✨Định lý Gauss

Định lý Gauss

Định lý Gauss, hay còn gọi là định lý phân kỳ, hay định lý Ostrogradsky, hay định lý Gauss-Ostrogradsky (do hai nhà toán học người Đức Carl Friedrich Gauß và người Nga Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky nghiên cứu) là kết quả nói lên sự liên quan của dòng chảy (nghĩa là thông lượng) của một trường vectơ thông qua một mặt với hành vi của trường vectơ đó bên trong mặt đó.

Phát biểu định lý

Miền V được bao quanh bằng một mặt S=∂V với chuẩn của mặt là n.

giả sử V là tập con của Rn (nghĩ đến n = 3) làm một mặt compact và có biên là một hàm trơn gián đoạn. Nếu F là một trường vectơ khả vi liên tục được định nghĩa trên một vùng xung quanh V, thì ta có

:\iiint\limitsV\left(\nabla\cdot\mathbf{F}\right)\mbox{d}V=\iint\limits{\partial V}\mathbf{F}\cdot \mbox{d}\mathbf{S},

vế trái thường được viết như là tích phân thể tích bên trong một quả cầu mà mặt cầu S of được dùng trong tích phân mặt của cùng một thể tích ở phía bên phải

: \intV \operatorname{div} \vec F \; \mathrm dV = \oint{S} \vec F \cdot \mathrm d \vec S

(với \mathrm d \vec S = \vec n\; \mathrm dS).

với ∂V là biên của V định hướng bằng vecto mặt chuẩn đơn vị hướng ra ngoài, và dS là viết tắt cho ndS, vecto chuẩn hướng hướng ra ngoài của biên ∂V.

Vế trái biểu diễn tổng các nguồn trong thể tích V, và vế phải biểu diễn tổng các dòng chảy qua biên ∂V.

Định lý thường được áp dụng với dạng khác như sau (xem thêm các hằng đẳng thức vectơ):

:\iiint\limitsV\mathbf{F}\cdot \left(\nabla g\right) + g \left(\nabla\cdot \mathbf{F}\right)\mbox{d}V=\iint\limits{\partial V}g \mathbf{F}\cdot \mbox{d}\mathbf{S} (this is the basis for Green's identities, if \mathbf{F}=\nabla f),

:\iiint\limitsV \nabla g \mbox{d}V=\iint\limits{\partial V} g \mbox{d}\mathbf{S},

:\iiint\limitsV \mathbf{G}\cdot\left(\nabla\times\mathbf{F}\right) - \mathbf{F}\cdot \left(\nabla\times\mathbf{G}\right) \mbox{d}V = \iint\limits{\partial V}\left(\mathbf{F}\times\mathbf{G}\right)\cdot \mbox{d}\mathbf{S},

:\iiint\limitsV \nabla\times\mathbf{F} \mbox{d}V = \iint\limits{\partial V}\mbox{d}\mathbf{S} \times\mathbf{F}.

Chú ý là định lý tiêu tán chỉ là một trường hợp của định lý Stokes tổng quát hơn, một định lý tổng quát hóa của định lý cơ sở của vi tích phân.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Định lý Gauss**, hay còn gọi là **định lý phân kỳ**, hay **định lý Ostrogradsky**, hay **định lý Gauss-Ostrogradsky** (do hai nhà toán học người Đức Carl Friedrich Gauß và người Nga Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky
Trong toán học, **định lý Green** đưa ra mối liên hệ giữa tích phân đường quanh một đường cong khép kín _C_ và tích phân mặt trên một miền _D_ bao quanh bởi _C_. Đây
Trong điện động lực học, **định lý Poynting** được nhà vật lý học John Henry Poynting phát biểu về sự bảo toàn năng lượng của trường điện từ. Nó cũng tương tự như định lý
Trong vật lý và giải tích toán học, **định luật Gauss** là một ứng dụng của định lý Gauss cho các trường véctơ tuân theo luật bình phương nghịch đảo với khoảng cách. Ví dụ,
Trong toán học, **định lý cơ bản của đại số** khẳng định rằng mọi đa thức một biến khác hằng số với hệ số phức có ít nhất một nghiệm phức. Điều đó tương đương
Trong toán học, **định lý cơ bản của số học** (tiếng Anh: Fundamental theorem of arithmetic) hay **định lý phân tích thừa số nguyên tố** (tiếng Anh: Prime factorization theorem) phát biểu rằng mọi số
Trong lý thuyết số, **định lý Wilson** phát biểu rằng: cho _p_ là số tự nhiên lớn hơn 1, khi đó p là số nguyên tố, khi và chỉ khi (_p_-1)!+1 chia hết cho _p_.
Trong Giải tích, **Định lý kẹp** là một định lý liên quan đến giới hạn của hàm số. Định lý kẹp là một công cụ mang tính kĩ thuật thường dùng trong các phép chứng
Trong hình học, **định lý Radon** về các tập hợp lồi, đặt tên theo Johann Radon, khẳng định rằng mọi tập hợp gồm _d_ + 2 điểm trong **R**_d_ đều có thể chia thành hai tập hợp
**Định lý Fermat về số đa giác đều** (tiếng Anh: _Fermat polygonal number theorem_) khẳng định rằng: mỗi số tự nhiên đều có thể biểu diễn thành tổng của không quá _n_ số _n_ giác
Trong lý thuyết số, **định lý Dirichlet trên cấp số cộng** được phát biểu một cách sơ cấp như sau: Cho a;b là hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau, thế thì sẽ có
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
**Lý thuyết số đại số** là một nhánh của lý thuyết số sử dụng các kỹ thuật của đại số trừu tượng để nghiên cứu các số nguyên, các số hữu tỷ và các tổng
Trong toán học, và đặc biệt hơn trong tôpô đại số và tổ hợp đa diện, **đặc trưng Euler** (hoặc **đặc trưng Euler-Poincaré**) là một topo bất biến, một số mà nó mô tả hình
Khái niệm của vòng phản hồi dùng để điều khiển hành vi động lực của hệ thống: đây là phản hồi âm, vì giá trị cảm biến (sensor) bị trừ đi từ giá trị mong
**Định thức**, trong đại số tuyến tính, là một hàm cho mỗi ma trận vuông _A_, tương ứng với số vô hướng, ký hiệu là **det**(_A_). Ý nghĩa hình học của định thức là tỷ
Trong vật lý, **định luật Ampere** là tương đương từ lực với định luật Gauss, được phát biểu bởi André-Marie Ampère. Nó liên kết sự lan truyền từ trường trong mạch kín với dòng điện
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
thumb|Một hậu quả của Theorema Egregium là [[Trái Đất không thể được hiển thị trên bản đồ mà không bị biến dạng. Phép chiếu Mercator, được hiển thị ở đây, giữ nguyên góc nhưng không
phải|nhỏ|James Clerk Maxwell Các **phương trình Maxwell** bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật
phải|Đường cong Gauss chuẩn hóa với [[giá trị kỳ vọng μ và phương sai σ2. Những tham số tương ứng là _a_ = 1/(σ√(2π)), _b_ = μ, _c_ = σ]] Trong toán học, **hàm Gauss**
Một **số nguyên Gauss** là một số phức với phần thực và phần ảo đều là các số nguyên. Tập các số nguyên Gauss là một miền nguyên, thường được ký hiệu là **Z**[_i_]. Các
Trong lý thuyết điều khiển tự động, bài toán điều khiển Gauss tuyến tính-bậc hai (LQG) là một trong những bài toán điều khiển tối ưu cơ bản nhất. Nó liên quan đến các hệ
thumb|Các đảo cực địa từ hiện đại và thang địa thời tính bằng _Ma_ (triệu năm) **Đảo ngược Gauss-Matuyama** là một sự kiện địa chất xảy ra khoảng 2,588 ± 0,005 triệu năm trước, khi
**Sự ổn định của Hệ Mặt Trời** là một chủ đề được điều tra nghiên cứu nhiều trong thiên văn học. Mặc dù các hành tinh là ổn định khi được quan sát theo dòng
Trong vật lý, đặc biệt là điện từ học, **định luật Biot-Savart** là một phương trình mô tả từ trường được tạo ra bởi một dòng điện không thay đổi. Nó liên quan đến từ
nhỏ|Một số dạng nút thắt ở cấu trúc 2D: nút thường không xoắn (trái, trên cùng) và nút ba thuỳ (ngay dưới nó). nhỏ|Sơ đồ 2D một nút thắt ba thuỳ (trefoil knot). Đây là
Trong toán học và đại số trừu tượng, **lý thuyết nhóm** nghiên cứu về cấu trúc đại số như nhóm. **Nhóm** là lý thuyết trung tâm của đại số trừu tượng, những cấu trúc đại
Đường tăng trưởng số lượng transistor trên bộ vi xử lý (dot) của Intel và định luật Moore (đường trên với chu kỳ 18 tháng, đường dưới chu kỳ 24 tháng **Định luật Moore** được
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
Trong toán học, **vành** là một trong những cấu trúc đại số cơ bản. Nhiều đối tượng toán học có thể được xem xét như là vành, ví dụ như vành các hàm số liên
thumb|Thuật toán Euclid để tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai đoạn thẳng BA và DC, độ dài của cả hai đều là bội của một "đơn vị" độ dài chung. Vì độ dài
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
thumb|Một môi trường điện môi cho thấy hiện tượng các điện tích định hướng tạo nên sự phân cực. Một môi trường như thế có thể có tỉ lệ điện thông với điện tích thấp
**Luật tương hỗ bậc hai** hay **luật thuận nghịch bình phương** là một định lý trong lý thuyết số trong đó xét hai số nguyên tố lẻ, _p_ và _q_, và các mệnh đề :
**Phân tích hồi quy** là một phân tích thống kê để xác định xem các biến độc lập (biến thuyết minh) quy định các biến phụ thuộc (biến được thuyết minh) như thế nào. ##
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
thumb|Điện trường phát ra từ một điện tích điểm dương **Điện trường** là một trường điện tạo ra từ các đường lực điện bao quanh lấy điện tích. Điện trường có thể được biểu diễn
**John Forbes Nash Jr.** (13 tháng 6 năm 1928 – 23 tháng 5 năm 2015) là một nhà toán học người Mỹ với chuyên ngành lý thuyết trò chơi, hình học vi phân và phương
**Hiển vi định vị quang hoạt** (Photo-activated localization microscopy - PALM) và **Hiển vi quang học dựng ảnh ngẫu nhiên** (stochastic optical reconstruction microscopy - STORM) là các phương pháp cho phép thu được ảnh
**Jean le Rond d'Alembert** (16 tháng 11 năm 1717 – 29 tháng 10 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà cơ học, triết gia người Pháp. Ông là người đồng chủ
**Biến đổi Fourier nhanh (FFT)** là một thuật toán rất hiệu quả để tính toán Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) và Biến đổi ngược. Có nhiều loại thuật toán FFT khác nhau sử dụng
phải|Bản đồ [[dị thường trọng lực của trọng trường Trái Đất từ vệ tinh GRACE.]] Trong vật lý học, **trường hấp dẫn** là một mô hình được sử dụng để giải thích sự ảnh hưởng
**Phương trình liên tục** diễn tả một khái niệm chung về sự thay đổi liên tục của một đại lượng nào đó. Phương trình liên tục là một dạng của các định luật bảo toàn.
**Adrien-Marie Legendre** (18 tháng 9 năm 1752 – 10 tháng 1 năm 1833) là một nhà toán học người Pháp. Ông có nhiều đóng góp quan trọng vào thống kê, số học, đại số trừu tượng
Hình minh họa Kết quả của việc khớp một tập hợp các điểm dữ liệu với hàm bậc hai Trong toán học, **phương pháp bình phương tối thiểu (Ordinary least square)**, còn gọi là **bình
**Từ thông** là thông lượng đường sức từ đi qua một diện tích.Từ thông liên hệ trực tiếp với mật độ từ thông. Từ thông là tích phân của tích vô hướng giữa mật độ
**Gauß** (hay thường được viết là **Gauss**) có thể là: * Một đơn vị vật lý, đọc Gauß (đơn vị) * Một tàu nghiên cứu, đọc Gauß (tàu thủy) * Một chương trình máy tính,