✨Các phương ngữ tiếng Slovene

Các phương ngữ tiếng Slovene

[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene

]] Các phương ngữ tiếng Slovene () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường được cho là có khoảng 48 phương ngữ (narečja) và tiểu phương ngữ (govori). Số phương ngữ chính xác là vấn đề chưa thống nhất, tùy ý kiến, con số này biến thiên từ chỉ 7 đến 50. Nhiều phương ngữ khác biệt với những phương ngữ còn lại đến nổi có thể gây khó khăn trong việc giao tiếp với nhau, nhất là nếu chúng thuộc về những nhóm phương ngữ khác nhau. Trong trường hợp như vậy, tiếng Slovene chuẩn được sử dụng. Các phương ngữ tiếng Slovene là một phần của dãy phương ngữ Nam Slav, liên quan với các phương ngữ tiếng Serbia-Croatia ở phía nam.

Lịch sử phân loại

Những cố gắng đầu tiên trong việc phân loại phương ngữ tiếng Slovene là của Izmail Sreznevsky vào đầu thể kỷ 19. Tiếp sau những nghiên cứu của Jan Niecisław Baudouin de Courtenay (tập trung vào các phương ngữ Resia, Slavia Friulana, Cerkno, và Bled), Karel Štrekelj (tập trung vào phương ngữ Kras), và Ivan Scheinig (tập trung vào phương ngữ Kärnten). Rồi đến Ivan Grafenauer (thung lũng Gail), và Josip Tominšek (thung lũng Savinja). Trước Thế chiến thứ hai, những nghiên cứu của Lucien Tesnière, Fran Ramovš, và Aleksander Isachenko, và sau chiến tranh, nghiên cứu của Tine Logar và Jakob Rigler, là đáng chú ý hơn cả. Phân loại do Ramovš đề xuất sau đó được chấp nhận và bổ sung bởi Logar và Rigler, rồi được phát hành năm 1983 dưới tên Karta slovenskih narečij (Bản đồ phương ngữ tiếng Slovenia).

Tiêu chuẩn phân loại

Việc chia tiếng Slovene ra các phương ngữ là dựa trên nhiều yếu tố ngôn ngữ học và phi ngôn ngữ học. Những yếu tố phi ngôn ngữ học như địa điểm cư trú và đặc điểm địa lý (sông, núi) giúp tạo nên nhiều đường đồng ngữ (isogloss) khác nhau. Những yếu tố ngôn ngữ học gồm sự tiếp xúc ngôn ngữ với các ngôn ngữ phi Slav, những yếu tố ngữ âm, từ vựng, và biến tố.

Danh sách phương ngữ

Phân loại phương ngữ và tiểu phương ngữ dưới đây dựa theo bản đồ phương ngữ tiếng Slovene của Fran Ramovš, Tine Logar, và Jakob Rigler (1983), và một số nghiên cứu khác.

  • Nhóm phương ngữ Thượng Carniola (gorenjska narečna skupina): ** Phương ngữ Thượng Carniola (gorenjsko narečje, gorenjščina) * Tiểu phương ngữ Đông Thượng Carniola (vzhodnogorenjski govor, vzhodna gorenjščina) Phương ngữ Selca (selško narečje, selščina)
  • Nhóm phương ngữ Hạ Carniola (dolenjska narečna skupina): ** Phương ngữ Hạ Carniola (dolenjsko narečje, dolenjščina) * Tiểu phương ngữ Đông Hạ Carniola (vzhodnodolenjski govor, vzhodna dolenjščina) Phương ngữ Kostel (kostelsko narečje, kostelska belokranjščina,)
  • Nhóm phương ngữ Štajerska (štajerska narečna skupina, štajerščina): Phương ngữ Trung Savinja (srednjesavinjsko narečje, srednja savinjščina) Phương ngữ Thượng Savinja (zgornjesavinjsko narečje, zgornja savinjščina) Tiểu phương ngữ Kozjak (kozjaški govor) Phương ngữ Kozje-Bizeljsko (kozjansko-bizeljsko narečje) Phương ngữ Hạ Thung lũng Sava (posavsko narečje, posavščina) Tiểu phương ngữ Zagorje-Trbovlje (zagorsko-trboveljski govor) Tiểu phương ngữ Laško (laški govor) Tiểu phương ngữ Sevnica-Krško (sevniško-krški govor)
  • Nhóm phương ngữ Pannonia (panonska narečna skupina): Phương ngữ Prekmurje (prekmursko narečje, prekmurščina) Phương ngữ Vùng đồi Slovenia (goričansko narečje, goričanščina) Phương ngữ Prlekija (prleško narečje, prleščina) Phương ngữ Haloze (haloško narečje, haloščina)
  • Nhóm phương ngữ Kärnten (koroška narečna skupina, koroščina): Phương ngữ Bắc Pohorje–Remšnik (severnopohorsko-remšniško narečje) Phương ngữ Mežica (mežiško narečje, mežiščina) Phương ngữ Thung lũng Jaun (podjunsko narečje, podjunščina) (Austria) Phương ngữ Ebriach (obirsko narečje, obirščina) (Austria) Phương ngữ Thung lũng Rosen (rožansko narečje, rožanščina) (Austria) Phương ngữ Thung lũng Gail (ziljsko narečje, ziljščina) (Italy) Phương ngữ Soča (obsoško narečje) Phương ngữ Thung lũng Torre (tersko narečje, terščina) (Italy) Phương ngữ Thung lũng Natisone (nadiško narečje, nadiščina) (Italy) Phương ngữ Brda (briško narečje, briščina) Phương ngữ Kras (kraško narečje, kraščina) Tiểu phương ngữ Banjšice (banjški govor, banjiški govor) Phương ngữ Istra (istrsko narečje, istrščina) Tiểu phương ngữ Rižana (rižanski govor) * Tiểu phương ngữ dãy đồi Šavrini (šavrinski govor, šavrinščina) Phương ngữ Nội Carniola (notranjsko narečje, notranjščina) ** Phương ngữ Čičarija (čiško narečje, čički dialekt)
  • Nhóm phương ngữ Rovte (rovtarska narečna skupina, rovtarščina): ** Phương ngữ Tolmin (tolminsko narečje, tolminščina) * Tiểu phương ngữ Bača (baški govor) Phương ngữ Cerkno (cerkljansko narečje, cerkljanščina) Phương ngữ Škofja Loka (škofjeloško narečje, škofjeloščina) Phương ngữ Črni Vrh (črnovrško narečje, črnovrščina) ** Phương ngữ Horjul (horjulsko narečje, horjulščina)
  • Nhóm tiểu phương ngữ Kočevje (mešani kočevski govori)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
**Tiếng Slovene** hay **tiếng Slovenia** (_slovenski jezik_/_slovenščina_) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav. Đây là ngôn ngữ của khoảng 2,5 triệu người tại Slovenia. Tiếng Slovenia là một trong 24
**Nhóm ngôn ngữ Slav Nam** là một trong ba nhánh của ngữ tộc Slav. Có khoảng 30 triệu người nói, chủ yếu ở Balkan. Chúng bị phân tách về mặt địa lý với người nói
Trong ngôn ngữ học, **tính xác định** (tiếng Anh: definiteness) là một đặc trưng ngữ nghĩa của cụm danh từ nhằm để khu biệt những sở chỉ hay ý nghĩa mà có thể nhận diện
**Đức hóa** () là quá trình truyền bá ngôn ngữ, con người và văn hóa Đức, hay các chính sách khởi đầu cho những thay đổi này. Vấn đề này từng là nguyên tắc chủ
**Graz** (; tiếng Slovene: _Gradec_, tiếng Séc: _Štýrský Hradec_) là thành phố thủ phủ của bang Steiermark và là thành phố lớn thứ hai tại Áo chỉ sau Viên. Tính đến ngày 1 tháng 1
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**Hungary** () là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực Trung Âu. Có diện tích thuộc lưu vực Carpathian, nước này giáp với Slovakia về phía bắc, Ukraine về phía đông bắc, Romania
**Google Dịch** (tên tiếng Việt chính thức, lúc đầu gọi là **Google Thông dịch**, tên tiếng Anh là **Google Translate**) là một công cụ dịch thuật trực tuyến do Google phát triển. Nó cung cấp
**Powell Alexander Janulus** (sinh năm 1939) là một người Canada nói đa ngôn ngữ sống ở White Rock, British Columbia, và đã được ghi vào Kỷ lục Guinness Thế giới vào năm 1985 vì thông
**Klagenfurt am Wörthersee** (; ; ), thường được gọi là **Klagenfurt** ( ), là thành phố thủ phủ của bang Kärnten, Áo. Với dân số 101,303 người (ngày 1 tháng 1 năm 2020), đây là
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
**Rijeka** (tiếng Croatia: _Rijeka_, tiếng Ý và tiếng Hungary: _Fiume_, tiếng địa phương Chakavia: _Reka_ hoặc _Rika_, tiếng Slovenia: _Reka_, tiếng Đức: _Sankt Veit am Flaum_ hoặc _Pflaum_ (cả lịch sử)) là cảng biển chính
**Nam Tư** (_Jugoslavija_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; _Југославија_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**James Augustine Aloysius Joyce** (2 tháng 2 năm 1882 – 13 tháng 1 năm 1941) là một tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà thơ và nhà phê bình văn học người Ireland,
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
nhỏ|[[Nước cam ép]] **Nước ép** hoặc **nước sinh tố** là một dung dịch tự nhiên chứa các mô từ trái cây hoặc các loại rau. Nước ép được tạo ra bằng tác động ép, vắt
Danh sách này liệt kê **các quốc gia không còn tồn tại** hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau. ## Các nước giải thể **Các quốc gia sau đây đứng trước nguy
**Cuộc xâm lược Nam Tư** (mật danh **Chỉ thị 25** hay **Chiến dịch 25**), còn được biết đến với cái tên **Chiến tranh tháng Tư** (tiếng Serbia-Croatia: _Aprilski rat_, tiếng Slovene: _Aprilska vojna_), là cuộc
**Trận Vukovar** là một cuộc vây hãm kéo dài 87 ngày từ tháng 8 đến tháng 11 năm 1991 ở thành phố Vukovar, miền đông Croatia, áp đặt bởi Quân đội nhân dân Nam Tư
**Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: _Bosna i Hercegovina_, viết tắt _BiH_; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt _БиХ_; ,) là một quốc gia tại Đông Nam
**Cộng hòa Áo-Đức** ( hay ) là một quốc gia được thành lập sau Thế chiến I trên cơ sở các vùng nói tiếng Đức của Đế quốc Áo-Hung. Lãnh thổ Áo-Đức có diện tích
nhỏ|350x350px|_Trận chiến giữa [[người Slav và người Scythia_ — tranh của Viktor Vasnetsov (1881)]] Những người **Slav Sơ Khai** là một dân tộc bộ lạc đa dạng sống trong Thời kỳ di cư và Thời
[[Phù hiệu áo giáp năm 1495 trở thành quốc huy Croatia đương đại.]] Những dấu hiệu sớm nhất của chính thể Croatia biệt lập được cho là thế kỷ VII sau Công Nguyên, nhưng phải
**Villach** (; , , ) là thành phố lớn thứ nhì ở bang Kärnten và lớn thứ bảy ở Áo, nằm ở miền nam nước Áo, tọa lạc bên sông Drau (tiếng Slovenia _Drava_) và
**Công quốc Áo** () là một công quốc thời Trung cổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1156 bởi _Privilegium Minus_, khi Phiên hầu quốc Áo (Ostarrîchi) tách khỏi