✨Người Kipchak

Người Kipchak

thumb|Bản đồ Nhà nước Cuman-Kipchack

Người Kipchak hay Qipchak, còn được gọi là người Turk Kipchak hoặc người Polovtsia, là một dân tộc và liên minh du mục người Turk tồn tại từ thời Trung cổ, sinh sống ở các vùng của thảo nguyên Á-Âu. Được đề cập lần đầu tiên vào thế kỷ thứ VIII với tư cách là một phần của Hãn quốc Hậu Đột Quyết, rất có thể họ sinh sống ở vùng Núi Altai, từ đó họ mở rộng lãnh thổ trong các thế kỷ tiếp theo, đầu tiên là một phần của Hãn quốc Kimek và sau đó là một phần của liên minh với người Cuman. Có những nhóm người Kipchak ở thảo nguyên Pontic–Caspi, Trung Quốc, Syr Darya và Siberia. Liên minh Cuman–Kipchak bị người Mông Cổ chinh phục vào đầu thế kỷ XIII.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Bản đồ Nhà nước Cuman-Kipchack **Người Kipchak** hay **Qipchak**, còn được gọi là người **Turk Kipchak** hoặc người **Polovtsia**, là một dân tộc và liên minh du mục người Turk tồn tại từ thời Trung
Kipchak (Cuman) trên bản đồ thế giới Liên minh Cuman-Kipchak khoảng năm 1200 **Người Cuman** hay **Người Khâm Sát** (Ngữ hệ Turk: kuman, tiếng Hungary: kunok, tiếng Hy Lạp: Κο (υ) μάνοι, Ko (u) manoi,
**Nhóm ngôn ngữ Kipchak** (còn được gọi là **Kypchak**, **Qypchaq** hay **Turk Tây Bắc**) là một nhánh của ngữ hệ Turk được sử dụng bởi khoảng 31,3 triệu người ở phần lớn Trung Á và
**Cumania** là một từ đồng nghĩa và ngoại danh trong tiếng La Tinh dùng để chỉ **Liên minh Cuman–Kipchak**, là một bang liên bộ lạc ở phía Tây của Thảo nguyên Á-Âu, giữa thế kỷ
**Liên minh Kimek** là một bộ lạc dân tộc Turk từ thời trung cổ nhà nước được hình thành bởi Kimek và Kipchak người dân ở khu vực giữa Ob và Irtysh sông. Từ cuối
**Người Kazakh** (cũng viết là **người Kazak** hay **Qazaq**; tiếng Kazakh: қазақтар []; tiếng Nga: казахи; ) là một tộc người Turk ở các khu vực phía Bắc của Trung Á. Họ là dân tộc
**Người Khắc Liệt** (cũng gọi là _Kerait, Kereit, Khereid_; ) là một trong năm bộ tộc chiếm ưu thế trong liên minh bộ lạc Mông Cổ thống trị ở vùng Altai-Sayan trong giai đoạn thế
thumb|Thầy tế [[Shaman giáo|Shaman]] **Người Altai** hay **người Altay** là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú ở Cộng hòa Altai Siberia và vùng Altai, CHLB Nga. Một số người Altai sống
thumb|Phân bố người Balkar ở Kavkaz **Người Balkar** (tiếng Karachay-Balkar: Малкъарлыла, _Malqarlıla_ hoặc таулула, _tawlula_, nghĩa chữ là _Người vùng núi_; tiếng Nga: Балкарцы, _Balkartsy_), là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư
**Người Bashkir** (; , _Başqorttar_, ; tiếng Nga: Башкиры, _Baškiry_; ) là một dân tộc Turk bản địa ở Bashkortostan và khu vực lịch sử Badzhgard, mở rộng đến cả hai mặt của dãy núi
**Thổ Thổ Cáp** (chữ Hán: 土土哈, chuyển ngữ Poppe: Togtoqa, 1237 – 1297), người thị tộc Bá Nha Ngột, dân tộc Khâm Sát (Kipchak), là tướng lĩnh nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Đà Lôi** (;  – 1232) là con trai út của Thành Cát Tư Hãn và Bột Nhi Thiếp. Với tư cách là một trong những võ tướng nổi bật nhất tham gia các cuộc chinh
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
thumb|Bản đồ ngôn ngữ của vùng Kavkaz: Tiếng Nogai được nói ở những vùng màu xanh nhạt, được đánh số "26." **Tiếng Nogai** (; _Ногай тили, Nogay tili, Ногайша, Nogayşa_) còn được gọi là **Noğay**,
**Hãn quốc Kazan** (tiếng Tatar: Qazan xanlığı/Казан ханлыгы; tiếng Nga: Казанское ханство, chuyển tự: _Kazanskoe khanstvo_) là một nhà nước của người Tatar thời trung cổ nằm trên lãnh thổ của cựu quốc gia Volga
thumb|Các khu định cư cổ đại tại Krym và khu vực xung quanh thumb|Đồng xu từ [[Chersonesus biểu thị Artemis, hươu, bò, dùi cui và bao đựng tên ()]] Lịch sử thành văn của bán
**Cuộc bạo loạn Osh** (; ; ) là một cuộc xung đột sắc tộc giữa Người Kyrgyzstan (Kyrgyz) và Người Uzbekistan diễn ra vào tháng 6 năm 1990 tại các thành phố Osh và Uzgen,
**Biệt Nhi Ca Hãn** (1208 - 1266) (**Berke** hay **Birkai**; , ) là một tướng lĩnh Mông Cổ, khả hãn Kim Trướng hãn quốc, và cháu nội của Thành Cát Tư Hãn. Biệt Nhi Ca
**Tiếng Kumyk** (къумукъ тил, _qumuq til_) là một ngôn ngữ Turk, được nói bởi khoảng 426.212 người Kumyk trong các nước cộng hòa Dagestan, Bắc Ossetia và Chechnya của Liên bang Nga. ## Nguồn gốc
**Tiếng Karakalpak** là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Karakalpak ở Karakalpakstan. Nó được chia thành hai phương ngữ, Karakalpak Đông Bắc và Karakalpak Đông Nam. Nó phát triển cùng với tiếng Kazakh
Lịch sử của nước Nga, bắt đầu từ việc người Slav phương Đông tái định cư ở Đồng bằng Đông Âu vào thế kỷ thứ 6-7, những người sau đó được chia thành người Nga,
**Baybars I** hoặc **Baibars** (tiếng Ả Rập: الملك الظاهر ركن الدين بيبرس البندقداري, al-Malik al-Ẓāhir Rukn al-Dīn Baybars al-Bunduqdārī) (1223/1228 - 1 tháng 7 năm 1277), là Sultan nhà Mamluk của Ai Cập và Syria.
**Tiếng Tatar Krym** ( , ), cũng gọi đơn giản là **tiếng Krym**, là một ngôn ngữ đã được sử dụng trong hàng thế kỷ tại Krym. Đây là một ngôn ngữ Turk hiện diện
**Tiếng Bashkir** (Башҡорт теле, _Başqort tele_, phát âm ) là một ngôn ngữ Turk, là ngôn ngữ của người Bashkir. Đây là ngôn ngữ đồng chính thức với tiếng Nga ở Cộng hòa Bashkortostan. Những
**Tiếng Kazakh** (, қазақша, __, _qazaqşa_, , _قازاقشا_; phát âm ) là một ngôn ngữ Turk thuộc về nhánh Kipchak (hay Turk Tây Bắc), và có quan hệ gần với tiếng Nogai, tiếng Kyrgyz, và
**Tiếng Kyrgyz** hay **tiếng Kirghiz** (, , **', hay , , **', ) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan,
**Tiếng Sibir** () hoặc **tiếng Sibir** là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Kipchak. Ngôn ngữ này được sử dụng bởi khoảng 100.000 người, làm nó trở thành một ngôn ngữ chính ở Siberia.
**Đế quốc Mông Cổ**, tên chính thức là **Đại Mông Cổ Quốc** ( ) là đế quốc du mục lớn nhất trong lịch sử, từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14. Khởi
**Sông Volga** (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: **Vôn-ga**) nằm ở phía đông phần lãnh thổ châu Âu nước Nga với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn
thumb|Một quý tộc Mamluk từ [[Aleppo]] thumb|Một chiến binh Mamluk tại Ai Cập. **Mamluk** (tiếng Ả Rập: _mamlūk_ (số ít), _mamālīk_ (số nhiều), nghĩa là "tài sản" hay "nô lệ" của một vị vua; cũng
nhỏ|[[Nhà thờ chính tòa Thánh Vasily trên Quảng trường Đỏ, ở Moskva|thế=]] **Văn hóa Nga** có truyền thống lâu đời về nhiều mặt của nghệ thuật, đặc biệt khi nói đến văn học, múa dân
**Thân vương quốc Theodoro** hay **Công quốc Theodoro** (), còn gọi là **Gothia** () hay **Thân vương quốc Theodoro-Mangup**, là một thân vương quốc Hy Lạp tại phần phía nam của Krym, cụ thể là
**Seversky Donets** () hoặc **Siverskyi Donets** (), thường được gọi đơn giản **Donets**, là một sông chảy qua phần phía nam của đồng bằng Đông Âu. Sông khởi nguồn tại vùng cao Trung Nga, phía
**Sông Dnepr** (; ; ) là một sông lớn xuyên biên giới tại châu Âu. Sông khởi nguồn tại vùng đồi Valdai gần Smolensk, Nga, sau đó chảy qua Belarus và Ukraina rồi đổ ra
**Tiếng Karachay-Balkar** (, hay , , Kabardia: къарачайббэ) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Karachay và người Balkar ở Kabardino-Balkaria và Karachay-Cherkessia, Nga thuộc châu Âu, cũng như bởi dân nhập cư
**Đáp Nạp Thất Lý** (; ; ? - 1335), nguyên phối và là chính thất Hoàng hậu đầu tiên của Nguyên Huệ Tông hay Nguyên Thuận Đế, vị Hoàng đế cuối cùng của triều Nguyên
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
Hãn **Bạt Đô** (, , ) (khoảng 1205–1255) là một hãn Mông Cổ và đồng thời là người sáng lập ra Hãn quốc Kim Trướng. Bạt Đô là con trai của hãn Truật Xích và
**Oa Khoát Đài** (; – 11 tháng 12 năm 1241) là con trai thứ ba của Thành Cát Tư Hãn và là Đại Hãn thứ hai của đế quốc Mông Cổ sau khi cha của
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'
**Moskva** (; phiên âm: "Mát-xcơ-va") là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Nga. Thành phố nằm bên sông Moskva, ở trong Vùng liên bang Trung tâm và Vùng kinh tế Trung tâm
**Lịch sử châu Âu** mô tả những sự kiện của con người đã diễn ra trên lục địa châu Âu. Từ thời tiền sử tới thời hiện đại. Châu Âu có một lịch sử dài,
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
nhỏ|alt=A partially unrolled scroll. opened from left to right to show a portion of the scroll with widely spaced vertical lines of a foreign language. Imprinted over two of the lines is an official-looking square
Là một phần của Mông Cổ xâm lược Châu Âu, Đế chế Mông Cổ đã xâm chiếm Rus Kiev vào thế kỷ XIII, phá hủy nhiều thành phố, bao gồm Ryazan, Kolomna, Moskva, Vladimir và
Lịch sử thời kỳ đầu của Siberia mang ảnh hưởng rất lớn bởi nền văn minh Pazyryk mang tính du mục của người Scythia ở bờ tây của dãy núi Ural và người Hung Nô
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
Vị trí và phạm vi của Donbas ở Ukraina. **Donbas** (tiếng Ukraina: _Донбас_) hoặc **Donbass** (tiếng Nga: _Донба́сс_) là một khu vực của Ukraina mà Nga đang tìm cách sáp nhập về mình. Về mặt
phải|nhỏ| Bản đồ các khu vực sinh sống và bị chiếm đóng bởi ba thành phần người Kazakh vào đầu thế kỷ 20; màu đỏ tượng trưng cho zhuz Uly, màu cam tượng trưng cho
thumb|upright=1.25|Bản đồ Cánh đồng hoang thế kỷ 17 thumb|[[Cumania|Bang liên Cuman–Kipchak tại Á-Âu khoảng 1200]] thumb|Delineatio Generalis Camporum Desertorum vulgo Ukraina (Phác họa tổng thể các cánh đồng hoang vu thường thấy Ukraina) **Cánh đồng