hoặc tổng quát là chích Megalurid. Tuy nhiên, điều này không phù hợp khi bổ sung thêm chi Locustella (chích đầm lầy) vào nhóm. Tên gọi Locustellidae, được Hiệp hội các nhà điểu học Anh (BOU) sử dụng, có ưu thế hơn so với tên gọi Megaluridae. Cụ thể, Locustellidae có từ thời Bonaparte (1854), trong khi tên gọi Megaluridae chỉ có từ thời Blyth (1875). Hiện tại, IOC sử dụng tên gọi Locustellidae.
Các loài trong họ này là các loài chim hơi nhỏ với đuôi thường là dài và nhọn; tên khoa học của chi điển hình (Megalurus) trên thực tế có nghĩa là "[con vật có] đuôi dài". Chúng ít giống tiêu liêu hơn so với chích bụi điển hình (chi Cettia) nhưng giống những dạng chim này ở chỗ có bộ lông màu nâu xám hay vàng sẫm đồng nhất. Chúng có xu hướng to lớn hơn và thon hơn các loài của chi Cettia và nhiều loài có các sọc đậm và sẫm màu trên các cánh và/hoặc phần bụng. Phần lớn sinh sống ở các trảng cây bụi và thường xuyên tìm kiếm thức ăn bằng cách chuyền từ các cành cây rậm rạp hay săn đuổi con mồi trên mặt đất; có lẽ chúng là những loài chim dạng "chích" sinh sống nhiều nhất trên mặt đất. Một điều rất bất thường cho bộ Passeriformes là sự khởi đầu cho quá trình tiến hóa về hướng trở thành chim không biết bay được ghi nhận ở một vài đơn vị phân loại trong họ này.
Trong phạm vi siêu họ Sylvioidea ("chích và họa mi/khướu) thì họ Megaluridae có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với chích Malagasy, một họ mới được công nhận khác (nhưng vẫn chưa được đặt tên kể từ khi công nhận). Donacobius mũ đen (Donacobius atricapillus) là loài chim có quan hệ họ hàng tại khu vực Bắc Mỹ với nguồn gốc từ cùng một tổ tiên, không phải là chim dạng tiêu liêu (họ Troglodytidae) như người ta vẫn tin.)
- Locustella – chích cỏ (9 loài)
- Megalurus – chiền chiện lớn điển hình (5 loài; có lẽ đa ngành)
- Schoenicola – chiền chiện đuôi rộng (2 loài; đặt vào đây không chắc chắn)
- Cincloramphus – sơn ca Australia (2 loài; đặt vào đây không chắc chắn)
Một vài chi khác (thường là nhỏ hay đơn loài) cũng được nghi là thuộc họ này:
- Bowdleria – fernbird (chim dương xỉ?) hay kōtātā, mātātā trong tiếng Maori (1 loài sinh tồn, 1 mới tuyệt chủng; đôi khi gộp trong chi Megalurus)
- Buettikoferella – chim bụi vằn vàng nâu
- Chaetornis – chiền chiện đuôi cứng
- Dromaeocercus – emu-tail (chim đuôi đà điểu?) (2 loài, gộp cả Amphilais)
- Eremiornis – Spinifex-bird ?
- Megalurulus – thicketbird (chim bụi cây?) (5 loài)
Hai chi bổ sung năm 2012 theo Oliveros và ctv
Phát sinh chủng loài
Hình ảnh
Tập tin:Grashoppsangare-070512.jpg
Tập tin:Flodsangare.jpg
Tập tin:Fernbird.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chích đầm lầy** hay **họ Chiền chiện lớn** (danh pháp khoa học: **_Locustellidae_**) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây
**Họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Acrocephalidae_**, trước đây gọi là phân họ _Acrocephalinae_ trong họ Sylviidae nghĩa rộng (_sensu lato_)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết
**_Chích đầm lầy lớn_** là một loài chim trong họ Locustellidae.
**Chích đầm lầy** (**_Acrocephalus palustris_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chim này sinh sống trong khu vực ôn đới ở châu Âu và Tây Á và trú đông chủ yếu ở phía
#đổi Graueria vittata Thể loại:Họ Chích đầm lầy Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Chaetornis striata Thể loại:Họ Chích đầm lầy Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Trichocichla rufa Thể loại:Họ Chích đầm lầy Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Buettikoferella bivittata Thể loại:Họ Chích đầm lầy Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Elaphrornis palliseri Thể loại:Họ Chích đầm lầy Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Amphilais seebohmi Thể loại:Họ Chích đầm lầy Thể loại:Chi sẻ đơn loài
thumb|_Locustella lanceolata_ **_Locustella lanceolata_** là một loài chim trong họ Locustellidae.
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
Một [[phụ nữ bán dâm]] **Gái mại dâm**, gái bán dâm (từ bình dân là _ca ve_, _gái_, _gái đĩ_, _gái điếm_, _gái bao_, _gái "ngành"_, _"phò"_, _"gái bán hoa"_, _"gái đứng đường"_, ...) là
**Mại dâm ở Việt Nam** là một chủ đề về hoạt động mại dâm tại Việt Nam, cũng như những quy định của pháp luật về hành vi mua bán dâm, chủ chứa, môi giới
**Chích chòe lửa đuôi hung** (tên khoa học: _Copsychus pyrropygus_) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Chích chòe lửa đuôi hung được tìm thấy ở cực nam Thái Lan, Malaysia, Sumatra và Borneo, trong
phải|nhỏ|300x300px|Hổ phân bố ở Việt Nam là [[Hổ Đông Dương, hiện loài này đang thuộc nhóm nguy cấp]] **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó
**Chích chạch lưng bông** (danh pháp hai phần: **_Macronus ptilosus_**) là một loài chim thuộc họ Họa mi. Chích chạch lưng bông được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore, và Thái Lan. Môi trường
**Hồ Động Đình** (chữ Hán: 洞庭湖; bính âm: _Dòngtíng hú_; Wade-Giles: _Tung-t'ing Hu_) là một hồ lớn, nông ở phía Đông Bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc. Đây là hồ điều hòa của Trường Giang.
**_Robsonius_** là một chi chim trong họ Locustellidae, trước đây xếp trong họ Pellorneidae. ## Các loài Chi này gồm 3 loài chích ở Luzon, Philippines. * _Robsonius rabori_ (Rand, 1960) (đồng nghĩa: _Napothera rabori_)
**Họ Tiêu liêu** hoặc **họ Giỏ giẻ** (danh pháp khoa học: **_Troglodytidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới. Có khoảng 80 loài _tiêu liêu_ trong
**Họ Chào mào** (danh pháp khoa học: **_Pycnonotidae_**) là một họ chứa các loài chim biết hót, có kích thước trung bình, thuộc bộ Sẻ, sinh sống chủ yếu tại châu Phi và vùng nhiệt
**Hồ Otmuchów** là hồ chứa đập và hồ chứa duy trì được xây dựng từ những năm 1928 đến 1933. Hồ được biết đến với tên gọi cũ là _Staubecken Ottmachau_ và nằm trên sông
**_Schoenicola brevirostris_** là một loài chim trong họ Locustellidae.
**Malia** là một chi chim trong họ Timaliidae. ## Các loài Chi này chỉ có một loài _Malia grata_, gồm các phân loài: * _M. g. recondita_ Meyer A. B. & Wiglesworth, 1894: bắc Sulawesi.
**Schoenicola** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Schoenicola brevirostris_ * _Schoenicola platyurus_
**Megalurulus** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Megalurulus grosvenori_ * _Megalurulus llaneae_ * _Megalurulus mariei_ * _Megalurulus rubiginosus_ * _Megalurulus whitneyi_
**Cincloramphus** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Cincloramphus cruralis_ * _Cincloramphus mathewsi_
**Eremiornis** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Eremiornis carteri_
**Megalurus** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Megalurus albolimbatus_ * _Megalurus gramineus_ * _Megalurus palustris_ * _Megalurus pryeri_ * _Megalurus punctatus_ * _Megalurus rufescens_ * _Megalurus timoriensis_
**Dromaeocercus** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Dromaeocercus brunneus_ * _Dromaeocercus seebohmi_
**Locustella** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Locustella amnicola_ * _Locustella certhiola_ * _Locustella fasciolata_ * _Locustella fluviatilis_ * _Locustella lanceolata_ * _Locustella luscinioides_ * _Locustella naevia_ * _Locustella ochotensis_
**_Bradypterus_** là một chi chim trong họ Locustellidae. ## Các loài * _Bradypterus alfredi_ Hartlaub, 1890 * _Bradypterus baboecala_ (Vieillot, 1817) * _Bradypterus bangwaensis_ Delacour, 1943 * _Bradypterus barratti_ Sharpe, 1876 * _Bradypterus brunneus_ (Sharpe,
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Chích sậy châu Phi** (**_Acrocephalus baeticatus_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Chích sậy châu Phi là một loài di cư bên trong lục địa, với quần thể sinh sản phía nam di chuyển
Việc **thờ hổ**, sùng bái loài hổ được ghi nhận một cách đa dạng trên khắp các vùng miền của Việt Nam, từ vùng rừng núi sơn cước cho đến vùng đồng bằng và đến
**Chích sậy Mãn Châu**, tên khoa học **_Acrocephalus tangorum_**, là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc, Lào, Nga, Thái Lan, Việt Nam, và
**Họ người Việt Nam** gồm các họ của người dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số khác sống trên lãnh thổ đất nước Việt Nam. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam
**Hộ chiếu thú cưng** (_Pet passport_) là một một loại giấy thông hành cho phép vật nuôi là thú cưng để di chuyển giữa các quốc gia thành viên với nhau mà không cần làm
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Đạo Chích** (chữ Hán: 盜跖 hay 盜蹠), còn gọi là **Kiệt Chích** (桀跖 hay 桀蹠), nhân vật hư cấu xuất hiện trong nhiều kinh, thư trước đời nhà Tần, được cho là sống vào đời
MÔ TẢ SẢN PHẨMDùng cho các loại máy đường huyết sữ dụng bút lấy máu kim trònSản phẩm an toàn, dễ sữ dụng tại nhàHộp 100 kimDùng cho nhiều loại máy: các dòng máy Oncall
**Lý Quốc Sư** (chữ Hán: 李國師 15 tháng 10 năm 1065 –19 tháng 11 năm 1141) là tên gọi theo quốc tính họ Vua do nhà Lý ban cho và ghép với chức danh pháp
Kim lấy mụn – Kim chích máu Blood LancetThông tin sản phẩm: Sử dụng lưỡi trích xử lý nhựa được sản xuất với mức độ lớn nhất, chính xác cao đảm bảo mẫu máu phù
**Nguyễn Chích** (chữ Hán: 阮隻 1382–1448) hay **Lê Chích** (黎隻) là công thần khai quốc nhà Lê sơ, người tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. Ông quê ở xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn (nay
**Vườn quốc gia Tràm Chim** thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt
**Phân thứ bộ Sẻ** (danh pháp khoa học: **_Passerida_**) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai phân thứ bộ nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn
**Lĩnh Nam chích quái** (chữ Hán: 嶺南摭怪; có nghĩa là _"Chọn lựa những chuyện quái dị ở đất Lĩnh Nam"_), là một tập hợp các truyền thuyết và cổ tích dân gian Việt Nam được
**Tu hú Trung Quốc** hay còn gọi là **Táo Quyên** (chữ Hán: 噪鹃, Danh pháp khoa học: _Eudynamys scolopaceus chinensis_) là một phân loài của loài tu hú châu Á (Eudynamys scolopaceus) phân bố ở
Máy đo đường huyết Accu-chek Guideđược xem là một trong những chiếc máy đo đường huyết tốt nhất hiện nay với bộ máy hoạt động thông minh, cho kết quả cực nhanh, cực chính xác.