✨Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Để mở rộng và củng cố nền thống trị, quản lý hiệu quả những vùng đất rộng lớn đã chinh phục, nhà Chu thực hiện chế độ phân phong cho các anh em, công thần, con cháu các vua đời trước. Tại mỗi vùng đất nhất định, nhà Chu giao đất và dân cho họ thành lập những quốc gia có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Thực ra việc cắt đất phong hầu đã có từ thời viễn cổ, tuy nhiên thời đó còn khiếm khuyết sử liệu nên rất khó kiểm chứng. Dưới đây là bảng thống kê danh sách các vị quân chủ chư hầu của triều đại nhà Chu, trong đó có liệt kê cả những vị quân chủ và tổ tiên nhiều thế hệ của một số nước đã có từ thời Tam Hoàng Ngũ Đế, nhà Hạ và nhà Thương.
Nước trong cương vực nhà Chu hoặc thái ấp con cháu quan khanh nhà Chu (周畿內諸侯國或者周朝世卿采邑)
Nước Chu (Chu Công 周公)
Nước Thiệu (召國)
Nước Đông Quắc (東虢國) có phiên âm khác là Đông Quách
Nước Tây Quắc (西虢國) có phiên âm khác là Tây Quách
Nước Tiểu Quắc (小虢國) có phiên âm khác là Tiểu Quách
Nước Ứng (應國) có phiên âm khác là Ưng
Nước Mao (毛國)
Nước Thành (成國) hoặc Nước Thành (宬國)
Nước Nguyên (原國)
Nước Vinh (榮國)
Nước Doãn (尹國)
Nước Tô (蘇國) hay Nước Ôn (溫國)
Quân chủ Hữu Tô thị (有蘇氏君主)
Quân chủ nước Tô (蘇國君主)
Nước Ích (益國)
Nước Phong (酆國)
Nước Đan (單國) có phiên âm khác là Đơn
Nước Tất (畢國)
Nước Liễm (溓國)
Nước Phàn (樊國) có phiên âm khác là Phiền
Nước Mục (穆國)
Nước Tỉnh (井國)
Nước Củng (巩國)
Nước Vũ (武國) có phiên âm khác là Võ
Nước Chiêm (詹國)
Nước Cam (甘國)
Nước Cam (甘國)
Nước Minh (明國)
Nước Vương Thúc (王叔國)
Nước Lưu (劉國)
Nước Lưu (劉國)
Nước Tây Chu (西周國)
Nước Đông Chu (東周國)
12 nước Chư hầu mạnh thời Xuân Thu và 7 nước Chư hầu lớn thời Chiến Quốc (春秋十二諸侯和戰國七雄)
Nước Tề (齊國)
Quân chủ họ Khương nước Tề (齊国姜氏君主)
Thủ lĩnh họ Điền nước Tề (齊国田氏領袖)
Quân chủ họ Điền nước Tề (齊國田氏君主)
Nước Đường (唐國) sau đổi là Nước Tấn (晉國)
Quân chủ dòng trưởng
Quân chủ dòng thứ
Nước Sở (楚國) hay Nước Kinh (荆國) hoặc Nước Kinh Sở (荆楚國)
Tổ tiên họ Hùng (熊氏先祖)
Quân chủ nước Sở (楚國君主)
Nước Tần (秦國)
Tổ tiên họ Doanh (嬴氏先祖)
Thủ lĩnh ấp Tần (秦邑領袖)
Quân chủ nước Tần (秦國君主)
Hoàng đế nhà Tần (秦朝皇帝)
Nước Ngô (吳國) hay Nước Công Ngô (攻吾國) hoặc Nước Công Ngô (工吳國) và 3 tên nữa là: Nước Câu Ngô (勾吳國), Nước Đại Ngô (大吳國), Nước Thiên Ngô (天吳國)
Từ đời Kha Tướng trở về trước hiện chưa khảo cứu được niên đại
Nước Việt (越國)
Nước Lỗ (魯國) hoặc Nước Ly (酈國)
Nước Trịnh (鄭國) hay Nước Bật (邲國)
Nước Tống (宋國)
Nước Vệ (衛國)
Bảng dưới đây chủ yếu dựa theo Sử ký - Vệ thế gia là chính, có tham chiếu tới "Xuân Thu tả truyện chú" của Dương Bá Tuấn, "Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng" của Dương Khoan để chỉnh sửa, bổ sung.
Nước Trần (陳國)
Quân chủ họ Hữu Ngu (有虞氏君主)
Quân chủ nước Trần (陳國君主)
Nước Sái (蔡國) có 2 phiên âm khác là Thái và Tát
Nước Yên (燕國) có phiên âm khác là Yến, hay Nước Đại Yên (大燕國) có phiên âm khác là Đại Yến, hoặc Nước Bắc Yên (北燕国) có phiên âm khác là Bắc Yến, đồng thời tồn tại thêm 3 tên nữa là Nước Yến (郾國) hay Nước Yến (匽國) hoặc Nước Yến (妟國)
Nước Tào (曹國)
Nước Triệu (趙國)
Tổ tiên họ Triệu (趙氏先祖)
Thủ lĩnh họ Triệu nước Tấn (晉國趙氏領袖)
Quân chủ nước Triệu (趙國君主)
Nước Ngụy (魏國) hay Nước Lương
Thủ lĩnh họ Ngụy nước Tấn (晉國魏氏領袖)
Quân chủ nước Ngụy (魏國君主)
Nước Hàn (韓國)
Bảng dưới đây hiệu đính theo Sử Ký Tư Mã Thiên, Lục quốc niên biểu
Thủ lĩnh họ Hàn nước Tấn (晉國韓氏領袖)
Quân chủ nước Hàn (韓國君主)
Từ Hàn Ai Hầu đến Hàn Chiêu Hầu có sửa đổi theo Chiến Quốc sử của Dương Khoan
Các nước khác (其他國)
Nước Ân (殷國)
Nước Quản (管國)
Nước Thành (郕國)
Nước Vu (邘國) có phiên âm khác là Hãn, hay Nước Vu (于國)
Nước Nhiễm (冉阝國) hay Nước Na (那國)
Nước Tức (息國) hay Nước Ngân (鄎國)
Nước Hàn (寒國)
Nước Hàn (韓國)
Nước Phàm (凡國)
Nước Tưởng (蔣國) có phiên âm khác là Tương
Nước Mâu (茅國) có phiên âm khác là Mao
Nước Hình (邢國)
Nước Cảnh (耿國)
Nước Ngụy (魏國)
Nước Tác (胙國) có phiên âm khác là Tạc
Nước Tế (祭國)
Nước Châu (州國) hay Nước Tây Châu (西州國)
Nước Châu (州國) hay Thuần Vu (淳于國)
Nước Vi (韋國)
Nước Phan (潘國)
Nước Đỗ (杜國)
Quân chủ nước Đỗ (杜國君主)
Tông chủ họ Phạm nước Tấn (晉國范氏宗主)
Nước Lê (黎國)
Nước Bội (邶國)
Nước Hác (郝國)
Nước Chuyên Du (顓臾國)
Nước Hoạt (滑國)
Nước Thẩm (沈國)
Nước Tăng (繒國) hay Nước Tằng (鄫國)
Nước Ba (巴國)
Nước Tằng (曾國)
Nước Bức Dương (偪陽國) hay Nước Phó Dương (傅陽國)
Nước Cộng (共國)
Nước Cáo (郜國)
Nước Chẩn (軫國)
Nước Hoàn (皖國)
Nước Yêm (淹國)
Nước Yểm (奄國) có phiên âm khác là Yêm, hay Nước Thương Yểm (商奄國) có phiên âm khác là Thương Yêm
Nước Đồn (魷國) hay Nước Ngư (魚國)
Nước Đô (都國)
Nước Nghi (宜國)
Nước thượng Kỷ (己) hạ Kỳ (其) (㠱國)
Nước Nhiếp (聶國)
Nước Chương (鄣國)
Nước Kỷ (紀國)
Nước Huyền (弦國)
Nước Ngạc (鄂國)
Nước Toại (遂國)
Nước Lẫm (廩國)
Nước Đại (代國)
Nước Phì (肥國)
Nước Cổ (鼓國)
Nước Cổ (鼓國)
Nước Lương (梁國) hoặc Nước Tây Lương (西梁國)
Nước Lương (梁國) hoặc Nước Đông Lương (東梁國) hay Nước Nam Lương (南梁國)
Nước Hạng (項國)
Nước Hạng (項國)
Nước Đốn (頓國)
Nước Mưu (牟國)
Nước Phòng (房國)
Nước Nhục (蓐國)
Nước Tự (姒國)
Nước Thi (邿國) hay Nước Thi (詩國) hoặc Nước Tự (寺國)
Nước Nam Thân (南申國)
nước Tây Thân (西申國)
Nước Chú (鑄國)
Nước Bằng (倗國)
Nước Yên (鄢國) có phiên âm khác là Yển
Nước Dương (楊國)
Nước Dương (楊國)
Nước Dương (陽國)
Nước Tùy (隨國)
Nước Cừu Do (仇由國)
Nước Nhâm (任國) có 2 phiên âm khác là Nhiệm và Nhậm
Nước Túc (宿國) có phiên âm khác là Tú
Nước Tông (宗國)
Nước Đồng (桐國)
Nước Thư (舒國)
Nước Thư Long (舒龍國)
Nước Thư Cưu (舒鳩國)
Nước Thư Bảo (舒鮑國) có phiên âm khác là Thư Bào
Nước Thư Cung (舒龔國)
Nước Thư Dung (舒庸國)
Nước Thư Liệu (舒蓼國) có phiên âm khác là Thư Lục, hay Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục
Nước Sào (巢國)
Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục, hoặc Nước Lục (鄝國) hay Nước Liêu (廖國) và Nước Liêu (飂國)
Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục, hay Nước Mâu (繆國)
Nước La (羅國)
Nước Giảo (絞國)
Nước Chung Ly (鍾離國)
Nước Chung Ngô (鍾吾國)
Nước Bành (彭國)
Nước Lai (萊國) hoặc Nước Lai Di (萊夷國) sau đổi là Nước Đông Lai (東萊國)
Nước Nhuế (芮國)
Nước Giang (江國) hoặc Nước Cung (邛國) hay Nước Hồng (鴻國) và Nước Hồng (紅國)
Nước Mật (密國)
Quân chủ nước Mật Tu (密須國君主)
Quân chủ nước Mật (密國君主)
Nước Quyền (權國)
Nước Đặng (鄧國)
Nước Hoàng (黃國)
Nước Tây Hoàng (西黃國)
Nước Tu Cú (須句國)
Nước Chúc (祝國) hoặc Nước Kỳ (其國) hay Nước Chúc Kỳ (祝其國)
Nước Cốc (穀國) hoặc Nước Cốc (谷国)
Nước Cối (鄶國)
Nước Lại (賴國) hay Nước Lệ (厲國)
Nước Lã (呂國)
Nước Chư (諸國) có phiên âm khác là Gia
Nước Dung (庸國) hay Nước Dong (鄘國)
Nước Vũ (鄅國)
Nước Cát (葛國)
Nước Lục (六國)
Nước Ký (冀國)
Nước Ưu (鄾國)
Nước Bá (霸國)
Nước Quách (郭國)
Nước Bách (柏國) có phiên âm khác là Bá
Nước Dưỡng (養國) có phiên âm khác là Dạng
Nước Sùng (崇國)
Nước Quang (光國)
Nước Tân (莘國) có 2 phiên âm khác là Sân và Sằn
Nước Chuyên (鄟國)
Nước Anh (英國)
Nước Tiêu (焦國)
Nước Tiêu (蕭國)
Nước Đàn (檀國)
Nước Bức (偪國)
Nước Ư (於國)
Nước Đái (戴國) có phiên âm khác là Đới
Nước Khuân (麇國) có phiên âm khác là Khuyên, hay Nước Quyển (圈國)
Nước Nhung Man (戎蠻國) hay Nước Nhung Mạn (戎曼國) hoặc Nước Man Thị (蠻氏國) và Nước Mạn Thị (鄤氏國)
Nước Cô Trúc (孤竹國)
Nước Quỳ (夔國) hay Nước Ngỗi (隗國) hoặc Nước Quy (歸國)
Nước Lư (廬國)
Nước Lư (盧国)
Nước Căn Mưu (根牟國)
Nước Kỷ (杞國) hay Nước Khởi
Nước Hứa (許國)
Nước Chu (邾國) thời Tây Chu hay Nước Chu Lâu (邾婁國) thời Xuân Thu và Nước Trâu (鄒國) thời Chiến Quốc
Nước Cử (莒國) có phiên âm khác là Doanh
Nước Đằng (滕國)
Nước Hướng (向國)
Nước Cực (極國)
Nước Ung (雍國)
Nước Tuân (荀國) hoặc Nước Tuân (郇國)
Nước Tiết (薛國) hay Nước Bi (邳國)
Nước Nghê (郳國) hay Nước Tiểu Chu Lâu (小邾婁國) hoặc Nước Tiểu Chu (小邾國)
Nước Vân (鄖國) hoặc Nước Vân (云阝國)
Nước Nhị (貳國)
Nước Lạm (濫國)
Nước Lục Hỗn Nhung (陸渾戎國)
Nước Hộ Nhung (戶戎國)
Nước Tây Bất Canh (西不羹國)
Nước Đông Bất Canh (東不羹國)
Nước Lệnh Chi (令支國)
Nước Miên Chư (綿諸國) có phiên âm khác là Miên Gia, hoặc Nước Miên Chư (緜諸國) cũng đọc là Miên Gia
Nước Mao Nhung (茅戎國) có phiên âm khác là Mâu Nhung
Nước Nhung (戎國)
Nước Địch (翟國) có phiên âm khác là Trạch
Nước Nghĩa Cừ (義渠國)
Nước Sưu Man (鄋瞞國)
Nước Nhược (鄀國)
Nước Kế (薊國)
Nước Đường (唐國)
Nước Đạo (道國)
Nước Giả (賈國)
Nước Bao (褒國)
Nước Hồ (胡國)
Nước Nam Hồ (南胡國)
Nước Ngu (虞國)
Nước Hoắc (霍國)
Nước Đam (聃國)
Nước Phí (費國)
Nước Phí (費國)
Tông chủ họ Quý Tôn nước Lỗ (魯國季孫氏宗主)
Quân chủ nước Phí (費國君主)
Nước Giai (楷國) có phiên âm khác là Khải
Nước Đàm (譚國)
Nước Đàm (郯國) hay Nước Viêm (炎國)
Nước Nam Yên (南燕國) có phiên âm khác là Nam Yến
Nước Từ (徐國) hay Nước Từ Nhung (徐戎國) hoặc Nước Từ Di (徐夷國) và Nước Từ Phương (徐方國)
Tổ tiên nước Từ (徐國先祖)
Quân chủ nước Từ (徐國君主)
Sau khi mất nước (滅國之後)
Nước Thục (蜀國)
Quân chủ họ Thục Sơn nước Thục (蜀國蜀山氏君主)
Quân chủ họ Tàm Tùng nước Thục (蜀國蠶叢氏君主)
Quân chủ họ Bá Quán nước Thục (蜀國柏灌氏君主)
Quân chủ họ Ngư Phù nước Thục (蜀國魚鳧氏君主)
Quân chủ họ Bồ Ti nước Thục (蜀國蒲卑氏君主)
Quân chủ họ Khai Minh nước Thục (蜀國開明氏君主)
Nước Sung (充國)
Nước Tra (苴國)
Nước Trung Sơn (中山國)
chú thích: năm sinh tuất của các vua Trung Sơn chưa được xác nhận, chỉ có tính tham khảo.