thumb|upright=1.5
upright=1.4|thumb|A graphical representation of the typical human [[karyotype.]]
Đa dạng di truyền là tổng số các đặc điểm di truyền trong thành phần di truyền của một loài, nó dao động rộng rãi từ số lượng loài đến sự khác biệt trong loài và có thể được quy cho khoảng thời gian tồn tại của một loài. Nó khác với biến dị di truyền, thuật ngữ dùng để mô tả xu hướng biến đổi của các đặc điểm di truyền.
Đa dạng di truyền là một phương pháp để các quần thể có thể thích nghi được với môi trường sống thay đổi. Với nhiều biến đổi hơn, một số cá thể trong một quần thể sẽ có cơ hội cao hơn trong việc sở hữu những biến dị alen phù hợp với môi trường. Những cá thể đó sẽ có cơ hội sống sót cao hơn để duy trì nòi giống có alen đó trong cơ thể. Quần thể đó sẽ tiếp tục có thêm nhiều thế hệ nhờ sự thành công của những cá thể này.
Lĩnh vực học thuật di truyền học quần thể bao gồm nhiều giả thiết và lý thuyết liên quan tới đa dạng di truyền. Lý thuyết tiến hóa trung lập đề xuất rằng sự đa dạng là kết quả của sự tích lũy các thay đổi trung lập. Chọn lọc đa dạng hóa là giả thiết cho rằng hai hạ quần thể của một loài sống ở những môi trường khác nhau chọn lọc những alen khác nhau ở một locus cụ thể. Ví dụ, điều này có thể xảy ra nếu một loài có có một phân bố rộng liên quan tới tính di động của các cá thể bên trong nó. Chọn lọc phụ thuộc tần suất là giả thiết cho rằng khi các alen trở nên phổ biến hơn thì chúng cũng trở nên dễ bị tổn thương hơn. Điều này xảy ra ở những tương tác mầm bệnh-vật chủ, trong đó một alen phòng thủ xuất hiện với tần suất cao trong vật chủ có nghĩa là việc một mầm bệnh sẽ lây lan nếu có có thể vượt qua alen đó sẽ dễ xảy ra hơn.
Đo đạc
Có thể đánh giá tính đa dạng di truyền của một quần thể bằng một số đo đạc đơn giản.
- Đa dạng gen là tỷ lệ các locus đa hình trong bộ gen .
- Dị hợp tử là tỷ lệ cá thể trong quần thể dị hợp tử về một locus cụ thể.
- Các alen trên mỗi locus cũng được sử dụng để chứng minh tính biến dị.
- Đa dạng nucleotide là mức độ đa hình nucleotide trong một quần thể và thường được đo lường thông qua các dấu hiệu về phân tử như trình tự vi vệ tinh và vệ tinh nhỏ, DNA ty thể và đa hình đơn nucleotide (SNPs).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|upright=1.5 upright=1.4|thumb|A graphical representation of the typical human [[karyotype.]] **Đa dạng di truyền** là tổng số các đặc điểm di truyền trong thành phần di truyền của một loài, nó dao động rộng rãi từ
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
**Di truyền học bảo tồn** (_Conservation genetics_) là một lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu mang tính liên ngành của di truyền học quần thể nhằm mục đích tìm hiểu cơ chế, động lực học
Di truyền học, khoa học nghiên cứu về gene, tính trạng và biến dị của cơ thể sống. Di truyền học đề cập đến cấu trúc và chức năng của gen, và hành vi của
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
nhỏ|Bố và con trai có đôi tai rất giống nhau. **Di truyền** là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của (bố mẹ, tổ tiên) cho các thế hệ (con, cháu). Chẳng hạn người bố
nhỏ|Sự di truyền tính trạng hình thái lá ở loài hoa phấn được xem là một ví dụ điển hình cho sự di truyền ngoài nhân **Di truyền ngoài nhân** (tiếng Anh: _Extranuclear inheritance_) hay
**Phiêu bạt di truyền**, còn gọi là **trôi dạt alen** hoặc **hiệu ứng Sewall Wright**, là sự thay đổi tần số của một biến thể gen hiện tại (alen) trong quần thể do lấy mẫu
Trong trí tuệ nhân tạo, **lập trình di truyền** (_genetic programming, GP_) là một kỹ thuật tiến hóa các chương trình mà ban đầu chưa thích nghi (thường là chương trình ngẫu nhiên) cho đến
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
nhỏ|Gregor Mendel - người sáng lập "di truyền học Mendel" **Di truyền Mendel** là nền tảng của di truyền học, gồm các tư tưởng của Grêgo Menđen chỉ ra xu hướng sự kế thừa sinh
nhỏ|Hình 1: W. Sutton (trái) và T. Boveri (phải) cùng sáng lập thuyết di truyền nhiễm sắc thể. **Học thuyết di truyền nhiễm sắc thể** là lí thuyết Sinh học cho rằng nhiễm sắc thể
nhỏ|Một khâu trong quá trình xét nghiệm di truyền ở phòng thí nghiệm. **Xét nghiệm di truyền** là một loại xét nghiệm y học dùng để xác định những biến đổi trong vật chất di
nhỏ|Hình 1: Các kiểu tái tổ hợp gen. **Tái tổ hợp gen** là hiện tượng sinh vật bố mẹ sinh ra con có những tính trạng khác với bố mẹ do sự tổ hợp lại
**Mất đa dạng sinh học** là sự tuyệt chủng của các loài (thực vật hoặc động vật) trên toàn thế giới, và cũng là sự suy giảm hoặc biến mất của loài tại địa phương
**Thuyết ngoại di truyền về đồng tính** là các nghiên cứu về những thay đổi trong biểu hiện gen hoặc kiểu hình tế bào gây ra bởi các cơ chế khác ngoài những thay đổi
**Đa dạng loài** (tiếng Anh: _Species diversity_) là sự đa dạng, phong phú giữa các loài động thực vật khác nhau, được hiện diện trong cùng một cộng đồng sinh thái nhất định hoặc hệ
**Di truyền gen lặn liên kết X** là phương thức kế thừa gen lặn có lô-cut tại vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X cho đời sau. Đây là thuật ngữ
**Lịch sử di truyền các dân tộc bản địa châu Mỹ** được chia thành hai giai đoạn chính: đầu tiên là làn sóng thiên di vào châu Mỹ của người cổ đại tầm 20.000-14.000 năm
**Công ước về Đa dạng sinh học** (tiếng Anh:_Convention on Biological Diversity; CBD_) là một hiệp ước đa phương. Công ước có ba mục tiêu chính: *bảo toàn đa dạng sinh học; *sử dụng lâu
nhỏ|Phôi người giai đoạn sớm nhất : 2 - 4 phôi bào. **Chẩn đoán di truyền phôi trước làm tổ** là phương pháp xác định cấu hình di truyền của phôi mới hình thành và
**Di truyền học sinh thái** nghiên cứu di truyền học trong các quần thể tự nhiên. Bộ môn này thì tương phản với di truyền học cổ điển, thứ làm việc hầu hết với các
nhỏ|[[Vườn quốc gia Ba Bể, Vườn di sản ASEAN của Việt Nam.]] nhỏ|[[Hồ Inle, Myanmar.]] nhỏ|Thác nước Haeo Suwat trong [[Vườn quốc gia Khao Yai, Thái Lan.]] nhỏ|[[Núi Api, một phần của Vườn di sản
phải|nhỏ| Ví dụ về sự đa dạng sinh học đa bào của Trái Đất. **Đa dạng sinh học toàn cầu** là thước đo đa dạng sinh học trên hành tinh Trái Đất và được định
**Trung tâm Đa dạng sinh học ASEAN** (ACB) là một trung tâm xuất sắc liên chính phủ với vai trò thúc đẩy hợp tác và phối hợp giữa các thành viên ASEAN, các chính phủ
**Lý thuyết dòng chảy đa bước trong truyền thông** chỉ ra rằng thông tin từ phương tiện truyền thông đại chúng đến những người dẫn dắt ý kiến trước đến cộng đồng và dòng chảy
Kem Dưỡng Thể Lựu Đỏ L-Glutathione 300gr - Chính Hãng Sở hữu một làn da trắng sáng ngọc ngà chính là yếu tố quan trọng giúp các cô nàng cảm thấy tự tin và quyến
Kem Dưỡng Thể Lựu Đỏ L-Glutathione 300gr - Chính Hãng Sở hữu một làn da trắng sáng ngọc ngà chính là yếu tố quan trọng giúp các cô nàng cảm thấy tự tin và quyến
Kem Dưỡng Thể Lựu Đỏ L-Glutathione 300gr - Chính Hãng Sở hữu một làn da trắng sáng ngọc ngà chính là yếu tố quan trọng giúp các cô nàng cảm thấy tự tin và quyến
thumb|Cổ chai di truyền, tiếp sau là khôi phục dân số hoặc [[tuyệt chủng.]] **Thắt cổ chai quần thể** (đôi khi gọi là thắt cổ chai di truyền) là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh
nhỏ|Vốn gen của một quần thể là tập hợp tất cả các alen ở quần thể đó. Trong di truyền học quần thể, **vốn gen** (tiếng Anh: gene pool, IPA: /ʤiːn puːl/) là tập hợp
**_Di truyền học và nguồn gốc các Loài_** là cuốn sách được xuất bản năm 1937 bởi Theodosius Dobzhansky, một nhà sinh học tiến hóa người Mỹ gốc Ukaraina. Nó được coi là một trong
nhỏ|Hình 1: Phát tán cá thể thông qua di cư hoặc nhập cư là hiện tượng dòng gen thường gặp. **Dòng gen** là sự di chuyển cá thể hoặc giao tử từ quần thể này
**Thoái hóa giống** hay còn gọi là **hiện tượng cận huyết** (_Inbreeding depression_) là tình trạng suy giảm khả năng sinh học trong một quần thể nhất định do kết quả của việc giao phối
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
thumb|upright=1.5|Sự phân tán liên tiếp của
_[[Homo erectus_ (vàng),
_Homo neanderthalensis_ (son) và
_Homo sapiens_ (đỏ).]] thumb|Bản đồ về sự đa dạng hóa ban đầu của loài người hiện đại,
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Diagram_human_cell_nucleus.svg|nhỏ|350x350px|Nhân của một tế bào người cho thấy vị trí của vùng dị nhiễm sắc **Vùng dị nhiễm sắc** là một dạng DNA được đóng gói rất chặt, gồm có nhiều loại. Những loại này
nhỏ|Tổng số chim cánh cụt ở một khu vực là kích thước của quần thể này. **Kích thước quần thể** là tổng số các cá thể cùng loài hiện có trong một quần thể. Ví
**Hội chứng đực giống** (_Sire syndrome_) hay còn gọi là **hiệu ứng đực giống nhân rộng** (_Popular sire effect_) là hiện tượng tâm lý, xu hướng, trào lưu, khuynh hướng diễn ra trong việc lai
**Dòng nội phối** (_Inbred strains_-_Inbred lines_) hay còn gọi là **nòi nội phố**, hay **dòng lai đồng chủng**, hoặc **dòng lai cận huyết/cùng máu** (_linear animals_) là các cá thể của một loài cụ thể
nhỏ|phải|Khỉ sư tử Tamarin là các loài khỉ Tân thế giới được biết đến với hệ thống đa phối đực Hiện tượng **đa phối đực** (_polyandry_) trong tự nhiên là một lớp hệ thống giao
nhỏ|Hình đầu trang: Sơ đồ các bộ nhiễm sắc thể thường gặp với 2 NST khác nhau (kí hiệu A và B); trong đó có đơn bội (AB), lưỡng bội (AABB) là bình thường; còn
Trong sinh học phân tử, **đa hình chiều dài đoạn cắt giới hạn**, hay là RFLP (thường đọc là "rif-lip"), là kỹ thuật khai thác những khác biệt trong trình tự DNA. Trong phân tích
|Số khu dự trữ sinh quyển thế giới tại các nước **Khu dự trữ sinh quyển thế giới** là một danh hiệu do UNESCO trao tặng cho các khu bảo tồn thiên nhiên có hệ
THÔNG TIN SẢN PHẨM - XỊT CHỐNG NẮNG MAYCREAT Chai xịt chỉ cải tiến phần vòi xịt và nắp, các bộ phần khác, thành phần sản phẩm không hề thay đổiKhi nhận hàng các bạn
Sản phẩm xịt chống nắng Hàn Quốc Sun Screen V7 – chống nắng hóa học. Sunscreen hoạt động như một màng hóa học có chứa avobenzen, octocrylene… hấp thu rất tốt UVB (tia gây sạm
**Hệ gen học** là một lĩnh vực khoa học liên ngành nghiên cứu về tất cả các gen thuộc bộ gen của cơ thể sinh vật, trong mối quan hệ của các gen này cũng
MÔ TẢ SẢN PHẨMMã Hàng: BB029161Xuất xứ: Trung QuốcHãng sản xuất: OriflameQuy cách: 150ml– Chai xịt chống nắng Maycreate là loại chống nắng hóa học bảo vệ da bạn khỏi tia UVA / UVB tác
**Đa dạng hóa sản phẩm** là quá trình phát triển cải biến, sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm từ những sản phẩm truyền thống sẵn có, đồng thời cải biến và nhập ngoại nhiều
nhỏ|512x512px| Quá trình tái sắp xếp trong công nghệ sinh học **Tái sắp xếp** là sự pha trộn vật liệu di truyền của một loài thành các tổ hợp mới ở các cá thể khác