nhỏ|Các alen thuộc cùng một gen có cùng [[lô-cut gen như nhau.]]
Alen là dạng cụ thể của một gen, có chức năng di truyền nhất định. Đây là một trong những khái niệm quan trọng hàng đầu trong Di truyền học, vốn được phiên âm từ thuật ngữ "allele" của tiếng Anh. Khái niệm "alen" và khái niệm "gen" nhiều khi có thể dùng thay cho nhau, nhưng thực ra là khác nhau.
Một allele (UK: / ˈæliːl /, / əˈliːl /; US: / əˈliːl / hình thành từ tiếng Hy Lạp(ἄλλος állos, "một cái khác"), được định nghĩa những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, cùng tồn tại ở 1 locus xác định trên nhiễm sắc thể.
Ví dụ, nhóm máu ABO được kiểm soát bởi gen ABO, gen này có sáu allele chung. Gần như mọi kiểu hình (phenotype) của con người là một số tổ hợp của sáu allele này.
Nó cũng có thể để cập đến các biến thể khác nhau ở vài trăm cặp base hoặc nhiều vùng của đoạn gen mã hóa cho một protein. Các allele có thể có kích thước rất khác nhau. Ở kích thước thấp nhất có thể, một allele có thể là đa hình đơn nucleotide (SNP). Ở kích thước cao hơn, nó có thể dài tới vài nghìn cặp base. Hầu hết các allele dẫn đến sự thay đổi ít hoặc không quan sát được trong chức năng của protein mà gen mã hóa.
Thời Việt Nam Cộng hòa danh từ này được Ủy ban Quốc gia Soạn thảo Danh từ Chuyên môn dịch là di thể tương hình hay di thể đối vị.
Hình ảnh
Tập tin:Autorecessive.svg
Tập tin:Silver Laced trio.jpg
Tập tin:Human genome to genes.png
Nguồn trích dẫn
Thể loại:Di truyền học
Thể loại:Di truyền học cổ điển
Thể loại:Phả hệ di truyền
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Các alen thuộc cùng một gen có cùng [[lô-cut gen như nhau.]] **Alen** là dạng cụ thể của một gen, có chức năng di truyền nhất định. Đây là một trong những khái niệm quan
**Alen Avdić** (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1977) là một cầu thủ bóng đá người Bosna và Hercegovina. ## Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina Alen Avdić thi đấu cho đội
**Alen Stanešić** (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Croatia. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Alen Stanešić đã từng chơi cho Cerezo Osaka.
**Alen Stevanović** (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Serbia. ## Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia Alen Stevanović thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc
**Alen Krajnc** (sinh 1 tháng 7 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá Slovenia thi đấu cho Aluminij ở PrvaLiga Slovenia.
**Alen Mašović** (; sinh 7 tháng 8 năm 1994) là một tiền đạo bóng đá Serbia thi đấu cho Voždovac. Sinh ra ở Novi Pazar, anh thi đấu ở đội trẻ của FK Partizan trước
**Alen Halilović** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1996) là tiền vệ tấn công chơi cho câu lạc bộ Fortuna Sittard. ## Thống kê sự nghiệp ### Câu lạc bộ ### Thi đấu quốc tế
**Phiêu bạt di truyền**, còn gọi là **trôi dạt alen** hoặc **hiệu ứng Sewall Wright**, là sự thay đổi tần số của một biến thể gen hiện tại (alen) trong quần thể do lấy mẫu
Trong di truyền học quần thể, **cố định gen** là hiện tượng trong đó một alen của một gen lấn át tất cả alen khác và đạt tần số 100%. Nói cách khác, đó là
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
thumb|Gen trội trên nhiễm sắc thể thường và gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, hai kiểu di truyền Mendel phổ biến nhất. Nhiễm sắc thể thường là bất kỳ nhiễm sắc thể nào khác
nhỏ|Màu mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực (thí nghiệm của Morgan, 1910). **Di truyền liên kết giới tính** là quá trình di truyền tính trạng biểu hiện cùng với giới tính (tính đực
nhỏ|phải|Một con ngựa có sắc lông vàng mật điển hình nhỏ|phải|Một con ngựa có sắc lông nâu vàng (ngựa qua), đây là một trong những kiểu lông phổ biến ở ngựa **Màu lông ngựa** là
[[Tập_tin:Nhóm máu MNS (Glycophorin).png|nhỏ|Hình 1: Glycôphorin xuyên màng ở hồng cầu. 1=Phía ngoài hồng cầu (huyết tương) 2=Màng hồng cầu 3=Phía trong hồng cầu 4=Đầu C (trong màng) của glycôphorin 5= Đầu A (ngoài màng)
nhỏ|Hình 1: Tỉ lệ 9 tím: 7 trắng không theo quy luật Mendel. **Tương tác gen** là sự tác động tương hỗ giữa nhiều gen không alen với nhau - còn gọi là tác động
nhỏ|Đường cong phân bố các kiểu gen trong trường hợp hai alen cùng [[lô-cut gen|locus gen với tần số p (của A) và q (của a) theo phương trình = (p + q)2.]] **Phương trình
nhỏ|phải|Một con [[gà trống với cái mồng lớn]] **Mồng** hay **mào** là phần thịt nằm trên đỉnh đầu gà có màu đỏ, đây là một cấu trúc cơ thể đặc trưng của một số loài
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
nhỏ|phải|Bản đồ gen gây chết ở chuột, con chuột chết ở ô số 4 mang gen gây tử vong **Gen gây chết** hay **gen gây tử vong** (_Lethal allele_ hay _lethal genes_) là các alen
thế=|nhỏ|Sơ đồ mô tả chọn lọc ổn định ở quần thể linh miêu. Trong sinh học, **chọn lọc ổn định** là hình thức chọn lọc nhằm củng cố và tăng cường các cá thể có
**Hội chứng Alport** (IPA: **/**æl'pɔːt/) là hội chứng di truyền do đột biến gen, được thầy thuốc Arthur Cecil Alport phát hiện và mô tả đầu tiên vào năm 1927. Tên hội chứng này trong
thumb|Tranh La Mã mô tả đám cưới giữa hai chị em [[Jupiter (thần thoại)|Jupiter và Juno, thế kỷ I]] **Loạn luân** hoặc **phi luân** là hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia
nhỏ|Vốn gen của một quần thể là tập hợp tất cả các alen ở quần thể đó. Trong di truyền học quần thể, **vốn gen** (tiếng Anh: gene pool, IPA: /ʤiːn puːl/) là tập hợp
nhỏ|Một [[bảng Punnett mô tả sự lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử ở tính trạng hoa màu tía (B) và màu trắng (b).]] Theo nghĩa rộng, thuật ngữ **kiểu gen** là tổ
nhỏ|Biểu tượng của tiến hóa **Thuyết tiến hoá trung tính** là lý thuyết sinh học cho rằng ở cấp độ phân tử, thì quá trình tiến hoá diễn ra bằng cách củng cố ngẫu nhiên
nhỏ|Kháng nguyên A (đỏ), B (xanh) trên hồng cầu và kháng thể IgM trong huyết thanh. **Hệ thống nhóm máu ABO** là tên của một hệ nhóm máu ở người, dựa trên sự tồn tại
**Gà Chabo** hay **gà bantam Nhật Bản** hay **gà tre Nhật Bản** (Chữ Nhật: 矮鶏/ Hán Việt: Ải kê) là giống gà có xuất xứ từ Nhật Bản. Đây là giống gà đẹp được ưa
nhỏ|Gregor Mendel - người sáng lập "di truyền học Mendel" **Di truyền Mendel** là nền tảng của di truyền học, gồm các tư tưởng của Grêgo Menđen chỉ ra xu hướng sự kế thừa sinh
nhỏ|Hình 1: Trong máu người dị hợp tử HbAHbS có hai loại hồng cầu là dạng thường (hình đĩa lõm) và dạng liềm. Người dị hợp này có ưu thế thể dị hợp. **Chọn lọc
thumb|upright=1.5 upright=1.4|thumb|A graphical representation of the typical human [[karyotype.]] **Đa dạng di truyền** là tổng số các đặc điểm di truyền trong thành phần di truyền của một loài, nó dao động rộng rãi từ
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
nhỏ|414x414px|Biểu đồ thể hiện sự luân phiên thế hệ **Luân phiên thế hệ** (còn gọi là **xen kẽ thế hệ, metagenesis** hay **heterogenesis**) là kiểu vòng đời của tất cả thực vật trên cạn và
**Di truyền gen lặn liên kết X** là phương thức kế thừa gen lặn có lô-cut tại vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X cho đời sau. Đây là thuật ngữ
**Gen ức chế khối u**, hay còn gọi là **gen đè nén bướu**, là gen có vai trò làm chậm lại sự phân chia tế bào, tham gia sửa chữa DNA hoặc kích hoạt quá
**Xơ nang** là một bệnh do rối loạn di truyền gây ra biến đổi bất thường của các tuyến ngoại tiết, chủ yếu là các tuyến tụy, gan và thận ; từ đó có thể
nhỏ|Hình 1: Phát tán cá thể thông qua di cư hoặc nhập cư là hiện tượng dòng gen thường gặp. **Dòng gen** là sự di chuyển cá thể hoặc giao tử từ quần thể này
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ mô tả chọn lọc định hướng ở quần thể linh miêu. Trong sinh học, **chọn lọc định hướng** là một hình thức chọn lọc làm cho một quần thể ban đầu
**Sốt thấp khớp (RF:** **[https://en.m.wikipedia.org/wiki/Rheumatic_fever# Rheumatic fever])** hay còn gọi là **thấp khớp cấp (ARF: Acute rheumatic fever)** là một bệnh viêm nhiễm toàn thể, biểu hiện ở nhiều cơ quan (như tim, khớp, da
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
**Người Denisova** là một loài hoặc một phân loài người cổ xưa từng sinh sống trên hầu khắp châu Á khoảng từ giai đoạn sơ kỳ tới trung kỳ đá cũ (theo các chứng cứ
**Bệnh Phêninkêtô niệu** là bệnh di truyền gây rối loạn chuyển hóa phênylalanin (Phe) thành tirôzin (Tyr) do thiếu enzym phênylalanin hyđrôxylaza, vì gen mã hoá enzym này bị mất chức năng bởi một đột
nhỏ|Các gen cùng ở một nhiễm sắc thể gọi là gen liên kết. Trong sơ đồ có hai nhóm gen liên kết: AbCDe và aBCde. **Gen liên kết** (linkage genes) là các gen cùng ở
nhỏ|P có gen C trội hoàn toàn, sinh F1 có kiểu gen như nhau (Cc), nhưng chỉ 80% biểu hiện màu, thì độ thấm C = 0,8. **Độ thấm của gen** là tỷ lệ số
Trong di truyền học quần thể, **trạng thái mất cân bằng liên kết** () (**LD**) là sự liên kết không ngẫu nhiên của các alen ở các locus khác nhau trong một quần thể nhất
nhỏ|Đại hồng thủy Nô-ê: Tranh mô tả của Léon Comerre (Bảo tàng Nghệ thuật Nantes). **Thuyết biến họa** hay **thuyết tai biến** (; ) là lý thuyết khoa học cho rằng Trái đất cũng như
nhỏ|Hình 1: Giới tính thường được phân biệt bởi hình thái ngoài của cá thể và thường được xác định nhờ cặp nhiễm sắc thể giới tính. **Giới tính** là tính trạng quyết định một
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
**Hoa phấn**, **Bông phấn**, **sâm ớt**, **yên chi** hay còn gọi là **hoa bốn giờ** (vì nó thường nở hoa sau 4 giờ chiều) có danh pháp hai phần: **_Mirabilis jalapa_**, là một loại thực
**Topotecan** (tên thương mại **Hycamtin**) là một tác nhân hóa trị liệu là một chất ức chế topoisomerase. Nó là một chất tương tự tổng hợp, hòa tan trong nước của hợp chất hóa học