✨Lệnh doãn

Lệnh doãn

Lệnh doãn () là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Chức vụ này tương đương với chức thừa tướng.

Thời Sở Chiêu vương, nước Sở thiết lập chức 'lệnh doãn', lãnh đạo chính trị, không tham gia thống lĩnh quân đội. Từ đó cho đến khi nước Sở bị nước Tần tiêu diệt, lệnh doãn là chức quan cao nhất của nước Sở, có quyền lực nhiều hơn cả các tể tướng hay tướng quân của các nước chư hầu tại Trung Nguyên. Chức 'lệnh doãn' thông thường do thân tộc của Sở vương đảm nhiệm, những người không thuộc vương tộc đảm nhiệm chức lệnh doãn theo khảo chứng chỉ có Bành Trọng Sảng (nguyên là bình dân nước Thân) thời Sở Văn vương và Ngô Khởi (nguyên là tướng quân nước Ngụy) thời Sở Điệu vương.

Danh sách các lệnh doãn

Nước Sở

  • Đấu Bá Tỷ: trước 706 TCN- sau 699 TCN
  • : sau 690 TCN
  • : sau 688 TCN - sau 683 TCN
  • Công tử Thiện (tự Tử Nguyên): trước 675 TCN - 664 TCN
  • Đấu Cốc Ư Đồ (tự Tử Văn): 664 TCN - 637 TCN
  • Thành Đắc Thần (tự Tử Ngọc): 637 TCN - 632 TCN
  • : 632 TCN - 629 TCN
  • (tự Tử Thượng): 629 TCN - 627 TCN
  • (tự Tôn Bá): 627 TCN - 615 TCN
  • (tự Tử Khổng): 615 TCN - 612 TCN
  • Đấu Bàn (tự Tử Dương): 612 TCN - 611 TCN
  • Đấu Việt Tiêu (tự Bá Phần): 611 TCN - 605 TCN
  • (tự Tử Trọng): trước 593 TCN - 570 TCN
  • (tự Tử Tân): 570 TCN - 568 TCN
  • (tự Tử Nang): 568 TCN - 559 TCN
  • (tự Tử Canh): 558 TCN- 552 TCN
  • (tự Tử Nam): 552 TCN- 551 TCN
  • : 551 TCN - 548 TCN
  • Công tử Vi (sau là Sở Linh vương): 545 TCN - 541 TCN
  • (tự Tử Đãng): 541 TCN - 529 TCN
  • (tự Tử Tích): 529 TCN
  • (tự Tử Kỳ): 529 TCN - 528TCN
  • (tự Tử Hà): 528 TCN - 519 TCN
  • (tự Tử Thường): 519 TCN - 506 TCN
  • (tự Tử Tây): 505 - 479 TCN
  • Thẩm Chư Lương (tự Tử Cao): 479 TCN - 478 TCN
  • Ngô Khởi (thời Sở Điệu vương)
  • (thời Sở Tuyên vương)
  • (thời Sở Uy vương, Sở Hoài vương)
  • (thời Sở Hoài vương)
  • (thời Sở Hoài vương, Sở Khoảnh Tương vương)
  • (thời Sở Khoảnh Tương vương)
  • Xuân Thân quân (thời Sở Khảo Liệt vương)
  • (thời Sở U vương)
  • (thời Sở Hậu Hoài vương)

Các nước khác

  • Chư Kê Kinh (諸稽荊), nước Từ, cuối Xuân Thu.
  • Lệnh doãn Tống (令尹宋), nước Việt, sau năm 441 TCN
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lệnh doãn** () là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Chức vụ này tương đương với chức thừa tướng. Thời Sở Chiêu vương, nước
**Sư đoàn 23 Bộ binh** là một trong 2 đơn vị chủ lực trực thuộc Quân đoàn II và Quân khu 2 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là đơn vị đầu tiên
**Sư đoàn 308** hay **Đại đoàn Quân Tiên phong** trực thuộc Quân đoàn 12 là Sư đoàn bộ binh chủ lực được thành lập đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Thành lập
**Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa** là một đơn vị cấp sư đoàn của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, là một trong 2 đơn vị chủ lực thuộc Quân
**Sư đoàn 1** là một sư đoàn bộ binh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng Miền Nam. Sư đoàn 1 tồn tại trong thời gian 9 năm từ 1965 đến
**Sư đoàn 5** là đơn vị chủ lực của quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam, một phiên bản phía tây của sư đoàn 9 Quân đội nhân dân Việt Nam. ## Quá
Bản đồ 4 Quân khu [[Việt Nam Cộng hòa]] **Quân đoàn I** là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải quân - Lục quân - Không quân. Đây
**Sư đoàn 5 Bộ binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực quân trực thuộc Quân đoàn III và Quân khu 3 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là một đơn vị
**Sư đoàn 2 Quảng - Đà**, còn gọi là "**Sư đoàn 2 Thép**" thời chiến tranh Việt Nam là sư đoàn bộ binh cơ động nổi tiếng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Được
Bản đồ 4 Quân khu [[Việt Nam Cộng hòa]] **Quân đoàn IV** là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải quân – Lục quân – Không quân, là
Bản đồ 4 Quân khu [[Việt Nam Cộng hòa]]
Bản đồ các tỉnh thuộc **Quân khu III** **Quân đoàn III** là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải
**Tập đoàn quân số 8** (Tiếng Đức: **_8. Armee / Armeeoberkommando 8 / A.O.K. 8_**) là một đơn vị cấp Tập đoàn quân của Đức trong Thế chiến thứ nhất. Nó được triển khai ở
**Trung đoàn 141**, Sư đoàn 312, Quân đoàn 12 là một trong những đơn vị bộ binh chủ lực cấp trung đoàn được thành lập sớm nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam. ##
**Sư đoàn 1 Bộ Binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực thuộc Quân đoàn I và Quân khu 1 của Quân Lực Việt Nam Cộng hòa, được thành lập năm 1955 và tan
**Binh đoàn 15** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một đơn vị kinh tế quốc phòng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Binh đoàn có tên giao dịch kinh tế là **Tổng
**Quân đoàn 3**, còn gọi là **Binh đoàn Tây Nguyên** là một trong các quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, được thành lập ngày 26 tháng 3 năm
**Sư đoàn 2 Bộ binh** (tiếng Anh: _2nd Infantry Division_, **2nd ID**) là một trong ba đơn vị chủ lực quân trực thuộc Quân đoàn I và Quân khu 1 của Quân lực Việt Nam
**Đoàn Sinh Hưởng** (sinh 1949) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, là tiến sĩ Khoa học quân sự, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
**Tập đoàn quân số 1** (Tiếng Đức**: 1_. Armee / Armeeoberkommando 1 / A.O.K 1**_) là một đơn vị cấp Tập đoàn quân của Đức trong Thế chiến thứ nhất. Quân đội bị giải thể
**Lữ đoàn công binh 550** hay **Đoàn Công binh N50** tiền thân là **Lữ đoàn Công binh 25** là một Lữ đoàn công binh của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trụ sở của Lữ
Bảo tàng quân đoàn 1 [[thành phố Tam Điệp, Ninh Bình]] **Quân đoàn 1**, còn có tên hiệu là **Binh đoàn Quyết thắng**, từng là một quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
**Quân đoàn 4**, còn gọi là **Binh đoàn Cửu Long**, là một trong bốn quân đoàn cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam trước đây. Quân đoàn thành lập tháng 7 năm 1974
**Quân đoàn 2**, còn gọi là **"Binh đoàn Hương Giang"**, là một quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, tồn tại từ tháng 5 năm 1974 đến tháng 12 năm 2023. Quân đoàn
**Sư đoàn 21 Bộ binh** là một trong ba đơn vị chủ lực quân thuộc Quân đoàn IV và Quân khu 4 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Tồn tại từ năm 1955 đến
**Cụm tập đoàn quân D** (tiếng Đức: _Heeresgruppe D_) là danh xưng một tổ chức tác chiến cấp Cụm tập đoàn quân Đức trong Thế chiến thứ hai. Trong suốt thời gian tồn tại, cơ
**Sư đoàn 320**, còn gọi là **Sư đoàn Đồng Bằng**, là một sư đoàn chủ lực thuộc Quân đoàn 34, Quân đội nhân dân Việt Nam. Ban đầu có tên Đại đoàn, thành lập từ
**Binh đoàn Duyên hải** (tiếng Nga: _Приморская армия_), hay **Tập đoàn quân độc lập Duyên hải** (_Отдельная Приморская армия_), là một đơn vị quân đội cấp tập đoàn quân thuộc Hồng quân Liên Xô, tham
**Nguyễn Doãn Anh** (sinh năm 1967) là một chính trị gia người Việt Nam, tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
**Cụm tập đoàn quân Nam** () là một phiên hiệu đại đơn vị cấp Cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Đơn vị là một trong những cánh quân
**Doãn Tuế** (1917-1995), hay là **Nguyễn Trung**, là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Tư lệnh Binh chủng Pháo binh,(1968-1971), Phó Tổng Tham mưu trưởng
**Sư đoàn 3 Bộ binh**, là một trong mười một Sư đoàn Bộ binh và cũng là đơn vị "con út" của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Là một trong ba đơn vị Chủ
**Tập đoàn quân đoàn số 6** (tiếng Đức: _Armeeoberkommando 6_, viết tắt **6. Armee**/**AOK 6**) là một đại đơn vị của Quân đội Đức Quốc xã. Từng là một trong những đại đơn vị thiện
**Quân đoàn 34** là 1 trong 2 quân đoàn cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, tham gia phòng thủ khu vực phía Nam của Việt Nam. Quân đoàn được thành lập ngày
thumb|Đoàn quân Bộ Tư lệnh Phòng vệ Bình Nhưỡng trong một cuộc duyệt binh năm 2015. **Bộ Tư lệnh Phòng vệ Bình Nhưỡng** (), còn gọi là **Quân đoàn Phòng vệ Bình Nhưỡng** là quân
Bản đồ 4 Quân khu [[Việt Nam Cộng hòa]] **Quân đoàn II** là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải quân - Lục quân - Không quân. Đây
**Tập đoàn quân Không vận số 1 Đồng minh** (tiếng Anh: _First Allied Airborne Army_) là một đại đơn vị tác chiến của lực lượng Đồng minh tại Mặt trận phía Tây trong Thế chiến
**Sư đoàn 9 Bộ binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực quân trực thuộc Quân đoàn IV và Quân khu 4 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa có phạm vi hoạt động
nhỏ|phải|Chữ Doãn. **Doãn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤, Romaja quốc ngữ:
**Cụm tập đoàn quân A** () là một phiên hiệu đơn vị cấp cụm tập đoàn quân của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. ## Chiến thắng chóng vánh trên Mặt trận phía
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Sư đoàn 25 Bộ binh** (1962-1975), là một trong 3 đơn vị chủ lực trực thuộc Quân đoàn III & Quân khu 3 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Được thành lập vào giai
**Sư đoàn 324**, phiên hiệu **Sư đoàn Ngự Bình** là một trong những Sư đoàn của Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam. ## Lịch sử Các đơn vị tiền thân của Sư
**Cụm tập đoàn quân F** () là một đại đơn vị tác chiến chiến lược của Wehrmacht trong Thế chiến thứ hai. Tư lệnh của Cụm tập đoàn quân F có giai đoạn kiêm nhiệm
nhỏ|Cuộc phản công của _Tập đoàn quân số 2_ tại Cambrai ngày 30 tháng 11 năm 1917 **Tập đoàn quân số 2** (Tiếng Đức: **_2. Armee / Armeeoberkommando 2 / A.O.K. 2_**) là một đơn
**Tập đoàn quân 28** là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô. Hình thành ba lần trong giai đoạn 1941-1942, đơn vị này hoạt động tích
**Sư đoàn bộ binh 330** là một sư đoàn chủ lực của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc biên chế của Quân khu 9. Sư đoàn được thành lập ngày 21 tháng 9 năm
**Sư đoàn 7 Bộ binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực quân trực thuộc Quân đoàn IV và Quân khu 4 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, tồn tại từ năm 1955
**Binh đoàn 16** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một đơn vị kinh tế quốc phòng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Binh đoàn có tên giao dịch kinh tế là **Tổng
**Nguyễn Quốc Đoàn** (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1975) là một chính khách người Việt Nam, cựu sĩ quan cao cấp, hàm Đại tá. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
**Lữ đoàn Đặc công 5** là lực lượng đặc biệt tinh nhuệ, được huấn luyện để tiến công các mục tiêu thủy của đối phương như: bến cảng, tàu thủy,... và các mục tiêu chỉ