✨Tiếng Serbia

Tiếng Serbia

Tiếng Serbia (српски / srpski, ) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Serbia, lãnh thổ Kosovo, và là một trong ba ngôn ngữ chính thức của Bosna và Herzegovina. Thêm vào đó, đây là ngôn ngữ được công nhận ở Montenegro, nơi nó được nói bởi phần đông dân cư, cũng như ở Croatia, Macedonia, România, Hungary, Slovakia, và Cộng hòa Séc.

Tiếng Serbia dựa trên phương ngữ đông người nói nhất của tiếng Serbia-Croatia, tên Shtokavia (chính xác là dựa trên tiểu phương ngữ Šumadija-Vojvodina và Đông Herzegovina), mà cũng là cơ sở cho tiếng Croatia, tiếng Bosna, và tiếng Montenegro chuẩn. Một phương ngữ khác của người Serbia là Torlak ở miền đông nam Serbia, phương ngữ chuyển tiếp tới tiếng Macedonia và tiếng Bulgaria

Tiếng Serbia là ngôn ngữ châu Âu duy nhất mà người nói dùng thông thạo hai hệ chữ viết: cả chữ Kirin lẫn chữ Latinh. Bảng chữ cái Kirin tiếng Serbia được lập ra bởi nhà ngôn ngữ học Vuk Karadžić năm 1814. Bảng chữ cái Latinh được Ljudevit Gaj lập ra năm 1830.

Hệ thống chữ viết

Tiếng Serbia (chữ Kirin) tương tự như bảng chữ cái Kirin trong tiếng Nga.

Ngữ pháp

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Serbia-Croatia** còn gọi là **tiếng Serb-Croat**, **tiếng Serb-Croat-Bosna** (**SCB**), **tiếng Bosna-Croatia-Serbia** (**BCS**) hay **tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia** (**BCMS**), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và
**Tiếng Serbia** (српски / _srpski_, ) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Serbia, lãnh thổ Kosovo, và là một trong ba
**Wikipedia tiếng Serbia-Croatia** (Srpskohrvatska Wikipedia), là một phiên bản tiếng Serbia-Croatia của Wikipedia. Cũng có các Wikipedia bằng các ngôn ngữ Serbia-Croatia: Bosnia, Croatia, và Serbia. Tính đến tháng 6 năm 2017, không có phiên
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
nhỏ|300x300px|Khu vực nơi các ngôn ngữ tiêu chuẩn Shtokavia được sử dụng bởi đa số cư dân hoặc cộng đồng chính (năm 2005) nhỏ|300x300px|Phân bố các phương ngữ tiếng Shtokavia trước thế kỷ 20 **Tiếng
**Wikipedia tiếng Serbia** là một phiên bản Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở.
**Người Mỹ gốc Serbia** (, ) hay còn gọi là **Người Mỹ gốc Serb** (, ) là Người Mỹ có nguồn gốc tổ tiên từ người Serb. Tính đến năm 2013, có khoảng 190.000 công
**Petar I** (;  – 16 tháng 8 năm 1921) là Vua của Vương quốc Serbia từ ngày 15 tháng 6 năm 1903 đến ngày 1 tháng 12 năm 1918. Ngày 1 tháng 12 năm 1918,
**Cộng hòa Serbia Krajina** (, viết tắt _RSK_) có thể gọi ngắn **Serbia Krajina** hoặc **Krajina**, là một nhà nước không được công nhận, tồn tại trong thời gian ngắn ở Đông Nam Âu. Serbia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia** (), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Serbia và đại diện cho Serbia trên bình diện quốc tế. Sau sự tan rã của CHLB XHCN Nam
**Vương quốc Serbia** (tiếng Serbia: _Краљевина Србија_), thường được gọi là _Servia_ trong tiếng Anh, được thành lập khi Vương công Milan I của Serbia, người cai trị Công quốc Serbia tuyên bố lên ngôi
**Tiếng Slovene** hay **tiếng Slovenia** (_slovenski jezik_/_slovenščina_) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav. Đây là ngôn ngữ của khoảng 2,5 triệu người tại Slovenia. Tiếng Slovenia là một trong 24
**Thân vương quốc Serbia** (tiếng Serbia: Књажество Србија, chuyển tự Knjažestvo Srbija) là một quốc gia tự trị ở vùng Balkan ra đời sau Cách mạng Serbia, tồn tại từ năm 1804 đến năm 1817.[2]
**Điện ảnh Serboa** (tiếng Serbia: _Биоскоп у Србија_) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của nước Cộng hòa Serbia. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển * **Thời kỳ sơ khai**
thumb|Khu vực màu xanh lavender nơi đa số người trả lời rằng họ nói tiếng Montenegro theo điều tra năm 2003 ở Montenegro **Tiếng Montenegro** (crnogorski jezik, црногорски језик) là một ngôn ngữ Serbia-Croatia nói
**Tiếng Croatia** ( ) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia. Đây là ngôn ngữ chính thức và
**Bor (Serbia)** (tiếng Serbia:) là một thành phố Serbia. Thành phố Bor (Serbia) có diện tích km2, dân số là 39.387 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số cả khu
**Tiếng Bosnia** là tên của tiếng Serbia-Croatia, được sử dụng bởi người Bosnia. Đây là một bản chuẩn hóa phương ngữ Shtokavia. Đây là ngôn ngữ chính thức của Bosnia và Herzegovina. Các phương ngữ
thumb|Hai người Serbia đang chơi cờ. **Người Serbia** () là những người sống tại Serbia, thường được sử dụng thay cho người Serb, tuy vậy có thể áp dụng cho bất cứ công dân thuộc
**Hiệp hội bóng đá Serbia** (tiếng Serbia: Фудбалски савез Србије / _Fudbalski savez Srbije_ hoặc **ФСС/FSS**) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Serbia. Hiệp hội quản lý đội
thumb|Tiếng Ukraina **Tiếng Ukraina** (украї́нська мо́ва _ukrayins'ka mova_; ) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav. Đây là ngôn ngữ chính thức của Ukraina. Ngôn ngữ này sử
**Tiếng Slovak** ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia). Có hơn 6 triệu người trên
**Tiếng Bulgaria** (, _bǎlgarski_, ) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ. Cùng với tiếng Macedonia có quan hệ gần gũi, nó tạo thành nhóm phía đông của nhánh Xlavơ Nam
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
**Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: _Bosna i Hercegovina_, viết tắt _BiH_; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt _БиХ_; ,) là một quốc gia tại Đông Nam
**Kosovo** ( ; ) là một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông Nam Âu, tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008 với
**Dinar** là tiền tệ chính thức của Cộng hòa Serbia. Một dinar có giá trị bằng 100 **para**. Mã tiền tệ quốc tế của đồng dinar Serbia là **941**. Dinar hiện tại gồm tiền giấy
**Cộng hòa Srpska** hay **Cộng hòa Serbia thuộc Bosna và Hercegovina** (tiếng Serbia: ****, tiếng Serbia chữ Kirin: ) là một trong hai thực thể của Bosna (hay còn gọi là Bosnia và Herzegovina), với
**Tiếng Macedonia** (, tr. _makedonski jazik_, ) là ngôn ngữ chính thức của Bắc Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav. Tiếng Makedonija chuẩn được chọn làm ngôn ngữ chính
**Vojvodina**, tên chính thức là **Tỉnh tự trị Vojvodina** (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina
thumb|Dạng chữ viết tay của _Nje_ **Nje** hay **Nye** (Њ њ, chữ nghiêng: _Њ_ _њ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Nó là chữ ghép của En và dấu mềm . Nó được tạo
**Huân chương dũng cảm** của Vương quốc Serbia được xác lập ngày 14 tháng 11 năm 1912, trao cho những người thể hiện lòng dũng cảm xuất sắc trên chiến trường trong Chiến tranh Balkan
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia** () là một trong sáu nước cộng hòa thuộc Liên bang Nam Tư, tồn tại giai đoạn 1945-1992 tương ứng lãnh thổ Serbia và Kosovo ngày nay. ##
**Lje**, **Lye** hay **Łe** (Љ љ, chữ nghiêng: _Љ_ _љ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. thumb|Chữ _Lje_ sử dụng font serif và in nghiêng Lje đại diện cho âm /ʎ/, trong một số
**Tiếng Illyria** là một ngôn ngữ hay một nhóm các ngôn ngữ Ấn-Âu nói bởi người Illyria sống ở Đông Nam Âu thời kỳ cổ đại. Ngoại trừ một số tên người và địa danh,
**Dje**, **Dye** hay **Đe** (Ђ ђ, chữ nghiêng: _Ђ_ _ђ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Dje là chữ cái thứ sáu trong bảng chữ cái Kirin của tiếng Serbia, được sử dụng trong
**Tiếng România** hay **tiếng Rumani** (_limba română_, ) là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, Tiếng România cũng là ngôn ngữ hành chính hay chính thức ở nhiều cộng đồng
**Liên bang Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosna, tiếng Croatia, tiếng Serbia: **Federacija Bosne i Hercegovine**, tiếng Serbia chữ Kirin: Федерација Босне и Херцеговине) là một trong hai thực thể chính trị cấu thành quốc gia
**Tje**, **Tye** hay **Će** (Ћ ћ, chữ nghiêng: _Ћ_ _ћ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Tje là chữ cái thứ sáu trong bảng chữ cái Kirin của tiếng Serbia, được sử dụng trong
**Cúp bóng đá Serbia** (tiếng Serbia: Куп Србије; _Kup Srbije_) là cúp bóng đá quốc gia của Serbia. Đội chiến thắng trong cuộc thi sẽ có được một suất tham dự vòng loại UEFA Europa
**Tiếng Hungary** (_magyar nyelv_ ) là một ngôn ngữ chính thức của Hungary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Ngoài Hungary, nó còn được nói bởi những cộng
**Tiếng Albania** ( hay ) là một Ấn-Âu, là ngôn ngữ của người Albania miền Balkan và của kiều dân Albania ở châu Mỹ, (những nơi khác ở) châu Âu và châu Đại Dương. Đây
**Tiếng Slav Giáo hội cổ** (còn được rút gọn thành **OCS**, từ tên tiếng Anh **Old Church Slavonic**, trong tiếng Slav Giáo hội cổ: , _slověnĭskŭ językŭ_), là ngôn ngữ Slav đầu tiên có nền
**Tiếng Albania Gheg** (cũng viết là **Albania Geg**; tiếng Albania Gheg: _gegarnt_, tiếng Albania: _gegë_ hoặc _gegërisht_) là một trong hai phương ngữ chính của tiếng Albania. Cái còn lại là Albania Tosk (tiếng Albania
**Tiếng Romani Sinti** (còn gọi là **Sintengheri Tschib (en),** **Sintitikes,** **Manus** hoặc **Romanes**) là phương ngữ của tiếng Romani nói bởi người Sinti ở Đức, Pháp, Áo, Bỉ, Hà Lan, một số khu vực ở
thumb|Các phương ngữ tiếng Aromania. **Tiếng Aromania** (_limba armãneascã_, _armãneshce_, _armãneashti_, _rrãmãneshti_), cũng được gọi là _Macedo-Rômania_ hay _Vlach_, là một ngôn ngữ Đông Rôman được nói tại Đông Nam Âu. Người nói ngôn ngữ
**Tiếng Đức Pfalz** hoặc **Pfaelzisch-Lothringisch** (; ) là một phương ngữ Franken Trung Tây của tiếng Đức, được nói ở Thung lũng Thượng Rhine nằm trong khu vực giữa các thành phố Zweibrücken, Kaiserslautern, Alzey,
**Wikipedia tiếng Croatia** (tiếng Croatia: _Wikipedija na hrvatskom jeziku_) là phiên bản tiếng Croatia của Wikipedia. Phiên bản này có bài viết đến năm . Phiên bản này của Wikipedia đã chịu nhiều tai tiếng
**Tiếng Dalmatia** là một ngôn ngữ Rôman từng được nói tại vùng Dalmatia của Croatia, cũng như những vùng xa về phía nam như Kotor tại Montenegro. Cái tên "Dalmatia" xuất phát từ tên một
**Ngôn ngữ Digan**, hoặc **ngôn ngữ Romani** (/roʊməni/), hoặc **ngôn ngữ Gypsy** (tiếng Digan: ćhib romani) là một số ngôn ngữ của người Digan, thuộc ngữ chi Ấn-Arya trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu . Theo