✨Danh sách vua chư hầu thời Chu

Danh sách vua chư hầu thời Chu

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Để mở rộng và củng cố nền thống trị, quản lý hiệu quả những vùng đất rộng lớn đã chinh phục, nhà Chu thực hiện chế độ phân phong cho các anh em, công thần, con cháu các vua đời trước. Tại mỗi vùng đất nhất định, nhà Chu giao đất và dân cho họ thành lập những quốc gia có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Thực ra việc cắt đất phong hầu đã có từ thời viễn cổ, tuy nhiên thời đó còn khiếm khuyết sử liệu nên rất khó kiểm chứng. Dưới đây là bảng thống kê danh sách các vị quân chủ chư hầu của triều đại nhà Chu, trong đó có liệt kê cả những vị quân chủ và tổ tiên nhiều thế hệ của một số nước đã có từ thời Tam Hoàng Ngũ Đế, nhà Hạ và nhà Thương.

Nước trong cương vực nhà Chu hoặc thái ấp con cháu quan khanh nhà Chu (周畿內諸侯國或者周朝世卿采邑)

Nước Chu (Chu Công 周公)

Nước Thiệu (召國)

Nước Đông Quắc (東虢國) có phiên âm khác là Đông Quách

Nước Tây Quắc (西虢國) có phiên âm khác là Tây Quách

Nước Tiểu Quắc (小虢國) có phiên âm khác là Tiểu Quách

Nước Ứng (應國) có phiên âm khác là Ưng

Nước Mao (毛國)

Nước Thành (成國) hoặc Nước Thành (宬國)

Nước Nguyên (原國)

Nước Vinh (榮國)

Nước Doãn (尹國)

Nước Tô (蘇國) hay Nước Ôn (溫國)

Quân chủ Hữu Tô thị (有蘇氏君主)

Quân chủ nước Tô (蘇國君主)

Nước Ích (益國)

Nước Phong (酆國)

Nước Đan (單國) có phiên âm khác là Đơn

Nước Tất (畢國)

Nước Liễm (溓國)

Nước Phàn (樊國) có phiên âm khác là Phiền

Nước Mục (穆國)

Nước Tỉnh (井國)

Nước Củng (巩國)

Nước Vũ (武國) có phiên âm khác là Võ

Nước Chiêm (詹國)

Nước Cam (甘國)

Nước Cam (甘國)

Nước Minh (明國)

Nước Vương Thúc (王叔國)

Nước Lưu (劉國)

Nước Lưu (劉國)

Nước Tây Chu (西周國)

Nước Đông Chu (東周國)

12 nước Chư hầu mạnh thời Xuân Thu và 7 nước Chư hầu lớn thời Chiến Quốc (春秋十二諸侯和戰國七雄)

Nước Tề (齊國)

Quân chủ họ Khương nước Tề (齊国姜氏君主)

Thủ lĩnh họ Điền nước Tề (齊国田氏領袖)

Quân chủ họ Điền nước Tề (齊國田氏君主)

Nước Đường (唐國) sau đổi là Nước Tấn (晉國)

Quân chủ dòng trưởng

Quân chủ dòng thứ

Nước Sở (楚國) hay Nước Kinh (荆國) hoặc Nước Kinh Sở (荆楚國)

Tổ tiên họ Hùng (熊氏先祖)

Quân chủ nước Sở (楚國君主)

Nước Tần (秦國)

Tổ tiên họ Doanh (嬴氏先祖)

Thủ lĩnh ấp Tần (秦邑領袖)

Quân chủ nước Tần (秦國君主)

Hoàng đế nhà Tần (秦朝皇帝)

Nước Ngô (吳國) hay Nước Công Ngô (攻吾國) hoặc Nước Công Ngô (工吳國) và 3 tên nữa là: Nước Câu Ngô (勾吳國), Nước Đại Ngô (大吳國), Nước Thiên Ngô (天吳國)

Từ đời Kha Tướng trở về trước hiện chưa khảo cứu được niên đại

Nước Việt (越國)

Nước Lỗ (魯國) hoặc Nước Ly (酈國)

Nước Trịnh (鄭國) hay Nước Bật (邲國)

Nước Tống (宋國)

Nước Vệ (衛國)

Bảng dưới đây chủ yếu dựa theo Sử ký - Vệ thế gia là chính, có tham chiếu tới "Xuân Thu tả truyện chú" của Dương Bá Tuấn, "Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng" của Dương Khoan để chỉnh sửa, bổ sung.

Nước Trần (陳國)

Quân chủ họ Hữu Ngu (有虞氏君主)

Quân chủ nước Trần (陳國君主)

Nước Sái (蔡國) có 2 phiên âm khác là Thái và Tát

Nước Yên (燕國) có phiên âm khác là Yến, hay Nước Đại Yên (大燕國) có phiên âm khác là Đại Yến, hoặc Nước Bắc Yên (北燕国) có phiên âm khác là Bắc Yến, đồng thời tồn tại thêm 3 tên nữa là Nước Yến (郾國) hay Nước Yến (匽國) hoặc Nước Yến (妟國)

Nước Tào (曹國)

Nước Triệu (趙國)

Tổ tiên họ Triệu (趙氏先祖)

Thủ lĩnh họ Triệu nước Tấn (晉國趙氏領袖)

Quân chủ nước Triệu (趙國君主)

Nước Ngụy (魏國) hay Nước Lương

Thủ lĩnh họ Ngụy nước Tấn (晉國魏氏領袖)

Quân chủ nước Ngụy (魏國君主)

Nước Hàn (韓國)

Bảng dưới đây hiệu đính theo Sử Ký Tư Mã Thiên, Lục quốc niên biểu

Thủ lĩnh họ Hàn nước Tấn (晉國韓氏領袖)

Quân chủ nước Hàn (韓國君主)

Từ Hàn Ai Hầu đến Hàn Chiêu Hầu có sửa đổi theo Chiến Quốc sử của Dương Khoan

Các nước khác (其他國)

Nước Ân (殷國)

Nước Quản (管國)

Nước Thành (郕國)

Nước Vu (邘國) có phiên âm khác là Hãn, hay Nước Vu (于國)

Nước Nhiễm (冉阝國) hay Nước Na (那國)

Nước Tức (息國) hay Nước Ngân (鄎國)

Nước Hàn (寒國)

Nước Hàn (韓國)

Nước Phàm (凡國)

Nước Tưởng (蔣國) có phiên âm khác là Tương

Nước Mâu (茅國) có phiên âm khác là Mao

Nước Hình (邢國)

Nước Cảnh (耿國)

Nước Ngụy (魏國)

Nước Tác (胙國) có phiên âm khác là Tạc

Nước Tế (祭國)

Nước Châu (州國) hay Nước Tây Châu (西州國)

Nước Châu (州國) hay Thuần Vu (淳于國)

Nước Vi (韋國)

Nước Phan (潘國)

Nước Đỗ (杜國)

Quân chủ nước Đỗ (杜國君主)

Tông chủ họ Phạm nước Tấn (晉國范氏宗主)

Nước Lê (黎國)

Nước Bội (邶國)

Nước Hác (郝國)

Nước Chuyên Du (顓臾國)

Nước Hoạt (滑國)

Nước Thẩm (沈國)

Nước Tăng (繒國) hay Nước Tằng (鄫國)

Nước Ba (巴國)

Nước Tằng (曾國)

Nước Bức Dương (偪陽國) hay Nước Phó Dương (傅陽國)

Nước Cộng (共國)

Nước Cáo (郜國)

Nước Chẩn (軫國)

Nước Hoàn (皖國)

Nước Yêm (淹國)

Nước Yểm (奄國) có phiên âm khác là Yêm, hay Nước Thương Yểm (商奄國) có phiên âm khác là Thương Yêm

Nước Đồn (魷國) hay Nước Ngư (魚國)

Nước Đô (都國)

Nước Nghi (宜國)

Nước thượng Kỷ (己) hạ Kỳ (其) (㠱國)

Nước Nhiếp (聶國)

Nước Chương (鄣國)

Nước Kỷ (紀國)

Nước Huyền (弦國)

Nước Ngạc (鄂國)

Nước Toại (遂國)

Nước Lẫm (廩國)

Nước Đại (代國)

Nước Phì (肥國)

Nước Cổ (鼓國)

Nước Cổ (鼓國)

Nước Lương (梁國) hoặc Nước Tây Lương (西梁國)

Nước Lương (梁國) hoặc Nước Đông Lương (東梁國) hay Nước Nam Lương (南梁國)

Nước Hạng (項國)

Nước Hạng (項國)

Nước Đốn (頓國)

Nước Mưu (牟國)

Nước Phòng (房國)

Nước Nhục (蓐國)

Nước Tự (姒國)

Nước Thi (邿國) hay Nước Thi (詩國) hoặc Nước Tự (寺國)

Nước Nam Thân (南申國)

nước Tây Thân (西申國)

Nước Chú (鑄國)

Nước Bằng (倗國)

Nước Yên (鄢國) có phiên âm khác là Yển

Nước Dương (楊國)

Nước Dương (楊國)

Nước Dương (陽國)

Nước Tùy (隨國)

Nước Cừu Do (仇由國)

Nước Nhâm (任國) có 2 phiên âm khác là Nhiệm và Nhậm

Nước Túc (宿國) có phiên âm khác là Tú

Nước Tông (宗國)

Nước Đồng (桐國)

Nước Thư (舒國)

Nước Thư Long (舒龍國)

Nước Thư Cưu (舒鳩國)

Nước Thư Bảo (舒鮑國) có phiên âm khác là Thư Bào

Nước Thư Cung (舒龔國)

Nước Thư Dung (舒庸國)

Nước Thư Liệu (舒蓼國) có phiên âm khác là Thư Lục, hay Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục

Nước Sào (巢國)

Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục, hoặc Nước Lục (鄝國) hay Nước Liêu (廖國) và Nước Liêu (飂國)

Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục, hay Nước Mâu (繆國)

Nước La (羅國)

Nước Giảo (絞國)

Nước Chung Ly (鍾離國)

Nước Chung Ngô (鍾吾國)

Nước Bành (彭國)

Nước Lai (萊國) hoặc Nước Lai Di (萊夷國) sau đổi là Nước Đông Lai (東萊國)

Nước Nhuế (芮國)

Nước Giang (江國) hoặc Nước Cung (邛國) hay Nước Hồng (鴻國) và Nước Hồng (紅國)

Nước Mật (密國)

Quân chủ nước Mật Tu (密須國君主)

Quân chủ nước Mật (密國君主)

Nước Quyền (權國)

Nước Đặng (鄧國)

Nước Hoàng (黃國)

Nước Tây Hoàng (西黃國)

Nước Tu Cú (須句國)

Nước Chúc (祝國) hoặc Nước Kỳ (其國) hay Nước Chúc Kỳ (祝其國)

Nước Cốc (穀國) hoặc Nước Cốc (谷国)

Nước Cối (鄶國)

Nước Lại (賴國) hay Nước Lệ (厲國)

Nước Lã (呂國)

Nước Chư (諸國) có phiên âm khác là Gia

Nước Dung (庸國) hay Nước Dong (鄘國)

Nước Vũ (鄅國)

Nước Cát (葛國)

Nước Lục (六國)

Nước Ký (冀國)

Nước Ưu (鄾國)

Nước Bá (霸國)

Nước Quách (郭國)

Nước Bách (柏國) có phiên âm khác là Bá

Nước Dưỡng (養國) có phiên âm khác là Dạng

Nước Sùng (崇國)

Nước Quang (光國)

Nước Tân (莘國) có 2 phiên âm khác là Sân và Sằn

Nước Chuyên (鄟國)

Nước Anh (英國)

Nước Tiêu (焦國)

Nước Tiêu (蕭國)

Nước Đàn (檀國)

Nước Bức (偪國)

Nước Ư (於國)

Nước Đái (戴國) có phiên âm khác là Đới

Nước Khuân (麇國) có phiên âm khác là Khuyên, hay Nước Quyển (圈國)

Nước Nhung Man (戎蠻國) hay Nước Nhung Mạn (戎曼國) hoặc Nước Man Thị (蠻氏國) và Nước Mạn Thị (鄤氏國)

Nước Cô Trúc (孤竹國)

Nước Quỳ (夔國) hay Nước Ngỗi (隗國) hoặc Nước Quy (歸國)

Nước Lư (廬國)

Nước Lư (盧国)

Nước Căn Mưu (根牟國)

Nước Kỷ (杞國) hay Nước Khởi

Nước Hứa (許國)

Nước Chu (邾國) thời Tây Chu hay Nước Chu Lâu (邾婁國) thời Xuân Thu và Nước Trâu (鄒國) thời Chiến Quốc

Nước Cử (莒國) có phiên âm khác là Doanh

Nước Đằng (滕國)

Nước Hướng (向國)

Nước Cực (極國)

Nước Ung (雍國)

Nước Tuân (荀國) hoặc Nước Tuân (郇國)

Nước Tiết (薛國) hay Nước Bi (邳國)

Nước Nghê (郳國) hay Nước Tiểu Chu Lâu (小邾婁國) hoặc Nước Tiểu Chu (小邾國)

Nước Vân (鄖國) hoặc Nước Vân (云阝國)

Nước Nhị (貳國)

Nước Lạm (濫國)

Nước Lục Hỗn Nhung (陸渾戎國)

Nước Hộ Nhung (戶戎國)

Nước Tây Bất Canh (西不羹國)

Nước Đông Bất Canh (東不羹國)

Nước Lệnh Chi (令支國)

Nước Miên Chư (綿諸國) có phiên âm khác là Miên Gia, hoặc Nước Miên Chư (緜諸國) cũng đọc là Miên Gia

Nước Mao Nhung (茅戎國) có phiên âm khác là Mâu Nhung

Nước Nhung (戎國)

Nước Địch (翟國) có phiên âm khác là Trạch

Nước Nghĩa Cừ (義渠國)

Nước Sưu Man (鄋瞞國)

Nước Nhược (鄀國)

Nước Kế (薊國)

Nước Đường (唐國)

Nước Đạo (道國)

Nước Giả (賈國)

Nước Bao (褒國)

Nước Hồ (胡國)

Nước Nam Hồ (南胡國)

Nước Ngu (虞國)

Nước Hoắc (霍國)

Nước Đam (聃國)

Nước Phí (費國)

Nước Phí (費國)

Tông chủ họ Quý Tôn nước Lỗ (魯國季孫氏宗主)

Quân chủ nước Phí (費國君主)

Nước Giai (楷國) có phiên âm khác là Khải

Nước Đàm (譚國)

Nước Đàm (郯國) hay Nước Viêm (炎國)

Nước Nam Yên (南燕國) có phiên âm khác là Nam Yến

Nước Từ (徐國) hay Nước Từ Nhung (徐戎國) hoặc Nước Từ Di (徐夷國) và Nước Từ Phương (徐方國)

Tổ tiên nước Từ (徐國先祖)

Quân chủ nước Từ (徐國君主)

Sau khi mất nước (滅國之後)

Nước Thục (蜀國)

Quân chủ họ Thục Sơn nước Thục (蜀國蜀山氏君主)

Quân chủ họ Tàm Tùng nước Thục (蜀國蠶叢氏君主)

Quân chủ họ Bá Quán nước Thục (蜀國柏灌氏君主)

Quân chủ họ Ngư Phù nước Thục (蜀國魚鳧氏君主)

Quân chủ họ Bồ Ti nước Thục (蜀國蒲卑氏君主)

Quân chủ họ Khai Minh nước Thục (蜀國開明氏君主)

Nước Sung (充國)

Nước Tra (苴國)

Nước Trung Sơn (中山國)

chú thích: năm sinh tuất của các vua Trung Sơn chưa được xác nhận, chỉ có tính tham khảo.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện
nhỏ|[[Louis-Antoine của Pháp|Louis XIX , người được cho là Vua của Pháp chỉ vỏn vẹn trong 20 phút vào năm 1830, và cũng được cho là vị vua trị vì ngắn nhất trong lịch sử.|327x327px]]
Vua Việt Nam là các quân chủ của nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tùy thuộc vào hoàn cảnh lịch sử mà vua
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính # Năm 299 TCN,
phải|nhỏ|[[Nghiêu|Đế Nghiêu, một trong Ngũ Đế]] **Các vị quân chủ Trung Hoa** đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của
Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Vĩ đại với danh hiệu _Vua của Anglo-Saxons_ và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc
**Đảng Dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic Party_), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ. Đảng Dân chủ, truy nguyên nguồn gốc của mình đến thời Thomas
nhỏ|301x301px|Tượng gốm mô phỏng bộ binh và kỵ binh thời Tây Hán, trưng bày tại Bảo tàng tỉnh Hải Nam. Nhà Hán là hoàng triều thứ hai của Trung Quốc kế tục nhà Tần (221
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ
nhỏ|Cây gia phả quân chủ Scotland cùng với những người tiếm ngôi. Những người tiếm ngôi trong cây được in nghiêng.Dưới đây là **danh sách quân chủ Scotland**, tức nguyên thủ nhà nước của vương
Dưới đây là danh sách các nhà cai trị vùng lãnh thổ Sachsen từ khi còn là một công quốc ở thế kỷ thứ 9 cho đến khi chế độ quân chủ của người Đức
upright=1.35|nhỏ|Bức họa miêu tả [[Đường Thái Tông () tiếp đón sứ giả Thổ Phồn là Lộc Đông Tán (Gar Tongtsen Yulsung) tại kinh thành Trường An. Nhà Đường thúc đẩy thương nhân buôn bán, trao
**Danh sách vua Sparta** kể chi tiết về các nhà lãnh đạo quan trọng của thành bang Sparta tại Hy Lạp ở Peloponnesus. Sparta trông hơi khác với các thành bang Hy Lạp ở chỗ
**Chư hầu nhà Chu** là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Hình thành Nhà Chu vốn là một chư hầu của nhà Thương, nhân
**Danh sách dưới đây bao gồm các quân chủ** của các triều đại chính thức đã từng cai trị trên mảnh đất thuộc về Iran ngày nay. Lịch sử Iran, ban đầu, trong suốt một
**Danh sách vua Ấn Độ** sau đây là một trong những danh sách người đương nhiệm. Các vị vua và triều đại mang tính thần thoại ban đầu và được dẫn chứng bằng tư liệu
**Các quốc vương và hoàng đế của Pháp** là danh xưng để chỉ các nhà cai trị với tư cách là quân chủ của lãnh thổ Pháp, bắt đầu trị vì từ thời Trung Cổ
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
Dưới đây là danh sách ghi nhận những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính #Không rõ năm bao nhiêu
**Danh sách vua Týros**, một thành phố Phoenicia cổ xưa nay là Liban bắt nguồn từ Josephus, _Against Apion_ i. 18, 21 và bộ sách _Antiquities of the Jews_ viii. 5.3; 13.2. Danh sách của
**Ngụy Văn hầu** (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là **Ngụy Tư** (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu
Trong lịch sử Việt Nam, ngoài những triều đại hợp pháp ổn định về nhiều mặt từ kinh tế, chính trị đến văn hóa xã hội và tồn lại lâu dài còn có những chính
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trên bán đảo Triều Tiên trong lịch sử, hiện bán đảo này bị chia cắt thành 2 nước là Cộng hòa dân chủ
Trước khi thành lập nền dân chủ, thành bang Hy Lạp cổ đại Argos nằm dưới sự cai trị của các vị vua. Hầu hết trong số họ có thể là huyền thoại hoặc chỉ
Dưới đây là danh sách những người cai trị các thế chế quân chủ ở Ba Lan từ khoảng giữa thế kỷ thứ 10 cho đến năm 1795, từ các Công tước và Vương công
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
**Sái Chiêu hầu** (chữ Hán: 蔡昭侯; trị vì: 518 TCN-491 TCN), tên thật là **Cơ Thân** (姬申), là vị vua thứ 21 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Ngụy Vũ hầu** (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông tên thật là
thumb|[[Quốc huy Phổ|Quốc huy Vương quốc Phổ]] **Các vị vua chúa nước Phổ** đều là thành viên của nhà Hohenzollern nắm quyền thống trị cha truyền con nối nước Phổ cũ của Đức kể từ
Dưới đây là danh sách các bá tước, công tước và Đại công tước Luxembourg từ khi còn thuộc Vương quốc Đức cho đến thời điểm hiện nay. ## Bá tước Luxemburg Năm 963, Sigfried,
nhỏ|455x455px| Bản đồ [[Nhà Hán năm 195 TCN, bao gồm lãnh thổ do triều đình trực tiếp quản lý và lãnh thổ các phiên quốc xung quanh (Yên, Đại, Triệu, Tề, Lương, Sở, Hoài Dương,
**Hàn Ý hầu** (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay **Hàn Cung hầu** (韓共侯), **Hàn Trang hầu** (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu
**Vua Jerusalem** (tiếng Ý: _Re di Gerusalemme_; tiếng La Tinh: _Rex Hierosolymitanus_ ;tiếng Anh: _King of Jerusalem_; tiếng Tây Ban Nha: _Rey de Jerusalén_; tiếng Pháp: _Roi de Jérusalem_) là người cai trị tối cao
Dưới đây là **danh sách các quốc vương trị vì trên lãnh thổ Sicilia** kể từ khi quốc gia này còn là một bá quốc cho đến "sự hợp nhất hoàn hảo" vào Vương quốc
Các vương quốc đầu tiên trong lịch sử Lưu Cầu là Bắc Sơn, Trung Sơn và Nam Sơn. Sau đó, ba nước này thống nhất lại thành vương quốc Lưu Cầu. Tuy nhiên, danh sách
thumb|[[Harald V của Na Uy|Vua Harald V và Hoàng hậu Sonja]] Danh hiệu **Quốc vương Na Uy** bắt đầu từ năm 872, đánh dấu bằng trận Hafrsfjord mà Harald đánh bại các nước, thống nhất
Dưới đây là **danh sách những người cai trị xứ Toscana** từ khi còn là một phiên hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh cho đến hiện tại. ## Phiên hầu quốc Toscana
Dưới đây là danh sách các vua đảo Java và đảo Madura liền kề thuộc Indonesia. Danh sách bao gồm cả các tiểu quốc từ thời đầu lịch sử thành văn. Một số vị trong
nhỏ|235x235px|[[Vương miện Thần thánh Hungary|Vương miện Hungary]] **Vua của Hungary** () là người đứng đầu của Vương quốc Hungary từ năm 1000 (hoặc 1001) đến năm 1918, có tước hiệu là "**Vua Tông đồ Hungary**"
**Thời kỳ Chiến quốc** là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh mưu mô chính trị và xung đột quân sự gần như là liên
Trước thời kỳ của nền dân chủ, bạo chúa và những chấp chính quan Athena, thành bang Athena được cai trị bởi những vị vua. Hầu hết trong số này có thể là huyền thoại
**Hàn Ai hầu** (chữ Hán: 韓哀侯, trị vì 376 TCN – 374 TCN), là vị vua thứ tư của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ai
**Vua Nepal**, theo truyền thống được gọi là **Mahārājādhirāja** (), là nguyên thủ quốc gia và là vua của Nepal từ năm 1768 đến 2008. Ông từng là người đứng đầu nền quân chủ cũ
**Vua của Ý **(, ) là một chức tước, mà nhiều nhà cai trị tại bán đảo Ý nắm giữ kể từ khi Đế quốc La Mã sụp đổ. Tuy nhiên từ thế kỷ VI
**Vương quốc Hawaii** do Kamehameha I thành lập vào năm 1795 sau khi ông chinh phục phần lớn quần đảo Hawaii. Năm 1810, Kaumualii cũng đã trở thành một chư hầu của Kamehameha I. Triều
**Hoang Hầu** (chữ Hán: 荒侯) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu thời Tây Hán. ## Danh sách *Tây Hán Vũ Dương Hoang hầu *Tây Hán Hiệp Phòng Hoang hầu *Tây Hán
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Cờ vua** (), đôi khi còn được gọi là **cờ quốc tế** để phân biệt với các biến thể như cờ tướng, là một trò chơi board game dành cho hai người. Sau thời gian