Biểu hiện gen dị loài là sự biểu hiện của một gen hoặc một mảnh của gen ở vốn không có ở vật chủ. Nói cách khác, nó là việc đưa một gen ngoại lai vào tế bào sinh vật sao cho gen đó có thể được phiên mã và dịch mã để tạo ra protein ngoại lai. Việc đưa gen vào vật chủ được thực hiện bằng công nghệ tái tổ hợp DNA. Sau khi được đưa vào, gen này có thể được tích hợp luôn vào DNA của vật chủ, gây ra biểu hiện vĩnh viễn, hoặc không được tích hợp và chỉ gây ra biểu hiện tạm thời. Sự biểu hiện gen dị loài có thể được thực hiện ở nhiều loại sinh vật chủ: vi khuẩn, nấm men, tế bào động vật và tế bào thực vật. Vật chủ này sẽ được gọi là "hệ thống biểu hiện."
Biểu hiện gen đồng loài, mặt khác, được dùng để chỉ sự biểu hiện quá mức của một gen vốn tồn tại ở loài đó.
Nghiên cứu biểu hiện gen dị loài thường là để nghiên cứu một số tương tác protein cụ thể. E. coli, nấm nhầy (S. cerevisiae, P. pastoris), tế bào thú được vĩnh sinh hóa, và noãn bào của lưỡng cư (trứng chưa thụ tinh) là các đối tượng nghiên cứu phổ biến của biểu hiện gen dị loài.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Biểu hiện gen dị loài** là sự biểu hiện của một gen hoặc một mảnh của gen ở vốn không có ở vật chủ. Nói cách khác, nó là việc đưa một gen ngoại lai
nhỏ|Hình 1: Ví dụ về lô-cut tính trạng số lượng trên nhiễm sắc thể số 20 của người gây loãng xương. **Lô-cut tính trạng số lượng** là một hoặc nhiều lô-cut gen quy định kiểu
nhỏ|Trong [[Cistron|gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có những "mảnh" mang thông tin mã hoá amino acid gọi là êxôn (màu đỏ) xen kẽ với những "mảnh" không chứa thông
nhỏ|Hình 1: Các thành phần chính của PIC (phức hợp tiền khởi đầu phiên mã). **Phức hợp tiền khởi đầu phiên mã** là tập hợp các phần tử cần thiết giúp cho quá trình phiên
**Gen** là một đoạn xác định của phân tử acid nucleic có chức năng di truyền nhất định. Trong hầu hết các trường hợp, phân tử acid nucleic này là DNA, rất ít khi là
nhỏ|P có gen C trội hoàn toàn, sinh F1 có kiểu gen như nhau (Cc), nhưng chỉ 80% biểu hiện màu, thì độ thấm C = 0,8. **Độ thấm của gen** là tỷ lệ số
thế=|nhỏ|Cơ chế hình thành gen giả. **Gen giả** là gen cấu trúc giống như **gen thực** sinh ra nó, nhưng trình tự nuclêôtit đã thay đổi nên không có chức năng sinh học. Nói cách
nhỏ|Sơ đồ mô tả cách chuyển gen qua [[biến nạp.**1**) Vi khuẩn ban đầu bị kháng sinh tiêu diệt, do không có gen chống thuốc. **2**) Tạo ra plasmit có gen chống thuốc in vitro
nhỏ|Hình 1: Mô tả hộp TATA và quá trình khởi đầu [[phiên mã nhân thực.]] **Prôtêin liên kết hộp TATA** là một loại prôtêin đặc hiệu chỉ liên kết với đoạn nuclêôtit có trình tự
thumb|upright=1.5|Sự phân tán liên tiếp của
_[[Homo erectus_ (vàng),
_Homo neanderthalensis_ (son) và
_Homo sapiens_ (đỏ).]] thumb|Bản đồ về sự đa dạng hóa ban đầu của loài người hiện đại,
nhỏ|Súng bắn genPDS 1000-He đang được kiểm tra ở một cơ sở khoa học tại La Jolla. **Súng bắn gen** là thiết bị sử dụng trong kỹ thuật di truyền, dùng để chuyển gen của
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
**Bộ gen người **là bộ hoàn chỉnh các trình tự axit nucleic cho con người, được mã hóa dưới dạng DNA bên trong 23 cặp nhiễm sắc thể trong nhân tế bào và trong một
**Cây trồng biến đổi gen** (Genetically Modified Crop - **GMC**) là loại cây trồng được lai tạo ra bằng cách sử dụng các kỹ thuật của công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi
**Di truyền gen lặn liên kết X** là phương thức kế thừa gen lặn có lô-cut tại vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X cho đời sau. Đây là thuật ngữ
nhỏ|upright=1.5|phải|[[Lentiviral delivery of designed shRNA's and the mechanism of RNA interference in mammalian cells.]] Trong tế bào có nhiều loại RNA khác nhau, mỗi loại đảm nhận một chức năng sinh học riêng biệt. tRNA
nhỏ|Bố và con trai có đôi tai rất giống nhau. **Di truyền** là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của (bố mẹ, tổ tiên) cho các thế hệ (con, cháu). Chẳng hạn người bố
**Sinh vật biến đổi gen** (tiếng Anh: _Genetically Modified Organism_, viết tắt **GMO**) là một sinh vật mà vật liệu di truyền của nó đã bị biến đổi theo ý muốn chủ quan của con
nhỏ|Hình 1: W. Sutton (trái) và T. Boveri (phải) cùng sáng lập thuyết di truyền nhiễm sắc thể. **Học thuyết di truyền nhiễm sắc thể** là lí thuyết Sinh học cho rằng nhiễm sắc thể
Một loại khoai tây biến đổi gen **Thực phẩm biến đổi gen** ( được gọi tắt là **GM**) được dùng để chỉ các loại thực phẩm có thành phần từ cây trồng biến đổi gen,
thumb|Mẫu vật [[Skhul V có niên đại 100-80 ngàn năm trước, được phát hiện ở Israel]] Thuật ngữ **người hiện đại sơ khai** (; viết tắt là **EMH**), **người hiện đại về mặt giải phẫu**
thumb|Hộp sọ [[Cro-Magnon 1 của một cá nhân già lão]] **Người hiện đại Châu Âu sơ khai** (; viết tắt là **EEMH**), hay **người Cro-Magnon** (phiên âm tiếng Việt: **Crômanhôn** hay **Crô-manhông**), là các quần
nhỏ|Màu mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực (thí nghiệm của Morgan, 1910). **Di truyền liên kết giới tính** là quá trình di truyền tính trạng biểu hiện cùng với giới tính (tính đực
nhỏ|[[Cây phát sinh sự sống mô tả chuyển gen dọc (đường màu xanh dương) và chuyển gen ngang (lục và vàng). ]] **Chuyển gen ngang** là sự di chuyển của vật chất di truyền (DNA
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
nhỏ|F1 có kiểu gen như nhau, nhưng độ biểu hiện màu khác nhau. **Độ hiện của gen** là mức độ biểu hiện ra kiểu hình của một gen xác định, khi gen đó đã thấm
nhỏ|Sự di truyền tính trạng hình thái lá ở loài hoa phấn được xem là một ví dụ điển hình cho sự di truyền ngoài nhân **Di truyền ngoài nhân** (tiếng Anh: _Extranuclear inheritance_) hay
nhỏ|Một mô hình tế bào học phổ biến thường gặp trong di truyền học cổ điển, với các hình que tượng trưng cho nhiễm sắc thể mang gen. **Di truyền học cổ điển** là giai
nhỏ|Hình 1: Locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Trong hình biểu diễn 5 locus ở cánh dài và 3 ở cánh ngắn của một nhiễm sắc thể giả định. Trong sinh
**Hệ gen học** là một lĩnh vực khoa học liên ngành nghiên cứu về tất cả các gen thuộc bộ gen của cơ thể sinh vật, trong mối quan hệ của các gen này cũng
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
nhỏ|Một [[bảng Punnett mô tả sự lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử ở tính trạng hoa màu tía (B) và màu trắng (b).]] Theo nghĩa rộng, thuật ngữ **kiểu gen** là tổ
nhỏ|Hình 1: Trường hợp di truyền theo mẹ. Chú thích: Bố Unaffected = bình thường (không bị). Mẹ Affected = bị bệnh.Các con: 1/4 khả năng là trai bình thường + 1/4 khả năng là
nhỏ|Bebes12 008 **Hiện tượng đa phôi** là hiện tượng hai hoặc nhiều phôi phát triển từ một trứng được thụ tinh. Do các phôi tạo ra từ cùng một trứng, các phôi giống hệt nhau,
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**Đa dạng loài** (tiếng Anh: _Species diversity_) là sự đa dạng, phong phú giữa các loài động thực vật khác nhau, được hiện diện trong cùng một cộng đồng sinh thái nhất định hoặc hệ
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
**Công nghệ gene** hay **kĩ thuật di truyền** là thao tác thay đổi gen bằng công nghệ sinh học. Nó bao gồm các phương pháp kỹ thuật dùng để thay đổi nhân tố di truyền
**Catalase** là một loại enzym phổ biến được tìm thấy trong gần như tất cả các sinh vật sống tiếp xúc với oxy (như vi khuẩn, thực vật và động vật). Nó xúc tác sự
nhỏ| Nhân của một tế bào nước ối người. Trên cùng: Cả hai vùng lãnh thổ nhiễm sắc thể X đều được nhuộm FISH phát hiện. Được hiển thị là một phần quang học duy
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
**Hồi sinh loài** (_Resurrection biology_) hay **tái sinh loài** (_Species revivalism_) hay **phục hồi giống** là quá trình tạo ra một sinh vật hoặc là một loài đã tuyệt chủng hoặc giống với một loài
nhỏ|Hình 1: Phân bố các vùng chính của RNA trưởng thành nói chung. CAP (màu tím): chóp RNA. UTR (cam): chuỗi không dịch mã. CDS (đỏ): [[vùng mã hoá. PôlyA (xanh) là đuôi RNA. ]]
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
thumb|
Logo của Dự án [[Quá trình tự nhân đôi DNA.]] **Dự án Bản đồ gen Người** (tiếng Anh: _Human Genome Project_ - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học quốc tế có mụcnhỏ|Hình 1: Ví dụ về đoạn lặp lại trong chuỗi LTR của một chủng virut HIV. **Chuỗi lặp đoạn cuối dài** là đoạn DNA gồm các trình tự nuclêôtit giống hệt nhau được lặp lại
nhỏ|phải|Một con lợn biến đổi gen ở phòng thí nghiệm **Động vật biến đổi gen** (_Genetically modified animal_) hay còn gọi là **động vật chuyển gen** (transgenic animal) là những động vật thuộc nhóm sinh
nhỏ|Sơ đồ mô tả kết hợp một mạch đơn [[DNA (1) với một mạch đơn RNA có trình tự nucleotide tương ứng (2), tạo thành một chuỗi kép DNA-RNA lai (3).]] **Lai acid nucleic** (tiếng
nhỏ|phải|Những con [[tê giác châu Phi, ngày nay, chúng là biểu tượng của sự nghiệp bảo tồn động vật, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm về
**Ủy ban HUGO về danh mục gen** viết tắt là HGNC (HUGO Gene Nomenclature Committee) là một _ủy ban của HUGO_, một _tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận quốc tế_, đảm nhận