✨Phân thứ bộ Sẻ

Phân thứ bộ Sẻ

Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai phân thứ bộ nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc phân thứ bộ). Trong khi các nghiên cứu gần đây gợi ý rằng phân thứ bộ chị em của nó (Corvida) không phải là kiểu gộp nhóm đơn ngành thì sự tồn tại của Passerida như là một nhánh khác biệt lại được chấp nhận khá tốt. Trong bài này, từ đây trở đi gọi Passerida là một phân thứ bộ.

Hệ thống hóa và phát sinh loài

Phân thứ bộ Passerida một cách rất chắc chắn thì bao gồm 3 phân nhánh chính được Sibley & Ahlquist phác thảo ra năm 1990. Tuy nhiên, nội dung bên trong của chúng lại trải qua nhiều sửa đổi. Ngoài ra, người ta cũng phát hiện ra rằng không phải mọi dòng dõi chim dạng sẻ đều phù hợp một cách rõ ràng với kiểu sắp xếp bố trí này. Các loài tước mào vàng là quá khác biệt và trên thực tế chúng có thể tạo thành một phân thứ bộ riêng rẽ, do chúng chỉ hơi ít cơ sở hơn một chút so với liên họ Quạ (Corvoidea) hay họ chim hói đầu (Picathartidae). Xem Jønsson & Fjeldså (2006) để có thêm chi tiết về phát sinh loài.

Phân loại

Liên họ Sylvioidea

Chủ yếu là ăn sâu bọ, phân bố với trung tâm tại khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Một số ít có tại khu vực Australia và ít hơn nữa ở châu Mỹ. Thông thường là các loài chim mỡ màng màu nâu xám, một ít có dị hình lưỡng tính rõ nét.

  • Alaudidae: sơn ca
  • Hirundinidae: nhạn
  • Phylloscopidae: chích lá và đồng minh. Tách ra gần đây từ Sylviidae.
  • Aegithalidae: bạc má đuôi dài
  • Cettiidae: chích đất và đồng minh. Tách ra gần đây từ Sylviidae.
  • Megaluridae: chiền chiện lớn, chích cỏ và đồng minh. Tách ra gần đây từ Sylviidae.
  • Bernieridae: chích Malagasy. Họ mới tạo ra.
  • Acrocephalidae: chích đầm lầy và chích cây. Tách ra gần đây từ Sylviidae.
  • Pycnonotidae: chào mào
  • Cisticolidae: chiền chiện và đồng minh
  • Sylviidae: "chích thật sự" (lâm oanh) và khướu mỏ dẹt. Có thể hợp nhất với Timaliidae. Tính đơn ngành cần xác nhận. Xem thêm lý do tại sao không gọi là họ Chích tại bài Họ Chích (Acrocephalidae).
  • Zosteropidae: vành khuyên. Có lẽ thuộc về họ Timaliidae.
  • Timaliidae: khướu, họa mi (Cựu thế giới). Tính đơn ngành cần xác nhận.
  • Sylvioidea không chắc chắn (incertae sedis) "Chích châu Phi": Một nhánh được đề xuất, nhưng tính đơn ngành cần xác nhận. Trước đây thuộc họ Sylviidae. Donacobius: Donacobius mũ đen. Họ đơn loài? Đặt vào đây không dứt khoát; có thể gần gũi với Megaluridae. Trước đây trong các họ Troglodytidae và Mimidae. ** Nicator: Quan hệ chưa được giải quyết, họ đơn chi? Đặt vào đây không dứt khoát; trước đây trong họ Pycnonotidae.

Liên họ Muscicapoidea

Chủ yếu ăn sâu bọ, phân bố gần như toàn cầu với trung tâm ở vùng nhiệt đới Cựu thế giới. Một họ đặc hữu châu Mỹ. Gần như không có (ngoại trừ du nhập) trong khu vực Australia. Thông thường hơi chắc nịch đối với kích thước của chúng, phần lớn có màu rất sẫm hoặc xỉn mặc dù họ Sturnidae nói chung là nhiều màu sắc. Thường không có dị hình lưỡng tính, nhưng đôi khi rõ nét.

  • Cinclidae: lội suối
  • Muscicapidae: đớp ruồi Cựu thế giới. Cần xác nhận tính đơn ngành.
  • Turdidae: hoét và đồng minh. Cần xác nhận tính đơn ngành.
  • Buphagidae: chim bắt bét bò. Trước đây thường đưa vào họ Sturnidae.
  • Sturnidae: sáo và có thể cả trèo cây Philippin. Vị trí của trèo cây Philippin trong liên họ Muscicapoidea dường như là phù hợp, nhưng việc gộp vào họ Sturnidae cần xác nhận; có thể là họ riêng biệt Rhabdornithidae.
  • Mimidae: chim nhại và họa mi đỏ châu Mỹ

Liên họ Passeroidea

Chủ yếu là ăn cỏ, bao gồm nhiều loài ăn hạt, phân bố gần như toàn cầu với trung tâm ở vùng sinh thái Cổ Bắc cực và châu Mỹ. Bao gồm cả chim biết hót chín lông chính (có lẽ là cận nhánh). Một tỷ lệ cao có màu sặc sỡ và có dị hình lưỡng tính cao.

  • Passeridae: chim sẻ thật sự
  • Prunellidae: chích đá
  • Motacillidae: chìa vôi và chim manh
  • Urocynchramidae: sẻ Przewalski. Tách ra gần đây từ Fringillidae; đặt vào đây không dứt khoát.
  • Peucedramidae: chích ô liu
  • Estrildidae: chim di
  • Ploceidae: rồng rộc
  • Viduidae: chim chàm và whydah
  • Fringillidae: sẻ đồng thật sự và hút mật Hawaii. Có lẽ đa ngành.
  • Icteridae: sáo đá, chim đen Tân thế giới vàng anh Tân thế giới
  • Parulidae: chích Tân thế giới
  • Thraupidae: tanager và đồng minh
  • Cardinalidae: chim giáo chủ
  • Emberizidae: sẻ đất và sẻ châu Mỹ
  • Passeroidea không chắc chắn (incertae sedis) ** Coerebidae: Bananaquit. Họ không hợp lệ hoặc không đơn loài; việc định vị lại vẫn còn chưa được giải quyết.

Không chắc chắn (incertae sedis)

Thay vì là Passerida cơ sở, phần lớn trong chúng dường như tạo thành vài dòng dõi nhỏ nhưng khác biệt và có thể coi là các siêu họ. Phần lớn có ở châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ.

  • Panurus: sẻ ngô râu. Quan hệ bí ẩn. Trước đây trong "Paradoxornithidae", có thể gộp trong siêu họ Sylvioidea như là họ đơn loài Panuridae hoặc thậm chí hợp thành siêu họ nhỏ nhất trong bộ Sẻ.
  • Có thể là liên họ Paroidea – bạc má, sẻ ngô và đồng minh. Có thể gộp trong liên họ Sylvioidea. Paridae: bạc má, sẻ ngô và sẻ đồng Remizidae: phàn tước. Đôi khi gộp trong họ Paridae. ** Stenostiridae: "chích" stenostirid ("sẻ đớp ruồi"). Họ mới tạo lập; đôi khi gộp trong họ Paridae.
  • Có thể là liên họ Sittoidea hay Certhioidea – hồng tước và đồng minh. Có thể gộp trong liên họ Muscicapoidea. Sittidae: trèo cây Tichodromadidae: toàn bích tước. Đặt vào đây không dứt khoát. Certhiidae: đuôi cứng Salpornithidae: đuôi cứng đốm. Đặt vào đây không dứt khoát; có thể thuộc Certhiidae. Troglodytidae: tiêu liêu Polioptilidae: đớp muỗi
  • Có thể là liên họ Bombycilloidea – cánh sáp và đồng minh. Gộp trong Muscicapoidea nếu Sittoidea/Certhioidea được coi là các liên họ khác biệt. Bombycillidae: cánh sáp Dulidae: Palmchat. Đặt vào đây không dứt khoát. Ptilogonatidae: đớp ruồi lông mượt. Đặt vào đây không dứt khoát. Hypocoliidae: Hypocolius. Đặt vào đây không dứt khoát.
  • Có thể là liên họ "Dicaeoidea" – chim hút mật, chim sâu và trác hoa. Có thể gộp vào Passeroidea. Nectariniidae: chim hút mật Dicaeidae: chim sâu, trác hoa
  • Có thể là liên họ N.N. (không tên) đơn loài ** Promeropidae: chim đường. Có thể gộp vào Passeroidea.

Có thể không thuộc Passerida

Những họ dưới đây đã từng được gán cho Passerida trong thời gian gần đây, thường là trên cơ sở của các dữ liẹu lai ghép DNA-DNA. Tuy nhiên, chúng có lẽ là cơ sở nhiều hơn trong số chim biết hót và cũng có thể thuộc về Corvoidea hoặc các dòng dõi cơ sở đồng minh. Phần lớn trong số này hoặc là các nhóm ở châu Phi hoặc là ở khu vực Wallace.

  • Chloropseidae: chim xanh hay chim lá. Có thể thuộc liên họ Reguloidea? hay là cơ sở đối với/trong Passeroidea?
  • Aegithinidae: chim nghệ (Corvoidea)
  • Picathartidae: chim hói đầu (Passeri incertae sedis)
  • Melanocharitidae: chim mổ quả và mỏ dài. (Corvoidea)
  • Paramythiidae: (Corvoidea)
  • Platysteiridae: mắt yếm. Có lẽ là phân thứ ngành. (Corvoidea)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân thứ bộ Sẻ** (danh pháp khoa học: **_Passerida_**) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai phân thứ bộ nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Phân thứ bộ Cua** hay **cua thực sự** (danh pháp khoa học: **Brachyura**) là nhóm chứa các loài động vật giáp xác, thân rộng hơn bề dài, mai mềm, mười chân có khớp, hai chân
**Phân thứ bộ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvides**) là một nhánh chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes). Corvides trước đây được coi là Corvoidea lõi, nhưng lịch sử tiến hóa, địa sinh học, hành vi
**Chim biết hót** là các loài chim thuộc phân bộ **Passeri**, Bộ Sẻ (Passeriformes). Nhánh này còn có một cái tên khác mà đôi khi được xem như là một tên khoa học hoặc tiếng
**Bộ Sẻ** (**Passeriformes**) là một bộ chim rất đa dạng, bao gồm hơn 2/3 số loài chim trên thế giới. Đôi khi còn được gọi là **chim đậu** hoặc **chim biết hót**, chúng được phân
**Tiểu bộ Quạ** (danh pháp khoa học: "**_Corvida_**") theo đề xuất trong phân loại Sibley-Ahlquist là một trong hai "tiểu phân bộ" (parvordo) trong phân bộ Sẻ (Passeri). Thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn
**Liên họ Đuôi cứng** (danh pháp khoa học: **Certhioidea**) là một liên họ thuộc phân thứ bộ Sẻ (Passerida) bao gồm tiêu liêu và các họ hàng. Năm 2004, Cracraft và các đồng nghiệp đã
**Tiểu bộ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **Muscicapida**) là một nhánh chim trong bộ Sẻ (Passeriformes). Oliveros, C.H. et al. (2019) đã đề xuất nhánh này theo quá trình di cư trên siêu lục
**Liên họ Sẻ đồng** (danh pháp khoa học: **Emberizoidea**) là một liên họ thuộc phân thứ bộ Sẻ (Passerida). Nhánh này bao gồm khoảng 892 loài đặc hữu của Tân Thế giới. Các loài thuộc
nhỏ|phải|200 px|Miệng cá mút đá. **Phân thứ ngành Cá không hàm** (danh pháp khoa học: **_Agnatha_**) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành hay siêu lớp cận ngành
Khoảng 80-87 loài hiện nay trong bộ Cá voi. [[Phát sinh chủng loài học cho thấy mối quan hệ giữa các gia đình cá voi. ]] Các loài cá voi đã tiến hóa từ các
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Bọ cạp** là động vật không xương sống, tám chân thuộc lớp _Arachnida_ (động vật hình nhện). Bọ cạp được đặc trưng bởi một chiếc đuôi có móc độc. Chúng là biểu tượng văn hóa
**Bộ Guốc chẵn, bộ Móng chẵn** hay **bộ Móng guốc chẵn** (**_Artiodactyla_)** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἄρτιος_, ártios_, nghĩa là 'chẵn', và δάκτυλος_, dáktylos_, nghĩa là 'móng, ngón'), hoặc **động vật móng guốc
nhỏ|252x252px|Não và hộp sọ của người **Truyền thuyết 10% bộ não** là một truyền thuyết thời hiện đại được phổ biến rộng khắp, cho rằng hầu hết hoặc tất cả mọi người chỉ sử dụng
Một bức vẽ năm 1927 về tinh tinh, một con vượn (trên cùng bên phải) và hai con đười ươi (chính giữa và dưới cùng): Con tinh tinh ở phía trên bên trái đang trèo
**Phân loại Sibley-Ahlquist** là một hệ thống phân loại chim do Charles Sibley và Jon E. Ahlquist đề xuất. Hệ thống này dựa trên các nghiên cứu lai DNA-DNA tiến hành vào cuối những năm
**Phân bộ Chim cận biết hót**, danh pháp khoa học: **Tyranni**, là một phân bộ gồm các loài chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes). Phân bộ gồm hơn 1.000 loài, phần lớn phân bố ở Nam
**Bombycilloidea** là một liên họ bao gồm 10 loài còn sống thuộc bộ Sẻ (Passeriformes). Chúng được tìm thấy ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ, phần lớn miền Cổ Bắc, bán đảo Ả Rập, các đảo
KHẢ NĂNG RẤT MẠNH TRONG PHỤC HỒI TẾBÀO, chống oxy hoá, Nâng cao MIỄN DỊCH TOÀN CƠ THỂ.FOMULA 4 thành phần gồm bộ 3 Vitamin tựnhiên A,C,E, taurine giúp tăng đề kháng cơ thể chống
**Kiểm thử phần mềm** (tiếng Anh: **Software testing**) là một cuộc kiểm tra được tiến hành để cung cấp cho các bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
**Ronaldo Luís Nazário de Lima** (; sinh ngày 18 tháng 9 năm 1976), thường được biết đến với tên gọi **Ronaldo**, là một doanh nhân kiêm cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil
**Đàm phán sáu bên về vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên** là nỗ lực tìm kiếm một giải pháp hòa bình và an ninh trước việc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Vũ Thu Minh** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1977), thường được biết đến với nghệ danh **Thu Minh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Được mệnh danh là "nữ hoàng nhạc dance"
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
**Thú mỏ vịt** (tên khoa học: **_Ornithorhynchus anatinus_**) là một loài động vật có vú đẻ trứng bán thuỷ sinh đặc hữu của miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Dù đã khai quật được
phải|Một đội bắn tỉa của [[Lê dương Pháp]] Lính bộ binh bắn tỉa của Quân đội Mỹ với súng bắn tỉa [[súng bắn tỉa M24|M24 tại Afghanistan ngày 19 tháng 10 năm 2006.]] Lính bắn
nhỏ|phải|Xác một con hươu bị cán chết ở [[Mỹ, ở Bắc Mỹ, hươu là loài vật thường xuyên va chạm gây tai nạn trên đường cao tốc]] nhỏ|phải|Một con khỉ chết tươi vì bị xe
Trong Thủy thủ Mặt Trăng, mỗi Chiến binh thủy thủ đều có những món phụ kiện và vũ khí đặc biệt để chiến đấu với kẻ xấu. Có rất nhiều những phụ kiện góp phần
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái
**Kinh tế chia sẻ** là một mô hình thị trường lai (ở giữa sở hữu và tặng quà) trong đó đề cập đến mạng ngang hàng dựa trên chia sẻ quyền truy cập vào hàng
**_Cướp biển vùng Caribbe: Salazar báo thù_** (tên gốc tiếng Anh: **_Pirates of the Caribbean: Dead Men Tell No Tales_** tại thị trường Bắc Mỹ, hoặc **_Pirates of the Caribbean: Salazar's Revenge_** tại các thị
được biết nhiều hơn với cái tên là nhân vật chính trong Series Sailor Moon. Cô là kiếp sau của Princess Serenity và là hình dáng con người của Sailor Moon. Đây là nhân vật
**_Cuộc đua kỳ thú - Người nổi tiếng: The Amazing Race Vietnam 2014 _** là chương trình thứ ba của loạt chương trình gameshow được phát sóng tại Việt Nam, dựa trên chương trình truyền
Mùa thứ hai của chương trình _Cuộc đua kỳ thú_ với tên gọi **_Cuộc đua kỳ thú 2013_** (tên đầy đủ: **_The Amazing Race Vietnam – Cuộc đua kỳ thú 2013_**) được phát sóng vào
phải|nhỏ|277x277px| Minh họa của một ứng dụng sử dụng libvorbisfile để phát file Ogg Vorbis Trong khoa học máy tính, **thư viện** là tập hợp các tài nguyên không biến động được sử dụng bởi
**Thuế thu nhập cá nhân ở Hoa Kỳ** được áp đặt bởi liên bang, hầu hết các tiểu bang và nhiều chính quyền địa phương. Thuế thu nhập được xác định bằng cách áp dụng
nhỏ|Ký [[Hòa ước Trianon|Hiệp ước Trianon vào ngày 4 tháng 6 năm 1920. Albert Apponyi đứng ở giữa.
]] nhỏ|Các bộ trưởng ngoại giao của Hoa Kỳ, Anh, Nga, Đức, Pháp, Trung Quốc, Liên minh
nhỏ|phải|Một con [[bò đực thuộc giống bò thịt được chăn nuôi để lấy thịt bò]] nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang được chăn thả để lấy sữa]] nhỏ|phải|Một con [[bò cày kéo đang gặm cỏ khô
**_Harry Potter và Bảo bối Tử thần – Phần 2_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Harry Potter and the Deathly Hallows – Part 2_**) là một bộ phim giả tưởng năm 2011 của đạo diễn David
nhỏ|400x400px| Các kỳ thủ chuyên nghiệp [[Habu Yoshiharu Danh Nhân (thứ nhất từ trái sang) và Watanabe Akira Nhị quán (thứ tư từ trái sang) tại trận Chung kết Giải vô địch Toàn Nhật Bản
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái
Sự **không tuân thủ thuế** là một loạt các hoạt động bất lợi cho hệ thống thuế của chính phủ. Điều này có thể bao gồm tránh thuế, đó là giảm thuế bằng các phương
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái