✨Danh sách vua Java
Dưới đây là danh sách các vua đảo Java và đảo Madura liền kề thuộc Indonesia. Danh sách bao gồm cả các tiểu quốc từ thời đầu lịch sử thành văn. Một số vị trong danh sách này vẫn tiếp tục được giữ vương hiệu khi Indonesia giành độc lập vào năm 1949.
Vua của Jawadwipa
- Diao bian (Dewawarman?) (toàn thịnh: 132)
Các vua của Tarumanagara
- Pinabahu (thế kỷ 4/5)
- Purnawarman (đầu thế kỷ 5) [cháu nội?]
- Po tuo jia (toàn thịnh: 424)
- Dwarawarman (?) (toàn thịnh: 435)
Các vua của Sunda
- Jayabhupati (toàn thịnh: 1030)
- Prabu Maharaja Wangsa (?-1357)
- Hyang Bunisora (nhiếp chính: 1357-?)
- Prabu Niskalawastu Kancana [con trai của Prabu Maharaja Wangsa]
- Rahyang Dewa Niskala [con trai]
- Sang Ratu Jayadewata (toàn thịnh: 1433?) [con trai]
- Prabu Surawisesa
- Prabu Ratudewata
- Sang Ratu Saksi
- Tohaan di Majaya
- Nusiya Mulya (khoảng: 1559/67-1579)
- Vương quốc Sunda bị tiêu diệt bởi Hồi quốc Banten
Các vua của Java cổ
- Xi mo (nữ hoàng, toàn thịnh năm 674)
- Sanna (khoảng: 700)
- Sanjaya (Rahyangta i Hara?) (toàn thịnh: 732) [cháu, con anh chị]
- Rakai Panangkaran (746-784)
- Rakai Panunggalan (784-803)
- Rakai Warak Dyah Manara (803-827)
- Dyah Gula (827-828)
- Rakai Patapan (828-847)
- Rakai Pikatan (847-855)
- Kayuwangi Dyah Lokapala (855-885)
- Dyah Tagwas (885)
- Rake Panumwangan Dyah Dewendra (885-887)
- Rake Gurunwangi Dyah Bhadra (887)
- Rake Wungkal Humalang Dyah Jbang (894-898)
- Rake Watukara, Balitung (898-khoảng 910) [con trai?]
- Rake Hino, Daksa (toàn thịnh: 913-915) [anh rể?]
- Rakai Layang, Tulodong (toàn thịnh: 919-921) [con trai của Balitung]
- Rake Pangkaya, Wawa (toàn thịnh: 927-928)
- Rake Hino, Sindok (toàn thịnh: 929-947) [cháu nội của Daksa?]
- Śri Iśanatunggawijaya (thế kỷ 10) [con trai]
- Makutawamśa Anantawikrama (?-khoảng 991) [con trai]
- Dharmawamśa Anantawikrama (khoảng: 991-1006) [con trai?]
- Airlangga 1019-1042; chết 1049 [con rể]
- Vương quốc Java bị chia thành 2 vương quốc: Janggala và Kediri
Các vua của Śailendra
- Bhanu (toàn thịnh: 732)
- Wishnu, Dharmatungga (trước 775-782) [con trai?]
- Indra, Sangramadhanamjaya (782?-812?) [con trai?]
- Samaratungga (812?-832?) [con trai]
- Balaputradewa (khoảng: 832-855) [con trai]
- Vương triều này tiếp tục cai trị Śriwijaya ở Sumatra
Các vua của Đông Java cổ
- Dewasimha (thế kỷ 7 hoặc 8)
- Gajayana (thế kỷ 8) [con trai]
- A[...]nana (toàn thịnh: 760) [cháu nội]
Các vua của Janggala
- Mapanji Garasakan (1042-1052) [con trai của Airlangga]
- Mapanji Alanjung Ahyes (1052-khoảng 1059) [anh]
- Samarotsaha (toàn thịnh: 1059) [anh]
Các vua của Kediri
- Samarawijaya (1042-?) [con trai của Airlangga]
- Jayawarsa (toàn thịnh: 1104)
- Bameśwara (toàn thịnh: 1117-1130)
- Jayabhaya (toàn thịnh: 1135-1157)
- Sarwweśwara (toàn thịnh: 1159-1161)
- Aryyeśwara (toàn thịnh: 1171-1174?)
- Kroncaryyadipa, Gandra (toàn thịnh: 1181)
- Kameśwara (toàn thịnh: 1182?-1185)
- Kertajaya, Dangdang Gendis (trước 1194-1222)
- Kediri được kế tiếp bởi Singasari 1222-1292
- Jayakatwang (1292-1293)
Các vua của Singasari
- Ken Angrok, Rajasa (1222-1227)
- Anuśapati, Panji Anengah (1227-1248) [con riêng của vợ]
- Panji Tohjaya (1248) [con trai của Ken Angrok]
- Ranggawuni, Wisnuwardhana (1248-1268) [con trai của Anuśapati]
- Kertanagara, Siwabuddha (1268-1292) [con trai]
- Jayakatwang (tiếm ngôi 1292-1293)
- Singasari trở thành Majapahit
Các vua của Majapahit
- Kertarajasa (Raden Wijaya) (1294-1309)
- Jayanagara (Kala Gemet) (1309-1328) [con trai]
- Tribhuwana Wijayatunggadewi (1328-1350) [sister]
- Rajasanagara (Hayam Wuruk) (1350-1389) [con trai]
- Wikramawardhana (Bhre Hyang Wiśesa) (1390-1429) [cháu, con anh chị]
- Suhita (1429-1447) [con gái]
- Kertawijaya (Wijayaparakramawardhana) (1447-1451) [anh]
- Rajasawardhana (Sinagara) (1451-1453) [con trai]
- Giriśawardhana (Hyang Purwawiśesa) (1456-1466) [anh]
- Singhawikramawardhana (Bhre Pandan Salas) (1466-1478) [anh]
- Girindrawardhana Ranawijaya (toàn thịnh: 1486)
- Bhatara Wijaya (toàn thịnh: 1513) [cháu nội của Rajasawardhana]
- Patih Udara (toàn thịnh: 1516) [người thuộc dòng họ quan lại]
- Majapahit bị Hồi quốc Demak tiêu diệt
Các vua của Blambangan
- Mas Sembar
- Bima Koncar [con trai]
- Menak Pentor (toàn thịnh: 1513) [con trai]
- Menak Pangseng [con trai]
- Menak Pati [con trai]
- N.N. (Santa Guna?) (?-1585/88)
- N.N. (toàn thịnh: 1588)
- N.N. (?-1597) [con trai]
- Mas Karian (?-1632; chết 1633)
- Sunan Tawangalun I (Singasari?) (1632-1639?) [hậu duệ của Bima Koncar]
- Sunan Tawangalun II (1646-1691) [con trai]
- Senapati (1691) [con trai]
- Mancanagara (1691-1692) [anh]
- Mancanapura (Dalem Agung) (1692-1697) [anh]
- Pangeran Putra (Danureja) (1697-1736) [con trai của Senapati]
- Danuningrat (1736-1763; chết 1766) [con trai]
- Pangeran Wilis (1767-1768) [anh]
- Blambangan bị Công ty Đông Ấn Hà Lan xâm lược
Các hồi vương của Hồi quốc Demak
- Pate Rodim I (Arya Sumangsang) (cuối thế kỷ 15-1504?)
- Pate Rodim II (Arya Trenggana) (khoảng: 1504-1518) [con trai]
- Pate Unus (khoảng: 1518-1521) [anh rể]
- Pate Rodim II (Arya Trenggana) (lần thứ hai, khoảng 1521-1546)
- Sunan Prawata (khoảng: 1546-1549) [con trai]
- Pangeran Kediri (khoảng: 1549-?) [cháu, con của anh chị]
- Pangeran Mas Juruh (?-1588; chết 1604) [con trai]
Các vua của Pajang
- Jaka Tingkir (khoảng: 1549-1587)
- Pangeran Benawa I (1588-1589) [con trai]
- Pangeran Benawa II (1591-1618) [con trai]
- Pajang bị sáp nhập vào Mataram
Các vua của Giri (Gresik)
- Prabhu Satmata (1485-1506)
- Sunan Dalem (1506-1545/46) [con trai]
- Sunan Seda Margi (1545/46-1548) [con trai]
- Sunan Prapen (1548-1605) [anh]
- Panembahan Kawis Gua (1605-1621) [con trai]
- Panembahan Agung (1621-1626) [con trai]
- Panembahan Mas Witana (1626-1680) [con trai]
- Giri bị Mataram và Công ty Đông Ấn Hà Lan thôn tính.
Các vua của Surabaya
- Kyai Sinuhun Ngampeldenta (Pangeran Rakhman) (khoảng: 1500)
- Pecat Tanda Terung (Pate Bubat?) (toàn thịnh: 1513?)
- Pangeran Tundungmusuh [con trai]
- Pangeran Lena [con trai]
- Pangeran Jebuk [con trai]
- Pangeran Wanakrama (Wiryakrama?) (cuối thế kỷ 16) [con trai]
- Panembahan Rama [con trai]
- Pangeran Surabaya [con trai]
- Pangeran Sunjaya [anh]
- Raden Jayalengkara (?-1625; chết 1630)
- Surabaya bị Mataram xâm lược.
Các vua của Pasuruan
- Menak Sepetak (toàn thịnh: 1513) [con trai của Patih Udara của Majapahit]
- Adipati Dengkol [con trai]
- Adipati Pekik (?-1614) [con trai của vua Surabaya]
- Ki Gede Kapulungan (nhiếp chính 1614?-1616/17)
- Pasuruan bị Hồi quốc Mataram xâm lược vào năm 1616 hoặc 1617
- Surapati, Wiranegara I (1686-1706)
- Wiranegara II (1706-1707) [con trai]
- Pasuruan bị Công ty Đông Ấn Hà Lan xâm lược
Các vua của Tuban
- Kyai Arya Papringan
- Raden Arya Rangga Lawe (khoảng: 1300) [cháu nội]
- Sira Lawe [con trai]
- Raden Arya Sira Weneng [con trai]
- Sira Lena [con trai]
- Raden Arya Dikara [con trai]
- Arya Teja [son-in-law]
- Raden Arya Wilatikta (Pate Vira) (toàn thịnh: 1513) [con trai]
- Kyai Arya Ngrasena [cháu rể]
- Kyai Arya Gegelang [con trai]
- Kyai Arya Batubang [con trai]
- Pangeran Arya Balewot [con trai]
- Pangeran Sekar Tanjung [con trai]
- Pangeran Ngangsar [anh]
- Pangeran Arya Pamalad (toàn thịnh: khoảng 1587) [con trai của Pangeran Sekar Tanjung]
- Arya Salempe [anh]
- Pangeran Dalem (?-1619) [con trai của Pangeran Arya Pamalad]
- Tuban bị Mataram xâm lược
Các vua của Cirebon
- Sunan Gunung Jati (Faletehan) (1527-1570)
- Panembahan Ratu (khoảng: 1570-1650) [chắt nội]
- Pangeran Giri Laya (khoảng: 1650-1662) [cháu nội]
- Cirebon chia thành các dòng họ Kraton Kasepuhan, Kraton Kanoman và Panembahan Cirebon
Các vua của Cirebon, Kraton Kasepuhan
- Hồi vương Sepuh I Syamsuddin (1662-1697) [con trai của Pangeran Giri Laya]
- Hồi vương Sepuh II Jamaluddin (1697-1723) [con trai]
- Hồi vương Sepuh III Muhammad Zainuddin (1723-1753) [con trai]
- Hồi vương Sepuh IV Muhammad Zainuddin (1753-1773) [con trai]
- Hồi vương Sepuh V Sapiuddin (1773-1786) [con trai]
- Hồi vương Sepuh VI (1786-1791) [anh]
- Hồi vương Sepuh VII Joharuddin (1791-1816) [con trai]
- Hồi vương Sepuh VIII Syamsuddin (1816-1819; titular Hồi vương 1819-1843) (anh)
- Titular Hồi vươngs of Kraton Kasepuhan since 1819
- Hồi vương Sepuh IX Raja Syamsuddin (1843-1853) [con trai]
- Hồi vương Sepuh Raja Dipati Satria (1853-1875) [con trai]
- Pangeran Jayawikarta (nhiếp chính-Hồi vương 1875-1880) [anh]
- Hồi vương Sepuh X Raja Atmaja (1880-1885) [anh]
- Hồi vương Sepuh XI Raja Aluda Tajularifin (1885-1942) [con trai]
- Hồi vương Sepuh XII Raja Rajaningrat (1942-1969) [con trai]
- Hồi vương Sepuh XIII Pangeran Raja Adipati Maulana Pakuningrat (1969-2010) [con trai]
- Hồi vương Sepuh XIV Arif Natiningrat (2010-) [con trai]
Các vua của Cirebon, Kraton Kanoman
- Hồi vương Anom I Badruddin (1662-1703) [con trai của Pangeran Giri Laya]
- Hồi vương Anom II (1703-1706) [con trai]
- Hồi vương Anom III Muhammad Alimuddin (1719-1732) [con trai]
- Hồi vương Anom IV Khairuddin (1744-1797) [con trai]
- Hồi vương Anom V Imanuddin (1797-1807) [con trai]
- Hồi vương Anom VI Muhammad Kamaruddin (1807-1819; titular Hồi vương 1819-1851) [con trai]
- Titular Hồi vươngs of Kraton Kanoman since 1819
- Hồi vương Anom VII Muhammad Kamaruddin (1851-1871) [con trai]
- Pangeran Raja Kaprabon (nhiếp chính-Hồi vương 1871-1879) [anh]
- Hồi vương Anom VIII Raja Dulkarnain (1879-1934) [con trai của Hồi vương Anom VII]
- Hồi vương Anom IX Nurbuat (1934-1935) [con trai]
- Hồi vương Anom X Muhammad Nurus (1935-1989) [con trai]
- Hồi vương Anom XI Muhammad Jalaluddin (1989-2002) [con trai]
- Muhammad Saladin (2002) [con trai]
- Raja Muhammad Emiruddin (2003-) [anh]
Các vua của Cirebon, dòng họ Panembahan
- Panembahan Cirebon I Muhammad Nasruddin (1662-1714) [con trai của Pangeran Giri Laya]
- Panembahan Cirebon II Muhammad Muhyiddin (1725-1731) [con trai]
- Panembahan Cirebon III Muhammad Tair Yarini Sabirin (1752-1773) [con trai]
Các vua của Cirebon, Kraton Kacirebonan
- Pangeran Arya Cirebon, Kamaruddin (1697-1723) [con trai của Hồi vương Sepuh I]
- Hồi vương Cirebon I Muhammad Akbaruddin (1723-1734) [con trai]
- Hồi vương Cirebon II Muhammad Salihuddin (1734-1758) [anh]
- Hồi vương Cirebon III Muhammad Harruddin (1758-1768) [cháu, con anh chị]
- Hồi vương Cirebon IV (1808-1810; chết 1814) [con trai của Hồi vương Anom III]
Các vua của Banten
- Hasanuddin (khoảng: 1552-1570) [con trai của Sunan Gunungjati]
- Maulana Yusup (khoảng: 1570-1580) [con trai]
- Maulana Muhammad (khoảng: 1580-1596) [con trai]
- Hồi vương Abdul Qadir (1596-1651) [con trai]
- Hồi vương Abu’lma’ali Ahmad (1638-khoảng 1650) [con trai]
- Hồi vương Ageng Tirtayasa, Abu’l Fatah (1651-1680; chết 1692) [con trai]
- Hồi vương Haji, Abdulkahar (1680-1687) [con trai]
- Abu’lfadhl Muhammad Yahya (1687-1690) [con trai]
- Abu’l Mahasin Muhammad Zainulabidin (1690-1733) [anh]
- Abu’l Fatah Muhammad Syafei (1733-1748; chết 1758) [con trai]
- Ratu Sarifah Fatima (nhiếp chính 1748-1750; chết 1751) [vợ]
- Abu’lma’ali Muhammad Wasi al-Halimin (1750-1753; chết 1760) [anh của Abu’l Fatah]
- Abu Nazar Muhammad Arif Zainal Asyekin (1753-1777) [con trai của Abu’l Fatah]
- Abu’l Mofakhir Muhammad Aliuddin I (1777-1802) [con trai]
- Abu’l Fath Muhammad Muhyuddin (1802-1805) [anh]
- Abu Nazar Muhammad Isyak (1805-1808; chết 1842) [con trai của Abu’l Mofakhir]
- Abu’l Mofakhir Muhammad Aliuddin II (1808-1810; chết 1849) [anh]
- Muhammad Tsafiuddin (1810-1811) [con trai của Abu’l Fath]
- Pangeran Ahmad (nhiếp chính 1811-1813)
- Muhammad Muhyuddin (nhiếp chính 1813-1816)
- Muhammad Rafiuddin (1816-1832; chết 1900) [con trai của Muhammad Tsafiuddin]
- Banten rơi vào ách thống trị của Hà Lan
Các vua của Mataram
- Kyai Gede Pamanahan (1558?-1584?)
- Panembahan Senapati Ingalaga (1584?-1601?) [con trai]
- Panembahan Seda ing Krapyak (1601-1613) [con trai]
- Hồi vương Agung (1613-1646) [con trai]
- Amangkurat I (1646-1677) [con trai]
- Amangkurat II (1677-1703) [con trai]
- Amangkurat III (1703-1708; chết 1733) [con trai]
- Pakubuwono I (1704-1719) [chú/bác]
- Amangkurat IV (1719-1726) [con trai]
- Pakubuwono II (1726-1749) [con trai]
- Pakubuwono III (1749-1755; của Surakarta 1755-1788) [con trai]
- Mataram bị chia thành Surakarta và Yogyakarta
Các vua của Surakarta
- Pakubuwono III (1755-1788) [con trai của Pakubuwono II của Mataram]
- Pakubuwono IV (1788-1820) [con trai]
- Pakubuwono V (1820-1823) [con trai]
- Pakubuwono VI (1823-1830; chết 1849) [con trai]
- Pakubuwono VII (1830-1858) [chú/bác]
- Pakubuwono VIII (1858-1861) [anh]
- Pakubuwono IX (1861-1893) [con trai của Pakubuwono VI]
- Pakubuwono X (1893-1939) [con trai]
- Pakubuwono XI (1939-1945) [con trai]
- Pakubuwono XII (1945-2004) [con trai]
- Tranh chấp kế vị, 2004-2009
- Pakubuwono XIII (2009-) [con trai]
Các vua của Yogyakarta
- Hamengkubuwono I (1755-1792) [con trai của Amangkurat IV của Mataram]
- Hamengkubuwono II (1792-1810) [con trai]
- Hamengkubuwono III (1810-1811) [con trai]
- Hamengkubuwono II (lần hai, 1811-1812)
- Hamengkubuwono III (lần hai, 1812-1814)
- Hamengkubuwono IV (1814-1822) [con trai]
- Hamengkubuwono V (1822-1826) [con trai]
- Hamengkubuwono II (lần ba, 1826-1828)
- Hamengkubuwono V (lần hai, 1828-1855)
- Hamengkubuwono VI (1855 -1877) [anh]
- Hamengkubuwono VII (1877-1921) [con trai]
- Hamengkubuwono VIII (1921-1939) [con trai]
- Hamengkubuwono IX (1939-1988) [con trai]
- Hamengkubuwono X (1988-) [con trai]
Các vua của Mangkunegaran
- Mangkunegara I (1757-1795) [cháu nội của Amangkurat IV của Mataram]
- Mangkunegara II (1795-1835) [cháu nội]
- Mangkunegara III (1835-1853) [cháu nội]
- Mangkunegara IV (1853-1881) [anh em họ]
- Mangkunegara V (1881-1896) [con trai]
- Mangkunegara VI (1896-1916; chết 1928) [anh]
- Mangkunegara VII (1916-1944) [con trai của Mangkunegara V]
- Mangkunegara VIII (1944-1987) [con trai]
- Mangkunegara IX (1987-) [con trai]
Các vua của Pakualaman
- Pakualam I (1812-1829) [con trai của Hamengkubuwono I of Yogyakarta]
- Pakualam II (1829-1858) [con trai]
- Pakualam III (1858-1864) [con trai]
- Pakualam IV (1864-1878) [cháu, con anh chị]
- Pakualam V (1878-1900) [chú/bác]
- Pakualam VI (1901-1902) [con trai]
- Pakualam VII (1906-1937) [con trai]
- Pakualam VIII (1937-1998) [con trai]
- Pakualam IX (1999-) [con trai]
Các vua của Kalibawang
- Mangkudiningrat (1831) [cháu nội của Hamengkubuwono II của Yogyakarta]
- Pangeran Adipati Natapraja (1831-1853) [anh]
- Bị sáp nhập vào Yogyakarta
Vua của Nangulan
- Pangeran Prabu Adiningrat (1831-1833)
- Rơi vào ách đô hộ của Hà Lan
Các vua của Madura
- Raden Lembu Peteng
- Arya Menger [con trai]
- Arya Pratikel [con trai]
- Arya Pojok [con rể]
- Ki Demung [con trai]
- Ki Pragalba (?-1531) [con trai]
- Raden Pratanu (1531-1592/96) [con trai]
- Raden Kara (1592/6-1621) [con trai]
- Pangeran Mas (1621-1624) [anh]
- Cakraningrat I (1624-1648) [con trai]
- Raden Demang Malaya Kusuma (nhiếp chính (?) 1648-1656) [anh]
- Cakraningrat II (1648-1707) [con trai của Cakraningrat I]
- Cakraningrat III (1707-1718) [con trai]
- Cakraningrat IV (1718-1745) [anh]
- Cakraningrat V (1745-1770) [con trai]
- Cakraningrat VI (1770-1780) [con trai]
- Cakraningrat VII (1780-1815) [anh]
- Cakraningrat VIII (1815-1847) [con trai]
- Cakraningrat IX (1847-1862) [con trai của Cakraningrat VI]
- Cakraningrat X (1862-1882) [con trai]
- Cakraningrat XI (1882-1885, của Bangkalan 1885-1905) [con trai của Cakraningrat VIII]
- Nhiếp chính của Bangkalan 1885-1957
- Suryanegara (1905-1918) [con trai]
- Cakraningrat XII (1918-1945) [anh]
- Muhammad Aziz Cakraningrat XIII (1948-1956) [con trai]
- R. A. Muhammad Ruslan (1956-1957) [anh]
Các vua của Sumenep
- Raden Tumenggung Kanduruwan (?-1579)
- Pangeran Ellor I (khoảng: 1579-?) [con trai]
- Pangeran Wetan (khoảng: 1600) [anh]
- Pangeran Ellor II (?-1624) [con trai]
- Kyai Mas Anggadipa (1624-?)
- Arya Yang Pati (?-1671)
- Yudanegara (1671-1684) [cháu nội của Pangeran Ellor II]
- Pulang Jiwa (1684-1702) [con rể]
- Cakranegara I (1702-1705) [con rể]
- Suderma (1705-1707) [cháu nội của Yudanegara]
- Cakranegara II (1707-1737) [con trai của Cakranegara I]
- Cakranegara III (1737-1750) [cháu, con anh chị]
- Bendara Saud (1750-1767) [con rể của Cakranegara I]
- Tirtanegara (1767-1811) [con trai]
- Natadiningrat (nhiếp chính 1804-1810) [con trai]
- Sultan Paku Nataningrat (1811-1854) [anh]
- Natakusuma (1854-1879) [con trai]
- Pangeran Pakunataningrat (nhiếp chính 1883-1901) [anh]
- Pangeran Arya Prataming Kusuma (nhiếp chính 1901-1926) [con trai]
- Tumenggung Arya Prabuwinata (nhiếp chính 1926-1929) [con trai]
Các vua của Pamekasan
- Adikara I (1685-1708) [con rể của Yudanegara của Sumanep]
- Adikara II (1708-1737) [con trai]
- Adikara III (1737-1743) [anh]
- Panembahan Mangku Adiningrat (1804-1842) [con trai của Cakraningrat VII của Madura]
- Pangeran Aria Suriokusumo (1842-1853) [cháu nội]
- Rơi vào ách đô hộ của Hà Lan
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách các vua đảo Java và đảo Madura liền kề thuộc Indonesia. Danh sách bao gồm cả các tiểu quốc từ thời đầu lịch sử thành văn. Một số vị trong
Hà Lan, bất chấp diện tích và dân số thực sự khiêm tốn, có một phần đóng góp đáng kể trong quá trình hình thành nên xã hội hiện đại ngày nay. Đất nước Hà
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
thumb|Biển cận biên theo định nghĩa của [[Tổ chức Hàng hải Quốc tế]] Bài này chứa **danh sách biển** – các bộ phận lớn của đại dương thế giới, bao gồm các khu vực nước,
Dưới đây là **danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước vào thế kỷ 18** (1701–1800) sau Công nguyên, ngoại trừ các nhà lãnh đạo trong Đế chế La Mã Thần thánh và các nhà
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
Sau đây là **danh sách các dự án trí tuệ nhân tạo** trong hiện tại và quá khứ đáng chú ý. ## Các dự án chuyên ngành ### Mô phỏng bộ não con người *
**Cuộc xâm lăng của Mông Cổ ở Java** là một nỗ lực quân sự của Hốt Tất Liệt, người sáng lập nhà Nguyên (một phần của Đế quốc Mông Cổ), xâm chiếm Java, một hòn
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
Các cuộc thảm sát và bất ổn dân sự ở Indonesia từ năm 1965 đến 1966 nhằm vào các thành viên và những người ủng hộ Đảng Cộng sản Indonesia (PKI), cũng như các nhóm
nhỏ|242x242px|Sự hình thành của Majapahit cho đến khi tan rã năm 1527 **Majapahit** (tiếng Indonesia: Majapahit, âm "h" trong tiếng Java là âm câm) là một vương quốc theo đạo Hindu và đạo Phật Đại
**Srivijaya** hay **Tam Phật Tề** (三佛齊) là một liên minh kiểu mandala gồm nhiều nhà nước cổ từng tồn tại ở miền Đông Sumatra, bán đảo Malay và một phần đảo Borneo và Java, hình
**Nhà Lý** (chữ Nôm: 茹李, chữ Hán: 李朝, Hán Việt: _Lý triều_), đôi khi gọi là nhà **Hậu Lý** (để phân biệt với triều đại Tiền Lý do Lý Bí thành lập) là một triều
Tên người Thái Lan có địa vị chính trị thường bao gồm phần danh xưng và tước hiệu. Các địa vị khác nhau sẽ có danh xưng và tước hiệu khác nhau. ## Quốc vương
**Vương quốc Kediri** là một vương quốc cổ tồn tại ở đảo Java và đảo Bali, thuộc Indonesia ngày nay từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 13, đây là vương quốc kế thừa vương
**_Hoàng Minh Tổ huấn_** là một bộ di chiếu gồm những lời khuyên răn của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế khai quốc của nhà Minh, dành cho con cháu của ông. Bộ
**An Nam đô hộ phủ** (chữ Hán: 安南都護府) là tên gọi một vùng lãnh thổ nằm dưới quyền kiểm soát của nhà Đường giai đoạn 679–866, tương ứng với một phần tây nam Quảng Tây
**Chiến dịch Mã Lai** (tiếng Nhật:マレー作戦) hay **Trận Mã Lai** (Tiếng Anh:_Battle of Malaya_) là cuộc tấn công thuộc địa Mã Lai của Đế quốc Anh bởi Lục quân Đế quốc Nhật Bản từ ngày
phải|**Influenza A virus**, loại virus gây bệnh cúm gia cầm. Ảnh chụp những tiểu phần virus được nhuộm âm tính trên kính hiển vi điện từ truyền qua.(_Nguồn: Dr. Erskine Palmer, Centers for Disease Control
nhỏ|phải|Gà Busteni **Gà nhà** là giống gia cầm rất phổ biến, hầu như tất cả các quốc gia đều có từ một hay nhiều giống gà, thậm chí nhiều địa phương cũng có một giống
**Đế quốc Hà Lan** () bao gồm các vùng lãnh thổ ở nước ngoài thuộc tầm kiểm soát của Hà Lan từ thế kỷ 17 đến những năm 1950. Người Hà Lan đã theo sau
**Jakarta** (phiên âm tiếng Việt: **Gia-các-ta**, ), tên đầy đủ là **Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta** (tiếng Indonesia: _Propinsi Daerah Khusus Ibukota Jakarta_, viết tắt là _Propinsi DKI Jakarta_ hoặc _DKI Jakarta_), là thủ
**Bắc thuộc lần thứ ba** trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 602 đến năm 905 hoặc năm 939. Thời kỳ này bắt đầu khi Tùy Văn Đế sai Lưu Phương đánh chiếm
thumb|Một vũ công [[người Khmer trong trang phục Apsara ở Angkor Wat, Campuchia]] thumb|Một bức tượng đá Apsara từ thế kỷ 12 ở [[Uttar Pradesh, Ấn Độ]] **Apsara** (tiếng Hindi:अप्सरा) là một dạng tiên nữ
thumb|right|Mô hình tàu của đội thám hiểm Trịnh Hòa, [[bảo tàng khoa học Hồng Kông.]] **Trịnh Hòa hạ Tây Dương** là bảy chuyến thám hiểm hàng hải của hạm đội kho báu cho nhà Minh
**Hốt Tất Liệt** (, _Xubilaĭ Khaan_, ; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu **Tiết Thiện Hãn** (ᠰᠡᠴᠡᠨ ᠬᠠᠭᠠᠠᠨ, Сэцэн хаан, _Sechen Khan_), là Đại Hãn thứ năm của đế quốc
**USS _Alden_ (DD-211)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
**Vương quốc Sunda** (tiếng Indonesia: _Karajaan Sunda_, tiếng Sunda: _Karajaan Sunda_) hay **Tốn Tha** (巽他) là một nhà nước cổ của người Sunda ở miền tây Java trải rộng từ eo biển Sunda tới sông
thumb|Minh họa mã nguồn [[Java (programming language)|Java với comment **mở đầu** được biểu thị bằng màu **đỏ** và comment **nội dòng** bằng màu **lục**. **Mã chương trình** là bằng màu **lam**.]]Trong lập
**Đế quốc Anh** () bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó
**Opera** là một trình duyệt web và cũng là một bộ phần mềm Internet được phát triển bởi Opera Software, hiện được hơn 270 triệu người sử dụng trên thế giới. Trình duyệt này bao
**USS _Whipple_ (DD- 217/AG-117)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh
**_Naka_** (tiếng Nhật: 那珂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp _Sendai_. Tên của nó được đặt theo sông Naka tại tỉnh Tochigi và Ibaraki ở
**Tribhuwana Wijayatunggadewi**, tôn hiệu Tribhuwannottunggadewi Jayawishnuwardhani, còn được gọi là Dyah Gitarja, là một vị vua của Majapahit Java, là nữ vương đầu tiên của Majapahit, bà tại vị ngôi nữ vương Java từ năm
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**_Jintsū_** (tiếng Nhật: 神通) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp _Sendai_. Tên của nó được đặt theo sông Jinzu tại tỉnh Gifu và Toyama ở
phải|nhỏ| Các nhà thám hiểm Daniel Solander (ngoài cùng bên trái) cùng [[Joseph Banks (trái, ngồi) tháp tùng James Cook (giữa) trong chuyến đi đến Úc.
Tác phẩm của John Hamilton Mortimer. ]] **Các môn
Tác phẩm của John Hamilton Mortimer. ]] **Các môn
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:A_pangolin_in_defensive_posture,_Horniman_Museum,_London.jpg|thế=|nhỏ|Một con tê tê trong tư thế phòng thủ, Bảo tàng Horniman, London. **Tê tê** hay còn gọi là **trút** hoặc **xuyên sơn giáp**, (tiếng Anh: **Pangolin**) là các loài động vật có vú thuộc
**Trần Minh Tông** (chữ Hán: 陳明宗 4 tháng 10 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357) tên thật là **Trần Mạnh** (陳奣), là vị hoàng đế thứ năm của Hoàng triều Trần nước Đại
giữa|360x360px|Đế quốc Sanhasari ở thời kì đỉnh cao năm 1291 **Singhasari** (tiếng Indonesia lẫn tiếng Java: _kerajaan Singhasari_) là một nhà nước cổ theo đạo Hindu và đạo Phật của người Java, từng bá chủ
**Nhà Nguyên** (tiếng Trung: 元朝, bính âm: _Yuán Cháo_, Hán-Việt: _Nguyên triều_) hay **Đại Nguyên** (Tiếng Trung: 大元, bính âm: _Dà Yuán_) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
**Công giáo tại Việt Nam** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới sự lãnh đạo tinh thần của các giám mục tại Việt Nam, hiệp thông với giáo hoàng. Với số tỉ
**Việt Nam**, quốc hiệu đầy đủ là **Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, là một quốc gia nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp
**Năm mới** hay **Tân Niên** (新年) là thời gian một năm lịch bắt đầu và phép đếm năm tăng thêm một đơn vị. Các nền văn hóa khác nhau chào mừng sự kiện này theo
**_Isuzu_** (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Nagara_ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Tên của nó được đặt theo sông Isuzu gần đền Ise thuộc khu vực
**Kinh tế chia sẻ** là một mô hình thị trường lai (ở giữa sở hữu và tặng quà) trong đó đề cập đến mạng ngang hàng dựa trên chia sẻ quyền truy cập vào hàng
thumb|Chợ pho mát ở [[Gouda]] thumb|[[Rijsttafel nhỏ tại một bữa tiệc ở Hà Lan]] **Ẩm thực Hà Lan** () hình thành từ truyền thống nấu ăn của người Hà Lan. Ẩm thực của quốc gia
**Taksin Đại đế** (, , ) hay **Quốc vương Thonburi** (, , tiếng Trung giản thể: 郑 昭; tiếng Trung phồn thể: 鄭 昭; bính âm: Zhèng Zhāo; tiếng Triều Châu: Dên Chao; tiếng Việt: