✨Trung hưng
Trung hưng (chữ Hán 中興) là danh từ dùng để chỉ việc khôi phục lại hình ảnh của một triều đại, một quốc gia hay một chế độ sau thời kỳ bị khủng hoảng hoặc suy thoái gây mất niềm tin đối với dân chúng.
Sự kiện
Trung hưng có thể là một trong những sự kiện lịch sử sau:
Trung Quốc
Thiếu Khang trung hưng (nhà Hạ)
Bất Giáng trung hưng (nhà Hạ)
Thượng Giáp Vi trung hưng (nước Thương)
Thái Mậu trung hưng (nhà Thương)
Tổ Ất trung hưng (nhà Thương)
Bàn Canh trung hưng (nhà Ân)
Vũ Đinh trung hưng (nhà Ân)
Vũ Ất trung hưng (nhà Ân)
Tuyên Vương trung hưng (nhà Tây Chu)
Tuyên Uy trung hưng (nước Sở)
Hoàn Công trung hưng (nước Trung Sơn)
Vũ Linh Huệ Văn trung hưng (nước Triệu)
Chiêu Vương trung hưng (nước Yên)
Chiêu Tuyên trung hưng (nhà Tây Hán)
Quang Vũ trung hưng (nhà Đông Hán)
Hiếu Văn Đế trung hưng (nhà Bắc Ngụy)
Nguyên Hòa trung hưng (nhà Đường)
Hội Xương trung hưng (nhà Đường)
Minh Tông trung hưng (nhà Hậu Đường)
Cảnh Thánh trung hưng (nhà Liêu)
Hoằng Trị trung hưng (nhà Minh)
Gia Tĩnh trung hưng (Nhà Minh)
Vạn Lịch trung hưng (nhà Minh)
Quang Tông trung hưng (nhà Minh)
Đồng Quang trung hưng (nhà Thanh)
Việt Nam
Nghệ Tông trung hưng (nhà Trần)
Thế Tông trung hưng (Nhà Lê trung hưng)
Gia Long trung hưng (chúa Nguyễn-nhà Nguyễn)
Niên hiệu
Trung Hưng là niên hiệu của 1 số vị quân chủ
Tây Yên Hoàng Đế Mộ Dung Vĩnh(386-394) Nam Tề Hòa Đế Tiêu Bảo Dung(501-502) Bắc Ngụy Hậu Phế Đế Nguyên Lãng(531-532) Bột Hải Thành Vương Đại Hoa Dư (794-795) Đại Phong Dân Hiếu Ai Đế Mông Thuấn Hóa Trinh (897-902) Nam Đường Nguyên Tông Lý Cảnh (958) Vu Điền Quốc Vương Uất Trì Đạt Ma (978-985) Thanh triều dân biến thủ lĩnh Tưởng Nhĩ Tuân (1647)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tranh vẽ cảnh vua Lê thiết triều của Samuel Baron - thời Lê Trung Hưng thế kỷ XVII. **Hành chính Đàng Ngoài thời Lê trung hưng**, hay còn gọi là **hành chính Đại Việt thời
nhỏ|320x320px|Tiền thông dụng thời Lê Trang Tông **Tiền tệ Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông vào thời nhà Lê trung hưng (1593-1789) trong
**Nhà Lê trung hưng** (chữ Nôm: 茹黎中興, chữ Hán: 黎中興朝, Hán Việt: _Lê trung hưng triều_, 1533–1789) là giai đoạn sau của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (giai đoạn đầu là nhà Lê
Biến động biên giới Việt - Trung, 1428 - 1895. **Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng** phản ánh những hoạt động quân sự - ngoại giao giữa nhà Lê trung hưng ở
thumb|Sứ thần triều cống và chức sắc [[Chăm pa, Lan Xang, Ayutthaya, Taungoo, Demak, Khơme, Lan Na, Ba Tư, Lưu Cầu,... yết kiến triều đình nhà Lê ở Thanh Hóa (tranh thế kỷ 16)]] **Thương
**Nghệ thuật Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh các loại hình nghệ thuật của nước Đại Việt dưới thời Lê trung hưng trong vùng lãnh thổ do chúa Trịnh cai quản (phía bắc
**Tôn giáo Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh những ảnh hưởng của các tôn giáo đối với lãnh thổ Đàng Ngoài nước Đại Việt thời Lê trung hưng do chính quyền vua Lê
nhỏ|phải|"Văn quan vinh quy đồ (文官榮歸圖)". quan văn diễu hành, Nghệ An thế kỷ 18 Do nước Đại Việt bị chia cắt thời Lê trung hưng, việc **giáo dục thi cử của Đàng Ngoài** và
nhỏ|Diễu binh ở phủ chúa Trịnh **Quân đội nhà Lê trung hưng** là tổng thể tổ chức quân sự của triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu từ vua Lê Trang Tông đến hết triều
Do nước Đại Việt bị chia cắt từ đầu thế kỷ 17, nông nghiệp Đại Việt thời Lê trung hưng bao gồm 2 nội dung _nông nghiệp Đàng Ngoài_ và nông nghiệp Đàng Trong. Nông
**Thủ công nghiệp Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** có những biến đổi lớn so với thời Lê Sơ, do sự tác động từ sự du nhập của khoa học kỹ thuật phương Tây. Không
**Tiền tệ Đàng Trong thời Lê trung hưng** trong lịch sử Việt Nam phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông thuộc vùng đất do chúa Nguyễn quản lý. Từ đầu
**Thương mại Đàng Trong thời Lê trung hưng** bao gồm các hoạt động thương mại trong và ngoài nước của miền nam Đại Việt thời Lê trung hưng dưới quyền cai quản của các chúa
**Tôn giáo Đàng Trong thời Lê trung hưng** phản ánh những ảnh hưởng của các tôn giáo đối với lãnh thổ Đàng Trong nước Đại Việt thời Lê trung hưng do chúa Nguyễn cai quản.
nhỏ|600x400px|_Võ quan vinh quy đồ_ (**武官榮歸圖**) **Võ học Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh việc đào tạo và thi cử võ bị của chính quyền Lê-Trịnh trong lịch sử Việt Nam. ## Trước
**Văn học Đàng Trong thời Lê trung hưng** là một giai đoạn của văn học Việt Nam, phản ánh các thành tựu về văn, thơ của nước Đại Việt dưới thời nhà Lê trung hưng
**Văn học Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** là một bộ phận của văn học Việt Nam, phản ánh các thành tựu về văn, thơ của nước Đại Việt dưới thời nhà Lê trung hưng
Do nước Đại Việt bị chia cắt từ đầu thế kỷ 17, **nông nghiệp Đại Việt** thời Lê trung hưng bao gồm 2 bộ phận: nông nghiệp Đàng Ngoài và **nông nghiệp Đàng Trong**. Nông
**Kinh tế Đàng Trong thời Lê trung hưng** trong lịch sử Việt Nam phản ánh những vấn đề liên quan tới hoạt động kinh tế thuộc vùng đất do chúa Nguyễn quản lý. ## Nông
**Văn học Việt Nam thời Lê trung hưng** là sự phản ánh tiến trình văn học Việt Nam thời Lê trung hưng. ## Đặc trưng Do hoàn cảnh lịch sử, nước An Nam bị chia
**Hành chính Đàng Trong thời Lê trung hưng** phản ánh bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương ở Đàng Trong - miền Đại Việt từ sông Gianh trở vào, thuộc quyền cai
**Khoa học kỹ thuật Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh các thành tựu về sử học, y học và khoa học quân sự miền Bắc nước Đại Việt dưới quyền cai quản của
Do nước Đại Việt bị chia cắt thời Lê trung hưng, việc **giáo dục khoa cử của Đàng Trong** và Đàng Ngoài hoàn toàn tách biệt dưới hai chế độ cai trị của chúa Nguyễn
thumb|Võ sĩ Đàng Trong thế kỷ 17 trong tranh cuộn Trà ốc tân lục Giao Chỉ độ hàng đồ quyển 朱印船交趾渡航図巻 **Quân đội Đàng Trong thời Lê trung hưng** là tổng thể tổ chức quân
Dù Đàng Trong tách thành chính quyền độc lập, **thủ công nghiệp Đàng Trong** về cơ bản cũng có những nét tương đồng so với Đàng Ngoài. Do sự tác động từ sự du nhập
**Trung hưng** (_chữ Hán_ 中興) là danh từ dùng để chỉ việc khôi phục lại hình ảnh của một triều đại, một quốc gia hay một chế độ sau thời kỳ bị khủng hoảng hoặc
thumb|Tranh vẽ Trung hưng tứ tướng của Lưu Tùng Niên: [[Nhạc Phi (thứ hai trái sang), Trương Tuấn (thứ tư trái sang), Hàn Thế Trung (thứ năm trái sang) và Lưu Quang Thế (thứ hai
**Trung Hưng Tổ** (_chữ Hán_:中兴祖) là tôn hiệu và miếu hiệu do hậu duệ đời sau đặt cho các bậc tiền bối có công trung hưng cơ nghiệp của tổ tiên hoặc quốc gia dân
**Quý Kiệt hoàn dân Thì Trung phát phối** (chính văn: 貴傑還民時中發配) là nhan đề học giới đặt cho một văn tự án chấn động Bắc Hà năm 1775. ## Lịch sử Theo _Tứ bình thực
**Lê Trung Hưng** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1968) là kiểm sát viên cao cấp người Việt Nam. Ông hiện giữ chức vụ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Phú Yên. ##
Sách “binh chế chí” trong bộ “lịch triều hiến chương loại chí” của nhà bác học phan huy chú ghi lại câu tục ngữ truyền tụng trong dân gian cuối thời lê trung hưng “đánh
Tòa nhà Chính quyền tỉnh Đài Loan tại thôn Trung Hưng Lối vào làng **Trung Hưng** (Phồn thể: 中興新村, Hán Việt: Trung Hưng tân thôn) nằm tại Thành phố Nam Đầu, Huyện Nam Đầu, Tỉnh
**Lê Trung Tông** (chữ Hán: 黎中宗 1535 - 24 tháng 1 năm 1556) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Lê trung hưng và là thứ 13 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ
**Lê Trung Nghĩa**(?-1786) là quan thời Lê Trung Hưng lãnh đạo quân dân Thanh Hoá chống lại quân Tây Sơn ## Tiểu sử Lê Trung Nghĩa không rõ sinh năm nào người làng Tu, thôn
Đền Thờ Hồ Sỹ Dương: Nơi Tôn Vinh Danh Nhân Lê Trung Hưng và Kiến Trúc Đền Thờ Cổ Nghệ An Trong lòng làng Hoàn Hậu (nay là thôn 5, xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh
Thăng Long - Kẻ Chợ thời Mạc - Lê Trung hưng là công trình cuối cùng trong bộ sách Các vương triều trên đất Thăng Long. Dưới thời Mạc - Lê Trung hưng 1527 -
**Mười ba chiến công trung hưng nhà Tống** (chữ Hán: 宋朝中兴十三处战功, Tống triều trung hưng thập tam xử chiến công) là 13 trận đánh trong chiến tranh Tống – Kim mà nhà Nam Tống đơn
**Nguyễn Trung Hưng** (sinh năm 1944) là một nhà Toán học người Việt, giáo sư đặc biệt (Distinguished Lukacs Professor) tại Đại học Bang New Mexico, Hoa Kỳ. Ông được biết đến với các đóng
#đổi Nhà Lê trung hưng Thể loại:Thế kỷ 18 ở Việt Nam Thể loại:Thế kỷ 17 ở Việt Nam
**Thời kỳ Trung hưng quân chủ Anh** là cách gọi sự kiện (**The Restoration)** trong lịch sử nước Anh vào thế kỷ 17. Sự kiện này khôi phục chế độ quân chủ của nhà Stuart
**Hưng Yên** là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nằm ở miền Bắc Việt Nam, với trung tâm hành chính cách thủ đô Hà Nội khoảng hơn 55 km về phía Đông Nam.
**Hưng Yên** là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. ## Trước khi thành lập tỉnh Nguyên xưa, vùng đất Hưng Yên thuộc đất Sơn Nam. Sách Đại Nam Nhất thống chí chép vùng
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Văn hóa Hưng Long Oa** () (8000-7500 TCN) là một nền văn hóa thuộc Thời đại đồ đá mới ở phía đông bắc Trung Quốc, được phát hiện chủ yếu tại vùng ranh giới giữa
**Đài Loan** () là một trong hai tỉnh của **Trung Hoa Dân Quốc**. Tỉnh chiếm xấp xỉ 73% diện tích được kiểm soát bởi Đài Loan. Tỉnh bao gồm phần lớn đảo Đài Loan cũng
Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc. Xem Lịch sử Trung Quốc, Niên biểu lịch sử Trung Quốc ## Thượng Cổ
**Tâm Việt Hưng Trù** (zh. 心越興儔, ja. _Shinotsu Kōchū_, ngày 21 tháng 8 năm 1639 - ngày 29 tháng 9 năm 1696), còn gọi là **Đông Cao**, là Thiền sư Trung Quốc cuối đời Minh
**Trường Trung học phổ thông Chuyên Sơn Tây** là một trường trung học phổ thông công lập của thị xã Sơn Tây trực thuộc thành phố Hà Nội. Được thành lập vào năm 1959, trường
**Trung Nguyên** () là khái niệm địa lý, đề cập trung và hạ lưu Hoàng Hà mà thường là khoảng giữa Lạc Dương đến Khai Phong của **Hà Nam** bây giờ. Nó còn đề cập