✨Người Cuman

Người Cuman

Kipchak (Cuman) trên bản đồ thế giới Liên minh Cuman-Kipchak khoảng năm 1200

Người Cuman hay Người Khâm Sát (Ngữ hệ Turk: kuman, tiếng Hungary: kunok, tiếng Hy Lạp: Κο (υ) μάνοι, Ko (u) manoi, tiếng România: cuman, tiếng Nga: Половцы, tiếng Bulgaria: Кумани, tiếng Anh: Cuman, tiếng Trung Quốc: 欽察, tiếng Nhật: クマン人) – là tộc người du mục gốc Turk bao gồm các chi nhánh phía tây biển Đen của Liên minh Cuman-Kipchak. Các cuộc xâm lược của người Mông Cổ (1237) buộc họ phải tìm kiếm sự tị nạn ở Hungary, và sau đó là Bulgaria. Người Cuman cũng đã định cư tại Bulgaria trước cuộc xâm lược của người Mông Cổ.

Tên gọi và đặc điểm dân tộc

Người Cuman được gọi là Folban và Vallani (tiếng Đức), Kun (Qoun) (tiếng Hungary) và Polovtsy (tiếng Nga) – tất cả có nghĩa là "tóc vàng", nghĩa là các tên gọi này chỉ diện mạo chứ không phải dân tộc. Riêng tên gọi này trong tiếng Nga còn có các giả thiết là từ Polovtsy xuất phát từ Pol (полъ – nửa kia) ý nói là những người sống ở bên bờ hữu của sông Dnepr, đối diện với bờ tả là Kiev Rus của người Nga. Lại có giả thiết là xuất phát từ cách để gọi dân thảo nguyên (жители поля). Tiếng Trung Quốc thì gọi là người Kipchak, thực ra Kipchak và Cuman là hai quốc gia nhưng có thể đã có những trao đổi văn hóa và hợp nhất ngôn ngữ trong quá trình sống chung.Sau trận đánh giữa người Nga và người Cuman - tranh của Viktor VasnetsovNgười Cuman là những chiến binh du mục lão luyện từng một thời làm mưa làm gió ở vùng biển Đen và Balkan. Đặc biệt là trong nửa đầu thế kỷ XI, trước cuộc xâm lăng của người Mông Cổ, người Cuman thường xuyên tổ chức các cuộc tấn công chớp nhoáng và hiệu quả vào các vùng đất phía nam của Kiev Rus. Kết quả của những cuộc tấn công như vậy là cướp phá, bắt súc vật và tù binh Nga sau đó bắt làm nô lệ hoặc bán làm nô lệ ở Trung Á. Các công tước của Kiev Rus nhiều lần mở các cuộc tấn công vào người Cuman để phản công và không ít lần chịu thất bại một cách thê thảm. Điều này được phản ánh rõ ràng nhất trong tác phẩm "Câu chuyện về cuộc hành binh Igor" của một tác giả khuyết danh Nga thời Trung Cổ.

Trong thế kỷ XIII, người Cuman bị đội quân của người Mông Cổ đánh bại và sau đó dần dần bị các dân tộc khác đồng hóa hoặc hòa tan vào các cộng đồng của các dân tộc khác.

*Một số tranh ảnh về văn hóa của người Cuman-Kipchak:

File:Baba 010.jpg|Cuman statue, 12th c., Lugansk File:Baba 030.jpg|"Baba" 11th c., Lugansk File:Baba 27.jpg|"Baba" 11th c., Lugansk File:Baba 0084.JPG|"Baba" 11th c., Lugansk File:Baba 15.jpg|"Baba" 11th c., Lugansk File:Baba 31.jpg|"Baba" 11th c., Lugansk File:Prelesne 0007.jpg|"Baba" at the Open Air Museum, Prelesne File:Kipchak baba 001.jpg| Chormukhinsk Madonna, Lugansk File:Donetsk kipchak baba.jpg| Cuman Stone statue "baba" at Donetsk File:Baba 18.jpg| Cuman Stone statue "baba" File:Kipchap art 25dec09 3030.JPG| Cuman Stone statue "baba" File:Kuman Hlava.png| Cuman man, 14th century File:AlzbetaKumanska kralovna.jpg| Elizabeth the Cuman medievel seal File:Kunlaszlo.jpg|Ladislaus IV of Hungary (the Cuman) File:Kunkereszt Belez.JPG| Kunkereszt ("Cuman cross") in Belez, periphery of Magyarcsanád, Hungary. File:Polovets baba GIM.jpg| Cuman stone statues "babas"

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Kipchak (Cuman) trên bản đồ thế giới Liên minh Cuman-Kipchak khoảng năm 1200 **Người Cuman** hay **Người Khâm Sát** (Ngữ hệ Turk: kuman, tiếng Hungary: kunok, tiếng Hy Lạp: Κο (υ) μάνοι, Ko (u) manoi,
Cuộc hành binh của công tước Igor - tranh của Nikolai Rerikh **Chiến tranh Nga-Cuman** – là một loạt các cuộc chiến tranh kéo dài khoảng một thế kỷ rưỡi giữa Nga Kiev và các
**Cumania** là một từ đồng nghĩa và ngoại danh trong tiếng La Tinh dùng để chỉ **Liên minh Cuman–Kipchak**, là một bang liên bộ lạc ở phía Tây của Thảo nguyên Á-Âu, giữa thế kỷ
thumb|Bản đồ Nhà nước Cuman-Kipchack **Người Kipchak** hay **Qipchak**, còn được gọi là người **Turk Kipchak** hoặc người **Polovtsia**, là một dân tộc và liên minh du mục người Turk tồn tại từ thời Trung
**Người Sachsen Transilvania** (; ; ) là một nhóm người thuộc sắc tộc Đức đã định cư ở Transilvania () từ thế kỷ 12 trở đi. Cuộc khai phá Transilvania của người Đức được bắt
**Người Tatar Krym** hay **người Krym** (tiếng Tatar Krym: , _chuyển ngữ: _, , , ) là một dân tộc Turk hình thành trên bán đảo Krym trong khoảng thời gian thế kỷ XIII-XVII, với
**Alexios I Komnenos** (, 1048 hoặc 1056 – 15 tháng 8, 1118), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1081 đến năm 1118. Xuất thân là một tướng lĩnh và điền chủ, dù không phải
**Nikephoros Bryennios Già** (), là một vị tướng Đông La Mã đã cố gắng tự lập làm hoàng đế vào cuối thế kỷ 11. Người đương thời đều xem ông là nhà chiến thuật giỏi
**Trận sông Kalka** (, ) diễn ra vào ngày 31 tháng 5 năm 1223 giữa quân Mông Cổ (Triết Biệt và Tốc Bất Đài chỉ huy) và Kiev, Galich, cùng một số thân vương quốc
**Trận chiến sông Stugna** (**', **') là trận chiến ngày 26 tháng 5 năm 1093 giữa các công tước của Rus Kiev (Svyatopolk II của Kiev, Vladimir Vsevolodovich Monomakh của Chernigov) và bộ lạc du
**Cuộc xâm lược châu Âu của người Mông Cổ** vào thế kỷ 13 là một loạt các cuộc chiến nhằm chinh phục mảnh đất này của người Mông Cổ, bằng con đường tiêu diệt các
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
**Tỉnh Zaporizhzhia** (, hay ), là một tỉnh (oblast) tại miền nam Ukraina. Tỉnh có diện tích là , và dân số là . Tỉnh được hình thành vào năm 1939 khi tách từ tỉnh
**Trận Mohi** (tiếng Hungary: _Muhi csata_) là một trận đánh giữa Đế quốc Mông Cổ và Vương quốc Hungary, diễn ra vào ngày 11 tháng 4 năm 1241 tại đồng bằng Mohi, tây nam sông
Các chiến binh Công giáo chiếm đóng Jerusalem trong cuộc Thập tự chinh thứ nhất. **Giai đoạn giữa Trung Cổ** là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ
phải|_[[Những người Zaporozhe (tranh)|Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ_. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891.]] phải|Một gia đình cossaks người mỹ vào những năm 1950 phải|Một binh đoàn
thumb|Budjak trên bản đồ Ukraina thumb|Pháo đài [[Bilhorod-Dnistrovskyi của Moldavia từ thế kỷ 14 tại Budjak.]] **Budjak** hay **Budzhak** (; ), là một khu vực có tính lịch sử tại Ukraina và Moldova. Khu vực
**Alp Arslan** (; tên đầy đủ: _Diya ad-Dunya wa ad-Din Adud ad-Dawlah Abu Shuja Muhammad Alp Arslan ibn Dawud_ ; 1029 – 15 tháng 12, 1072) là vị sultan thứ hai của nhà Seljuk và
**_Alexiad_** () là một tác phẩm lịch sử trung cổ được viết vào khoảng năm 1148, bởi nhà sử học và công chúa Đông La Mã Anna Komnene, con gái của Hoàng đế Alexios I
**Thân vương quốc Halych** (; ), hay **Thân vương quốc Rus Halych**, là một thân vương quốc Đông Slav thời trung cổ, là một trong những nhà nước khu vực chính yếu thuộc phạm vi
Cảnh quan làng Tripillia thế kỷ 19, trước khi bị đắp đập ngăn sông Dnepr (Viện bảo tàng khảo cổ địa phương) Những chiếc bình Tripillia (Viện bảo tàng khảo cổ địa phương) **Tripillia** hay
Hãn **Bạt Đô** (, , ) (khoảng 1205–1255) là một hãn Mông Cổ và đồng thời là người sáng lập ra Hãn quốc Kim Trướng. Bạt Đô là con trai của hãn Truật Xích và
Lịch sử của nước Nga, bắt đầu từ việc người Slav phương Đông tái định cư ở Đồng bằng Đông Âu vào thế kỷ thứ 6-7, những người sau đó được chia thành người Nga,
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
thumb|Tỉnh Zakarpattia (màu đậm), phía tây Ukraina. thumb|Huy hiệu của Karpat-Ukraina, hiện được [[tỉnh Zakarpattia sử dụng.]] **Ruthenia Karpat** () là một vùng lịch sử trên ranh giới giữa Trung và Đông Âu, hiện nay
**Thân vương quốc Theodoro** hay **Công quốc Theodoro** (), còn gọi là **Gothia** () hay **Thân vương quốc Theodoro-Mangup**, là một thân vương quốc Hy Lạp tại phần phía nam của Krym, cụ thể là
**Vương quốc Hungary** (tiếng La Tinh: _Regnum Hungariae_, tiếng Hungary: _Magyar Királyság_) là một nhà nước ở Trung Âu, ra đời khi Stephen I, Đại thân vương Hungary, lên ngôi vua vào năm 1000 hoặc
**Vua** **Béla IV** (1206 - 3/5/1270) cai trị Hungary và Croatia từ năm 1235 đến năm 1270, đồng thời là Công tước xứ Styria từ năm 1254 đến năm 1258. Là con trai cả của
**Severia** hoặc **Siveria** (, , hay , chuyển tự _Siveria_ hay _Sivershchyna_) là một khu vực lịch sử tại phía tây nam Nga, phía bắc Ukraina, và phía đông Belarus hiện nay. Bộ phận lớn
**Baybars I** hoặc **Baibars** (tiếng Ả Rập: الملك الظاهر ركن الدين بيبرس البندقداري, al-Malik al-Ẓāhir Rukn al-Dīn Baybars al-Bunduqdārī) (1223/1228 - 1 tháng 7 năm 1277), là Sultan nhà Mamluk của Ai Cập và Syria.
nhỏ|Nhà thờ trước khi bị cháy **Komańcza** (, _Komancha_) là một ngôi làng thuộc hạt Sanok, thuộc Subcarpathian Voivodeship (tỉnh) của miền đông nam Ba Lan. Nó nằm ở vùng núi Bukowsko Upland, nằm gần
[[Ivan Bilibin's illustration to the tale.]] Tem thư Liên Xô. **Truyện kể cuộc viễn chinh Igor. Igor, con trai Svyatoslavich, cháu nội Olgov** (; tiếng Nga cổ: _Слово о плъку Игоревѣ, Игоря сына Святъславля, внука
**Trận chiến Adrianople** diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 1205 giữa quân Bulgaria của Sa hoàng Kaloyan với Thập Tự Quân của Baldwin I. Quân Bulgaria đã chiến thắng bằng cách phục kích
**Thân vương quốc Pereyaslavl** (tiếng Ukraina: Переяславське князівство) là một thân vương quốc khu vực của Kiev Rus' từ cuối thế kỷ thứ IX cho đến năm 1323, có thủ sở tại thành phố Pereyaslavl
Là một phần của Mông Cổ xâm lược Châu Âu, Đế chế Mông Cổ đã xâm chiếm Rus Kiev vào thế kỷ XIII, phá hủy nhiều thành phố, bao gồm Ryazan, Kolomna, Moskva, Vladimir và
phải|nhỏ|310x310px|Thân vương quốc Galicia-Volyn trên bản đồ Đông Âu **Thân vương quốc Galicia-Volyn** (1199–1392) (tiếng Nga: _Га́лицко-Волы́нское кня́жество_, , , tiếng Ukraina: _Галицько-Волинське князівство_) là một Thân vương quốc Nga phía tây nam dưới thời
**Dòng Huynh đệ Nhà Teuton Thánh Mẫu tại Jerusalem** (tên chính thức tiếng Latinh: _Ordo domus Sanctæ Mariæ Theutonicorum Hierosolymitanorum_; tiếng Đức: _Orden der Brüder vom Deutschen Haus St. Mariens in Jerusalem_), thường gọi tắt
**Trận chiến Levounion** là chiến thắng quyết định đầu tiên của Đông La Mã trong cuộc phục hưng Komnenus. Ngày 29 tháng 4 năm 1091, một lực lượng xâm lược khổng lồ người Pechenegs đã
**Cộng hòa Nhân dân Ukraina** là một nhà nước tồn tại ngắn ngủi tại Đông Âu. Hội đồng Trung ương Ukraina được bầu ra vào tháng 3 năm 1917 do kết quả từ Cách mạng
**Đế quốc Bulgaria thứ nhất** (, Latin hoá: _blŭgarĭsko tsěsarǐstvije_ ) () là một nhà nước Bulgaria thời trung cổ được thành lập ở phía đông bắc bán đảo Balkan năm 680 bởi người Bunga,
nhỏ|Lajos I khi vừa mới chào đời, theo cuốn _[[Illuminated Chronicle_.]] **Quốc vương Lajos I của Hungary** (; 5/3/1326 – 10/9/1382), còn gọi là **Lajos Vĩ đại**, **Lajos Đại đế** (; ; ) hay **Lajos
Vị trí và phạm vi của Donbas ở Ukraina. **Donbas** (tiếng Ukraina: _Донбас_) hoặc **Donbass** (tiếng Nga: _Донба́сс_) là một khu vực của Ukraina mà Nga đang tìm cách sáp nhập về mình. Về mặt
**Lịch sử của Bulgaria** có thể được bắt nguồn từ các khu định cư đầu tiên trên vùng đất của Bulgaria hiện đại cho đến khi hình thành quốc gia và bao gồm lịch sử
**Andronikos II Palaiologos** () (25 tháng 3, 1259 – 13 tháng 2, 1332), viết theo tiếng Latinh là **Andronicus II Palaeologus**, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1282 đến 1328. Ông là con
thumb|upright=1.25|Bản đồ Cánh đồng hoang thế kỷ 17 thumb|[[Cumania|Bang liên Cuman–Kipchak tại Á-Âu khoảng 1200]] thumb|Delineatio Generalis Camporum Desertorum vulgo Ukraina (Phác họa tổng thể các cánh đồng hoang vu thường thấy Ukraina) **Cánh đồng
phải|nhỏ| Bản đồ các khu vực sinh sống và bị chiếm đóng bởi ba thành phần người Kazakh vào đầu thế kỷ 20; màu đỏ tượng trưng cho zhuz Uly, màu cam tượng trưng cho
Ngày **31 tháng 5** là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 214 ngày trong năm. ## Sự kiện * 526 – Một trận động đất lớn tấn công Antioch, Thổ
**Gagauzia** ( hoặc ; tiếng România: _Găgăuzia_; ), thường được biết đến với tên gọi **Lãnh thổ Tự trị Gagauzia** (; tiếng România: _Unitatea Teritorială Autonomă Găgăuzia_; ), là một đơn vị hành chính tự
**Triết Biệt** (Hán Tự: 哲別; _Jebe_ hay _Jebei_, tiếng Mông Cổ: ᠵᠡᠪᠡ; phiên âm Cyrillic tiếng Mông Cổ: Зэв, Zev) hay **Giả Biệt** (者别) (sinh _chưa rõ_ - mất 1225) là một trong những viên