Chi Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopus) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (Phylloscopidae). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn vị phân loại thùng rác" (họ Sylviidae cũ), nhưng hiện nay đã được chuyển ra để lập thành một họ mới (Alström và ctv. 2006). Hiện tại, chi chứa khoảng 55 loài, nhưng với thành phần như thế, nó làm cho chi này trở thành đa ngành trong mối quan hệ với chi Seicercus (chích đớp ruồi). Vì thế, hoặc là một vài loài phải chuyển ra khỏi chi này.
Các loài chích lá là những con chim chích hoạt động mạnh, liên tục di chuyển, luôn luôn gắn liền với các cây gỗ, mặc dù thông thường là các đồng rừng tương đối thưa chứ không phải các khu rừng rậm. Chúng có mặt từ tán lá xuống tới các cụm cây bụi. Phần lớn các loài có tập tính chiếm lĩnh lãnh thổ quanh năm.
Phần lớn các loài có bộ lông ánh xanh lục hay ánh nâu ở phần lưng và màu trắng nhạt hay hơi vàng ở phần bụng. So sánh với một vài dạng "chim chích" khác, tiếng hót của chúng là rất đơn giản.
Các loài sinh sản ở khu vực ôn đới thông thường là chim di trú.
Các loài
Các loài theo truyền thống đặt trong chi Phylloscopus là:
- Chích rừng mặt đỏ, Phylloscopus laetus
- Chích rừng Laura, Phylloscopus laurae
- Chích rừng họng vàng, Phylloscopus ruficapilla
- Chích rừng Uganda, Phylloscopus budongoensis
- Chích rừng nâu, Phylloscopus umbrovirens
- Chích rừng chỏm đen, Phylloscopus herberti
- Chích liễu, Phylloscopus trochilus
- Chích đảo Canary, Phylloscopus canariensis
** Chích quần đảo Đông Canary, Phylloscopus canariensis exsul - tuyệt chủng (1986?)
- Chích Á Âu, Phylloscopus collybita
** Chích Siberi, Phylloscopus (collybita) tristis
- Chích Iberia, Phylloscopus brehmii
- Chích núi, Phylloscopus sindianus
- Chích lá đồng bằng, Phylloscopus neglectus
- Chích Tây Bonelli, Phylloscopus bonelli
- Chích Đông Bonelli, Phylloscopus orientalis
- Chích rừng, Phylloscopus sibilatrix
- Chích nâu, Phylloscopus fuscatus
- Chích đen khói, Phylloscopus fuligiventer
- Chích lá Tickell, Phylloscopus affinis
- Chích bụng hung hay chích họng vàng Phylloscopus subaffinis
- Chích bụng vàng, Phylloscopus griseolus
- Chích sọc vàng, Phylloscopus armandii
- Chích Radde hay chích bụng trắng, Phylloscopus schwarzi
- Chích sọc nâu, Phylloscopus pulcher
- Chích họng xám tro, Phylloscopus maculipennis
- Chích Pallas hay chích hông vàng, Phylloscopus proregulus
- Chích phao câu vàng nhạt Phylloscopus chloronotus
** Chích lá Simla, Phylloscopus (chloronotus) simlaensis
- Chích lá Cam Túc, Phylloscopus kansuensis
- Chích lá Trung Hoa, Phylloscopus yunnanensis - P. sichuanensis là từ đồng nghĩa
- Chích lá Brooks, Phylloscopus subviridis
- Chích mày vàng hay chích mày lớn, Phylloscopus inornatus
- Chích lá Hume, Phylloscopus humei
** Chích lá Mandell, Phylloscopus (humei) mandelli
- Chích Bắc Cực hay chích phương bắc, Phylloscopus borealis
- Chích xanh lục, Phylloscopus trochiloides
Chích lục xỉn, Phylloscopus (trochiloides) obscuratus
Chích hai sọc, Phylloscopus (trochiloides) plumbeitarsus
Chích ánh lục phương Tây, Phylloscopus (trochiloides) viridanus
Chích lục hay chích lục sáng, Phylloscopus (trochiloides) nitidus
- Chích chân xám, Phylloscopus tenellipes
- Chích lá Sakhalin, Phylloscopus borealoides
- Chích lá mỏ rộng, Phylloscopus magnirostris
- Chích lá Tytler, Phylloscopus tytleri
- Chích mào phương Tây, Phylloscopus occipitalis
- Chích mào phương Đông hay chích mày vàng, Phylloscopus coronatus
- Chích lá Izu, Phylloscopus ijimae
- Chích lá Blyth, Phylloscopus reguloides
- Chích lá Hải Nam, Phylloscopus hainanus
- Chích lá Nga Mi, Phylloscopus emeiensis
- Chích lá Davison hay chích lá đuôi trắng, Phylloscopus davisoni
- Chích đít vàng, Phylloscopus cantator
- Chích núi đá vôi, Phylloscopus calciatilis
- Chích ngực vàng, Phylloscopus ricketti
- Chích lá họng vàng chanh, Phylloscopus cebuensis
- Chích lá núi, Phylloscopus trivirgatus
- Chích lá Sulawesi, Phylloscopus sarasinorum
- Chích lá Timor, Phylloscopus presbytes
- Chích lá đảo, Phylloscopus poliocephalus
- Chích lá Philippine, Phylloscopus olivaceus
- Chích lá Makira hay chích lá San Cristobal, Phylloscopus makirensis
- Chích lá Sombre hay chích lá Kulambangra, Phylloscopus amoenus
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopus_**) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (_Phylloscopidae_). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn
**Chích lá Sulawesi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus sarasinorum_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ phân bố ở Indonesia.
**Chích lá họng vàng chanh** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus cebuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ sinh sống ở Philippines.
**Chích lá Trung Hoa** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus yunnanensis_, _P. sichuanensis_ là từ đồng nghĩa) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc,
**Chích lá Cam Túc** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus kansuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc.
**Chích lá núi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trivirgatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích lá Timor** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus presbytes_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Indonesia và Đông Timor.
**Chích lá Nga Mi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus emeiensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Myanma và Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá Philippine** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus olivaceus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích lá Hải Nam** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus hainanus_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Hải Nam, Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích_lá_Tickell** (_Phylloscopus affinis_) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Chích lá Tickell được tìm thấy ở châu Á tại các quốc gia Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Pakistan và Thái Lan.
**Chi Chích bông** (danh pháp khoa học: **_Orthotomus_**) là một chi chứa một số loài chim nhỏ. Chi này theo truyền thống thường được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Nghiên cứu gần đây cho
**Chi Chích chạch** (danh pháp khoa học: **_Macronous_**), là một chi chứa khoảng 5 loài chim trong họ Họa mi (_Timaliidae_). ## Các loài Chi này chứa các loài sau: * _Macronous gularis_: Chích chạch
**Chích xanh lục** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochiloides _) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở khắp phạm vi sinh sản trong vùng đông
**Chích núi đá vôi** (danh pháp khoa học: _Phylloscopus calciatilis_) là một loài chim chích trong chi Chích lá thuộc họ Chích lá. Khi loài này được phát hiện lần đầu vào đầu năm 1994,
**Chích bụng hung** hay **chích họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus subaffinis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
thumb|_Phylloscopus borealis_ **Chích Bắc Cực** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus borealis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố rộng rãi trong rừng bạch dương, bạch dương
thumb|_Phylloscopus trochilus_ **Chích liễu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochilus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp
**Chích rừng chỏm đen** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus herberti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích đít vàng** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus cantator_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó được tìm thấy tại Bangladesh Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanma, Nepal,
**Chích mào phương Tây** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus occipitalis_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
**Chích bụng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus griseolus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở. Chúng bắt côn trùng từ cành nhỏ và lá
**Chích mào phương Đông** hay **chích mày vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus coronatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Bangladesh, Campuchia, Trung Hoa,
**Chích rừng mặt đỏ** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus laetus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó tạo thành một siêu loài với loài gần gũi nó là chích
**Chích rừng nâu** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus umbrovirens_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Kenya,
**Chích rừng họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ruficapilla_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia,
**Chích ngực vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ricketti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan và việt Nam. Môi
**Họ Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopidae_**) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Các thành viên trong họ này
**_Phylloscopus borealoides_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**Chích Á Âu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus collybita_) là một loài chích lá. Loài này sinh sản ở rừng gỗ mở khắp phía bắc và xứ ôn đới châu Âu và châu Á. Nó
thumb|_Phylloscopus sibilatrix_ **Chích rừng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus sibilatrix_) là một loài chích lá phố biến và phân bố rộng rãi, sinh sản khắp xứ ôn đới và bắc châu Âu và cực tây
**Chích nâu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus fuscatus_) là một loài chích lá sinh sản ở đông châu Á. Đây là loài chim di trú mạnh và trú đông ở Đông Nam Á. Đôi khi
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
**Chích chạch má vàng** hay **Chích chạch vằn**, (danh pháp hai phần: **_Macronous gularis_**) là một loài thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi, sống ở Nam và Đông Nam Á. ## Phân bố Chích
**Chích bông Campuchia** (danh pháp khoa học: **_Orthotomus chaktomuk_**) là một loài chim thuộc chi Chích bông. Loài này được phát hiện ở Phnom Penh năm 2009 và được xác định là một loài riêng
**Chích chạch má xám** (danh pháp hai phần: **_Macronous flavicollis_**) là một loài chim thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi. Chích chạch má xám sống ở Indonesia. Chúng sinh sống ở các khu vực
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Chích bông trán trắng** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus nigriceps_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích bông tai trắng** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus cinereiceps_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích bông nâu** hay **chích bông lưng ô liu** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus sepium_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Nó là loài bản địa Indonesia. ## Hình ảnh
**Chích bông lưng xám** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus derbianus_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích bông cánh vàng** hay **chích bông cổ sẫm** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus atrogularis_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung
**Chích bông đuôi dài** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus sutorius_**) là một loài chim dạng sẻ thuộc chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở khắp các xứ nhiệt đới châu
trái|nhỏ|Chích mày lớn Chích mày vàng (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus inornatus_**) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài chích này sinh sản ở khu vực ôn đới của châu Á. Nó loài di
**Chích bông đuôi hung** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus sericeus_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, và Thái Lan.
**Chích bông xám tro** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus ruficeps_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, và Thái Lan,
**Chích bông ngực hung** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus frontalis_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Philippines. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó
**Chích bông Philippin** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus castaneiceps_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở Philippin. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là
**Chích bông ngực vàng** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus samarensis_**) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Nó được tìm thấy ở Philippines. Môi trường sống tự nhiên của nó là
**Chích chạch nâu** (danh pháp hai phần: **_Macronus striaticeps_**) là một loài chim chi Chích chạch trong Timaliidae.. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là rừng