✨Chuỗi lũy thừa hình thức

Chuỗi lũy thừa hình thức

Trong toán học, một chuỗi lũy thừa hình thức là một sự khái quát của đa thức, trong đó số các số hạng có thể là vô hạn mà không có yêu cầu nào về sự hội tụ.

Vành các chuỗi lũy thừa hình thức

Vành các chuỗi lũy thừa hình thức một biến X với hệ số trong vành giao hoán R được ký hiệu là RX.

Cấu trúc vành

Một phần tử của RX có thể được coi như một phần tử của R^\N. Ta định nghĩa phép cộng

: (an){n\in\N} + (bn){n\in\N} = \left(a_n + bn \right){n\in\N}

và phép nhân

: (an){n\in\N} \times (bn){n\in\N} = \left(\sum_{k=0}^n ak b{n-k} \right)_{!n\in\N}.

Phép nhân này khác với phép nhân từng số hạng. Nó được gọi là tích Cauchy của hai chuỗi hệ số, và là một loại tích chập rời rạc. Với các phép toán này, R^\N trở thành một vành giao hoán với phần tử không (0,0,0,\ldots) và đơn vị (1,0,0,\ldots).

Cấu trúc tô pô

Theo qui ước

: (a_0, a_1, a_2, a3, \ldots) = \sum{i=0}^\infty a_i X^i, \qquad (1)

một cấu trúc tô-pô trên vành các chuỗi lũy thừa hình thức được xác định bởi một cấu trúc tô-pô trên R^\N. Có nhiều định nghĩa tương đương.

  • Chúng ta có thể gán cho R^\N tô pô tích, với mỗi bản sao của R mang tô pô rời rạc.
  • Ta cũng có thể gán cho nó tô-pô cảm sinh từ metric sau. Khoảng cách hai chuỗi phân biệt (a_n), (b_n) \in R^{\N}, được định nghĩa là

:: d((a_n), (b_n)) = 2^{-k}, : với k là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho a_k\neq b_k.

Ví dụ

Lưu ý rằng trong \RX giới hạn

: \lim_{n\to\infty}\left(1+\frac{X}{n}\right)^{!n}

không tồn tại, vì vậy, nó không hội tụ tới

: \exp(X)\ =\ \sum_{n\in\N}\frac{X^n}{n!}.

Các phép toán khác

Lũy thừa

Với một số tự nhiên n ta có

: \left(\sum_{k=0}^\infty ak X^k \right)^{!n} =\, \sum{m=0}^\infty c_m X^m,

trong đó

: \begin{align} c_0 &= a_0^n,\ c_m &= \frac{1}{m a0} \sum{k=1}^m (kn - m+k) a{k} c{m-k}, \ \ \ m \geq 1. \end{align}

Nghịch đảo

Chuỗi

: A = \sum_{n=0}^\infty a_n X^n \in RX

là khả nghịch trong RX hệ số hằng a_0 là khả nghịch. Chuỗi nghịch đảo B có thể được tính qua công thức đệ quy tường minh

: \begin{align} b_0 &= \frac{1}{a_0},\ b_n &= -\frac{1}{a0} \sum{i=1}^n ai b{n-i}, \ \ \ n \geq 1. \end{align}

Một trường hợp đặc biệt là công thức chuỗi cấp số nhân được thỏa mãn trong RX:

: (1 - X)^{-1} = \sum_{n=0}^\infty X^n.

Hợp

Cho hai chuỗi lũy thừa hình thức

: f(X) = \sum_{n=1}^\infty a_n X^n = a_1 X + a2 X^2 + \cdots : g(X) = \sum{n=0}^\infty b_n X^n = b_0 + b_1 X + b_2 X^2 + \cdots,

ta có thể định nghĩa phép hợp

: g(f(X)) = \sum_{n=0}^\infty bn (f(X))^n = \sum{n=0}^\infty c_n X^n,

với

: cn:=\sum{k\in\N, |j|=n} bk a{j1} a{j2} \cdots a{j_k}.

Tổng này được lấy trên tất cả các cặp (k,j) với k\in\Nj\in\N_+^k sao cho |j|:=j_1+\cdots+j_k=n.

Đạo hàm hình thức

Cho một chuỗi lũy thừa hình thức

: f = \sum_{n\geq 0} a_n X^n \in RX,

ta có thể xác định đạo hàm hình thức của nó, ký hiệu là Df hoặc f' , bởi

: Df = f' = \sum_{n \geq 1} a_n n X^{n-1}.

Tính chất

Tính chất đại số của vành các chuỗi lũy thừa hình thức

Tính chất tô pô

Không gian metric (RX, d) là hoàn chỉnh

Vành RX là compact khi và chỉ khi R là hữu hạn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, một **chuỗi** **lũy thừa hình thức** là một sự khái quát của đa thức, trong đó số các số hạng có thể là vô hạn mà không có yêu cầu nào về
Đa Thức - Chuỗi Và Chuyên Đề Nâng Cao Nói đến Đại số sơ cấp là người ta thường nói đến phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức. Một mảnh đất đã được cày
Trong toán học, **đa thức** là biểu thức bao gồm các biến và các hệ số, và chỉ dùng các phép cộng, phép trừ, phép nhân, và lũy thừa với số mũ tự nhiên của
nhỏ|480x480px| Hình dung về lũy thừa của 10 từ 1 đến 1 tỷ. Trong toán học, **lũy thừa của 10** là bất kỳ lũy thừa nguyên nào của số mười; hay nói cách khác là
Trong số học và đại số, **lũy thừa năm** của một số _n_ là kết quả của việc nhân năm số _n_ với nhau. Nghĩa là: :_n_5 = _n_ × _n_ × _n_ × _n_
Trong số học và đại số, **lũy thừa bốn** của một số _n_ là kết quả của việc nhân bốn số _n_ với nhau. Vì thế: :_n_4 = _n_ × _n_ × _n_ × _n_
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11
Trong toán học, một chuỗi là một tổng hình thức các số hạng của một dãy số vô hạn. Cho một dãy vô hạn (a_1, a_2, a_3, \dots), tổng thành phần thứ _n_ của nó
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Trong toán học, **định lý đa thức** mô tả khai triển của lũy thừa của một tổng theo lũy thừa của từng số hạng trong tổng đó. Nó là tổng quát hóa của định lý
**Chuỗi Kempner** là một phiên bản đặc biệt của chuỗi điều hòa, được hình thành từ chuỗi điều hòa bằng cách loại bỏ trong chuỗi đó các phần tử có biểu diễn cơ số 10
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
right|thumb|Một lưới hình chữ nhật (trên) và ảnh của nó qua một [[ánh xạ bảo giác (dưới).]] Trong toán học, một **hàm chỉnh hình** (**ánh xạ bảo giác**) là một hàm nhận giá trị phức
Trong toán học, **định lý khai triển nhị thức** (ngắn gọn là **định lý nhị thức**) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũ của tổng. Cụ thể, kết quả của
Trong toán học, **công thức tích phân Cauchy** phát biểu tích phân của hàm chỉnh hình trên tập mở có thể được tính bằng giá trị của hàm này tại các điểm trên miền tập
nhỏ|254x254px|Đồ thị của hàm số . là số duy nhất lớn hơn 1 sao cho diện tích phần được tô màu bằng 1. Số **** là một hằng số toán học có giá trị gần
Một vài đặc điểm nổi bật của XTEND7g BCAAs - 2:1:1 tỉ lệ chuẩn giữa Leucine, Isoleucine và ValineĐược chứng minh thật sự hiệu quả qua 2 thí nghiệm trên 2 trường đại học khác
Một vài đặc điểm nổi bật của XTEND7g BCAAs - 2:1:1 tỉ lệ chuẩn giữa Leucine, Isoleucine và ValineĐược chứng minh thật sự hiệu quả qua 2 thí nghiệm trên 2 trường đại học khác
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật
Trong toán học, **giới hạn Laplace**, **hằng số Laplace** hay **hằng số giới hạn Laplace** là giá trị tâm sai lớn nhất mà nghiệm của phương trình Kepler tồn tại, và được biểu diễn dưới
thumb|Tính chất tiệm cận của việc làm trơn. Tung độ gốc của đường thẳng là −. |alt=Một biểu đồ cho thấy đường thẳng cắt trục tung Trong toán học, , còn được viết là :\sum_{n=1}^{\infin}
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Giải đua xe Công thức 1 2024** là mùa giải Công thức 1 thứ 75 do Liên đoàn Ô tô Quốc tế (FIA) điều hành. Đây là mùa giải kỷ lục về mặt số lượng
Trong toán học, công **thức Euler-Maclaurin** là một công thức cho sự khác biệt giữa một tích phân và tổng có liên quan chặt chẽ. Nó có thể được sử dụng để tính gần đúng
phải|nhỏ|300x300px| Đồng hồ thời gian thực Dallas Semiconductor DS1287 được sản xuất năm 1988 nhỏ|300x300px| Các loại module RTC trên thị trường đến từ Trung Quốc **Đồng hồ thời gian thực** (tiếng Anh: _real-time clock,_
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
Trong toán học, một **biểu thức** hay **biểu thức toán học** là một tổ hợp hữu hạn các ký hiệu được tạo thành sao cho đúng dạng theo các quy tắc phụ thuộc vào ngữ
right|thumb|upright=1.35|alt=Graph showing a logarithmic curve, crossing the _x_-axis at _x_= 1 and approaching minus infinity along the _y_-axis.|[[Đồ thị của hàm số|Đồ thị của hàm logarit cơ số 2 cắt trục hoành tại và đi
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
Trong cơ học lượng tử, **lý thuyết nhiễu loạn** là một tập hợp các sơ đồ gần đúng liên quan trực tiếp đến nhiễu loạn toán học để mô tả một hệ lượng tử phức
nhỏ| Hàm [[sin và tất cả các đa thức Taylor của nó đều là các hàm lẻ. Hình ảnh này cho thấy \sin(x) và các xấp xỉ Taylor của nó, các đa thức bậc 1,
**Dãy Fibonacci** là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc _mỗi phần tử
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
Sơ đồ hoạt động của [[kính hiển vi chui hầm điện tử, một sáng chế đã mang lại cho các tác giả của nó giải thưởng Nobel vật lý.]] Một ống sóng electron hướng vào
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
Trong đại số tuyến tính, một ma trận vuông A được gọi là **chéo hóa được** hay **không khiếm khuyết** nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một
Trong giải tích phức, một nhánh của toán học, **thác triển giải tích** là một kỹ thuật để mở rộng miền xác định của một hàm giải tích nhất định. ## Thảo luận khởi đầu
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
**Lý thuyết nhiễu loạn** là phương pháp toán học để tìm ra nghiệm gần đúng cho một bài toán, bằng cách xuất phát từ nghiệm chính xác của một bài toán tương tự đơn giản
Trong toán học và khoa học máy tính, hàm **floor** (**phần nguyên nhỏ hơn**) và **ceiling** (**phần nguyên lớn hơn**) là các quy tắc cho tương ứng một số thực vào một số nguyên gần
thumb|Video xen kẽ được quay chậm. **Video xen kẽ** (còn được gọi là **quét xen kẽ**) là một kỹ thuật để tăng gấp đôi tốc độ khung hình cảm nhận của màn hình video mà
**Python** () là ngôn ngữ lập trình bậc cao đa năng. Triết lý thiết kế của nó nhấn mạnh khả năng đọc mã bằng cách sử dụng thụt lề đáng kể. Python có kiểu động
thumb|upright=1.2|Các quốc gia hiện tại đang sử dụng công nghệ NTSC (xanh lá), [[SECAM (cam) và PAL (xanh dương)]] **_NTSC_** là tên viết tắt phỏng theo tên của **Ủy ban Hệ thống Truyền hình Quốc
right|thumb|Sơ đồ biểu diễn một quá trình Markov với hai trạng thái E và A. Mỗi số biểu diễn xác suất của quá trình Markov chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
**Amalie Emmy Noether** (, ; ; 23 tháng 3 năm 1882 – 14 tháng 4 năm 1935) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng vì những đóng góp nền tảng và đột phá
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
phải|Một tia đi qua gốc của hyperbol \scriptstyle x^2\ -\ y^2\ =\ 1 cắt hyperbol tại điểm \scriptstyle (\cosh\,a,\,\sinh\,a), với \scriptstyle a là 2 lần diện tích của hình giới hạn bởi tia và trục