✨Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha

Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha

[[Thủ tướng Tây Ban Nha|Thủ tướng đương nhiệm Pedro Sánchez.]] Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha là danh sách người đứng đầu chính phủ trong lịch sử Tây Ban Nha, chức vụ còn được gọi là Chủ tịch Chính phủ (Thủ tướng chính phủ), Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Vương quốc Tây Ban Nha (1705–1873)

Bộ trưởng Bộ Toàn quyền

Bộ trưởng thứ nhất nhà nước

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)

Đảng phái:

Đệ nhất Cộng hòa Tây Ban Nha (1873–1874)

Thủ tướng (Chủ tịch chính quyền lâm thời)

Đảng phái:

Vương quốc Tây Ban Nha (1874–1931)

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)

Đảng phái:

Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (1931–1939)

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)

Đảng phái:

Chính quyền Cộng hòa Tây Ban Nha lưu vong (1939–1977)

Thủ tướng lưu vong Juan Negrín López (4/3/1939 – 17/8/1945) José Giral Pereyra (17/8/1945 – 9/2/1947) Rodolfo Llopis Ferrándiz (9/2/1947 – 8/8/1947) Álvaro de Albornoz y Liminiana (8/8/1947 – 13/8/1951) Félix Gordón Ordás (13/8/1951 – 9/5/1960) Emilio Herrera Linares (9/5/1960 – 28/2/1962) Claudio Sánchez-Albornoz y Menduiña (28/2/1962 – 28/2/1971) Fernando Valera Aparicio (28/2/1971 – 23/7/1977)

Tây Ban Nha thời Franco (1936–1975)

; Đảng:

ImageSize = width:800 height:auto barincrement:12 PlotArea = top:10 bottom:80 right:130 left:20 AlignBars = late

DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/01/1936 till:01/01/1977 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:2 start:1936

Colors = id:MIL value:rgb(0.388,0.380,0.388) legend:Quân_đội id:FAL value:rgb(0.612,0.380,0.0) legend:Falange

Legend = columns:1 left:205 top:35 columnwidth:75

TextData = pos:(20,27) textcolor:black fontsize:M text:"Đảng chính trị:"

BarData = barset:PM

PlotData= width:5 align:left fontsize:S shift:(5,-4) anchor:till barset:PM

from: 23/07/1936 till: 01/10/1936 color:MIL text:"Cabanellas Ferrer" fontsize:10 from: 03/10/1936 till: 03/06/1937 color:MIL text:"Dávila Arrondo" fontsize:10 from: 03/06/1937 till: 31/01/1938 color:MIL text:"Gómez-Jordana" fontsize:10 from: 31/01/1938 till: 09/06/1973 color:MIL text:"Franco" fontsize:10 from: 09/06/1973 till: 20/12/1973 color:MIL text:"Carrero Blanco" fontsize:10 from: 20/12/1973 till: 31/12/1973 color:FAL text:"Fernández-Miranda" fontsize:10 from: 31/12/1973 till: 01/07/1976 color:FAL text:"Arias Navarro" fontsize:10 from: 01/07/1976 till: 03/07/1976 color:MIL text:"de Santiago" fontsize:10

Vương quốc Tây Ban Nha (từ 1975)

Thủ tướng (Chủ tịch Chính phủ)

; Đảng:

ImageSize = width:800 height:auto barincrement:12 PlotArea = top:10 bottom:80 right:130 left:20 AlignBars = late

DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/01/1976 till:29/07/2019 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:2 start:1976

Colors = id:PSOE value:rgb(0.937,0.094,0.129) legend:Đảng_Công_nhân_Xãhội(PSOE) id:PP value:rgb(0.094,0.525,0.808) legend:Đảng_Nhândân(PP) id:UCD value:rgb(0.161,0.412,0.161) legend:Liên_minh_Dân_chủ_Trungdung(UCD)

Legend = columns:1 left:205 top:35 columnwidth:75

TextData = pos:(20,27) textcolor:black fontsize:M text:"Đảng chính trị:"

BarData = barset:PM

PlotData= width:5 align:left fontsize:S shift:(5,-4) anchor:till barset:PM

from: 03/07/1976 till: 25/02/1981 color:UCD text:"Suárez" fontsize:10 from: 25/02/1981 till: 02/12/1982 color:UCD text:"Calvo-Sotelo" fontsize:10 from: 02/12/1982 till: 04/05/1996 color:PSOE text:"González" fontsize:10 from: 04/05/1996 till: 16/04/2004 color:PP text:"Aznar" fontsize:10 from: 16/04/2004 till: 20/12/2011 color:PSOE text:"Zapatero" fontsize:10 from: 20/12/2011 till: 01/06/2018 color:PP text:"Rajoy" fontsize:10 from: 01/06/2018 till: end color:PSOE text:"Sánchez" fontsize:10

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Thủ tướng Tây Ban Nha|Thủ tướng đương nhiệm Pedro Sánchez.]] **Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha** là danh sách người đứng đầu chính phủ trong lịch sử Tây Ban Nha, chức vụ còn được
**Chủ tịch Chính phủ Tây Ban Nha** (), thường được gọi là **thủ tướng Tây Ban Nha**, là người đứng đầu chính phủ của Tây Ban Nha. Chủ tịch Chính phủ bổ nhiệm các bộ
Đây là **danh sách ­­­­­vị quân chủ Tây Ban Nha**, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này. Tiền thân của ngôi vua Tây
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Cuộc chinh phục Đế quốc Aztec của Tây Ban Nha**, còn gọi là **Cuộc chinh phục Mexico** hay **Chiến tranh Aztec-Tây Ban Nha** (1519-1521) là một trong những sự kiện quan trọng nhất của quá
**Tây Ban Nha thời Franco** () hoặc **Chế độ độc tài Francisco Franco** (), chính thức được gọi là **Quốc gia Tây Ban Nha** (), là thời kỳ lịch sử Tây Ban Nha từ năm
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
Dưới đây là danh sách những người đứng đầu chính phủ của nhà nước Séc hoặc các chức vụ cùng tên khác trong lịch sử nhà nước Séc đã từng tồn tại cho tới nay
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Cuộc chinh phục Guatemala của Tây Ban Nha** là một chuỗi các xung đột dai dẳng trong thời kỳ Tây Ban Nha thuộc địa hóa châu Mỹ ở nơi ngày nay là đất nước Guatemala.
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha** () là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế
**Nền kinh tế Tây Ban Nha** là nền kinh tế lớn thứ mười bốn thế giới tính theo GDP danh nghĩa cũng như là một trong những nền kinh tế lớn nhất theo sức mua
**María Luisa Josefina của Tây Ban Nha** (, 6 tháng 7 năm 1782 – 13 tháng 3 năm 1824) là _Infanta_ Tây Ban Nha, con gái của Carlos IV của Tây Ban Nha và María
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
**Chiến tranh Pháp-Tây Ban Nha** là một cuộc xung đột quân sự đã đẩy nước Pháp tham chiến trong Chiến tranh Ba mươi năm. Sau khi các đồng minh Đức của Thụy Điển buộc phải
**Chiến tranh Anh-Tây Ban Nha** (1625–1630) là một cuộc chiến do Tây Ban Nha phát động nhằm chống lại Vương quốc Anh và Các tỉnh Liên hiệp. Cuộc xung đột này thuộc một phần của
**Blanca của Tây Ban Nha** hay **Blanca de Borbón** (7 tháng 9 năm 1868 – 25 tháng 10 năm 1949) là con cả của Carlos María của Tây Ban Nha, người đòi ngai vàng Tây
**Florida thuộc Tây Ban Nha** () là thuộc địa của Đế quốc Tây Ban Nha ở khu vực Bắc Mỹ, là một phần lãnh thổ của Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha, và lãnh
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**Carlos IV** (Tiếng Anh: Charles IV, Tiếng Tây Ban Nha: Carlos Antonio Pascual Francisco Javier Juan Nepomuceno José Januario Serafín Diego; sinh 11/11/1748 - mất 20/01/1819) là vua của Vương quốc Tây Ban Nha và
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
Giới từ của tiếng Tây Ban Nha—như giới từ trong các ngôn ngữ khác—là bộ các từ nối (như là _con_, _de_ hoặc _para_) có mục dích chỉ mối quan hệ giữa một từ nội
**Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha** đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha. Tiền thân là ngôi vua của các chủ thể trong lịch sử
**Đại hội Đại biểu Tây Ban Nha** là hạ viện của Quốc hội Tây Ban Nha. Đại hội Đại biểu gồm 350 đại biểu được bầu theo hệ thống phổ thông đầu phiếu theo danh
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu
**Felipe V của Tây Ban Nha** (, ; 19 tháng 12 năm 1683 – 9 tháng 7 năm 1746) là Vua của Tây Ban Nha. Felipe lên ngôi hai lần. Lần thứ nhất từ ngày
**Chiến tranh giành độc lập châu Mỹ Tây Ban Nha** (; 25 tháng 9 năm 1808 - 29 tháng 9 năm 1833) là tên gọi chỉ chung các cuộc binh biến diễn ra ở châu
Đây là **danh sách những tộc người ở bán đảo Iberia trước thời La Mã** (Hispania thuộc La Mã bao gồm Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Andorra ngày nay). ## Những tộc người
**Thủ tướng Ireland** ( ) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ireland. Thủ tướng được tổng thống Ireland bổ nhiệm theo đề cử của Hạ viện Ireland và phải được quá nửa
[[Tập tin:Flag of Spain.svg|thumb|
Tập tin:Welterbe.svg Tập tin:UNESCO logo.svg
]] Di sản thế giới UNESCO là các nơi quan trọng tới di sản văn hóa hay di sản tự nhiên được mô tả ở Công
**Tính từ tiếng Tây Ban Nha** giống với hầu hết các ngôn ngữ Ấn-Âu khác. Chúng thường đứng sau danh từ, và chúng tuân theo giống và số lượng của danh từ. ## Biến tố
**Ana của Tây Ban Nha, hay Ana của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Ana María Mauricia de Austria y Austria-Estiria_ hay _Ana de España_; tiếng Đức: _Anna von Österreich_; tiếng Bồ Đào Nha: _Ana da
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Formosa thuộc Tây Ban Nha** là một thuộc địa tồn tại từ năm 1626 đến 1642 của đế quốc Tây Ban Nha ở phía bắc đảo Đài Loan. Mặc dù Đài Loan gần gũi về
Đây là cuộc tổng tuyển cử được tổ chức vào Chủ nhật, ngày 28 tháng 4 năm 2019, để bầu ra Quốc hội Tây Ban Nha thứ 13 của Vương quốc Tây Ban Nha. Tất
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**Thủ tướng Philippines** là người đứng đầu chính phủ của Philippines từ năm 1978 đến năm 1986. Trong thời kỳ thiết quân luật, thủ tướng là tổng tư lệnh của Quân đội Philippines. Tiền thân
**Mariana Victoria của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Mariana Victoria de España_; tiếng Bồ Đào Nha: _Mariana Vittória của Bồ Đào Nha_; 31 tháng 3 năm 1718 – 15 tháng 1 năm 1781)
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Fernando VII của Tây Ban Nha** (tiếng Anh: Ferdinand VII; 14 tháng 10 năm 1784 - 29 tháng 9 năm 1833) ông trị vì Vương quốc Tây Ban Nha trong hai lần, lần đầu vào
**Quốc hội Tây Ban Nha** (, ) là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Tây Ban Nha. Quốc hội gồm Đại hội Đại biểu và Thượng viện. Quốc hội có quyền làm luật và
**12 bảo vật của Tây Ban Nha** là một dự án lựa chọn ra 12 di tích danh thắng tiêu biểu nhất của Vương quốc Tây Ban Nha. Cuộc thi được tổ chức bởi công