✨Tiếng Slovak

Tiếng Slovak

Tiếng Slovak ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia).

Có hơn 6 triệu người trên thế giới dùng tiếng Slovak, trong đó tại Slovakia có khoảng 4,5 - 5 triệu người. Tại các quốc gia khác, con số đó (số người Slovak ở nước ngoài/ số kiều dân Slovak biết nói tiếng Slovak) theo thống kê chính thức của các cộng đồng kiều dân Slovak và các cơ quan ngoại giao năm 2000-2001 như sau:

  • Hoa Kỳ 1.200.000 / 821.325
  • Cộng hòa Séc 350.000 / 183.749
  • Hungary 110.000 / 17.693 (nhưng có đến 68 852 người biết dùng tiếng Slovak)
  • Canada 100.000 / 50.860
  • Serbia 60.000 / 59.021
  • Ba Lan 47.000 / 2.000 thông tin còn tranh cãi
  • România 18.000 / 17.199
  • Ukraina 17.000 / 6.397
  • Cộng hòa Áo 10.234 / 10.234
  • Croatia 5.000 / 4.712 và các nước khác. Tổng số người có gốc Slovak ở nước ngoài vào năm 2001 là 2.016.000.

Lịch sử ngôn ngữ viết Slovak

Tượng hai thánh Konstantin và Metod, hai anh em xứ Solun mang đến chữ viết cho dân tộc Slovak vào thế kỷ thứ IX là một trong những biểu tượng của văn hóa Slovakia. Hai ông đã có thời ở Nitra. Trên ảnh: bộ tượng đồng của nữ tác giả Ľudmila Cvengrošová, lắp đặt vào năm 1990 dưới chân lâu đài Nitra. Konstantin- tên thánh là Cyril, đang tụng niệm, cầm quyển sách mang ảnh đức chúa theo kết quả khai quật và Metod cầm hộp châu báu pyxida của Rôma

Người Slovak cổ đại

Vào thời gian giữa hai thế kỷ IV-VI, người Slav cổ xưa đã sinh sống lan rộng ra các vùng nam, trung và đông Châu Âu. Các nhà văn cổ đại gọi họ là người Vened hay người Vinid. Đầu thế kỷ thứ IX, sau khi thoát khỏi ách đô hộ của người Avar, các lãnh chúa (tiếng Slovak: knieža) chiếm các miền đất lớn lập nên những nền tảng đầu tiên cho đất nước Tây Slav, về sau vua Konstantin Porfygenetos gọi là Vương quốc Đại Morava.

Konstantin và Metod

Vào khoảng năm 830 người Slav đón nhận Công giáo vào lãnh thổ Morava và Nitra. Các lãnh chúa luôn đánh chiếm nhau để giành quyền cai trị, các giám mục Công giáo người nước ngoài cũng lợi dụng việc truyền đạo để chiếm đất của Đại Morava. Với mục đích xây dựng nhà nước vững mạnh và độc lập, lãnh chúa Ratislav (846-870) yêu cầu Roma đào tạo giáo chức riêng cho giáo phận Morava. Đến 863 Đế quốc Byzantine mới chấp nhận cho hai anh em Konstantin và Metod người Solun hiểu tiếng người Slav miền Macedonia đến truyền đạo. Trên cơ sở ký tự Hy Lạp hai ông lập nên chữ Slav để dạy chữ, ngữ pháp, âm nhạc và đạo Công giáo. Sau khi Konstantin mất năm 869, Metod nhận chức làm tổng giám mục vùng Morava-Panon.

Thánh ngữ

Lâu đài thành phố Nitra, một trong những trung tâm chính của nước Đại Morava vào khoảng thế [[kỷ thứ 9]] Sau khi Đại Morava tan rã, tiếng Latin trở thành ngôn ngữ chính của Đế quốc Áo-Hung đến nửa thế kỷ XIX và cũng trong thời kỳ này, mối quan hệ văn hóa hai dân tộc Séc và Slovakia vẫn bền vững. Người Slovak được học ở Đại học Praha sau khi thành lập vào năm 1348. Tiếng Séc gia nhập vào Slovakia nhờ các phong trào khởi nghĩa Husit lan rộng vào thể kỷ 15. Tiếng Séc dùng để dịch sách giảng đạo, được dùng ở Slovakia) dùng tiếng Slovak ở mức độ thấp. Các cựu lưu học sinh (sinh viên, nghiên cứu sinh, học sinh các trường học nghề) sử dụng tốt tiếng Slovak tốt chỉ ở số lượng nhỏ. Tỉ lệ người gốc Việt tại Slovakia thông thạo tiếng Slovak tăng lên do các thế hệ tiếp theo đã theo học các trường ở nước sở tại.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Slovak** ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia). Có hơn 6 triệu người trên
**Bảng chữ cái tiếng Slovak** [[Ký tự Glagolica là những chữ cái đầu tiên của người Slav được Konstantin Filozof người Solun tạo nên vào khoảng năm 862 để diễn đạt ngôn ngữ Slovientrina cổ
**Chính tả tiếng Slovak** ## Quy tắc viết chữ cái ä Bìa sách Môn học tiếng Slovak, xuất bản năm 1846, tác giả Ľudovít Štúr, một trong những nhân vật quan trọng trong lịch sử
Tiếng Séc và tiếng Slovak tạo thành phân nhóm **Séc-Slovak** (hoặc Czech-Slovak) trong nhóm ngôn ngữ Slav Tây. Hầu hết phương ngữ tiếng Séc và tiếng Slovak đều thông hiểu lẫn nhau, tạo thành một
**Wikipedia tiếng Slovak ** (_Slovenská Wikipédia_) là một phiên bản của Wikipedia bằng tiếng Slovak. Dự án bắt đầu vào ngày 23 tháng 9 năm 2003 và chỉ được kích hoạt vào mùa hè năm
**Tiếng Tiệp Khắc** (, ) là một khái niệm ngôn ngữ học xã hội chính trị được sử dụng ở Tiệp Khắc vào năm 1920–1938 để biết định nghĩa về ngôn ngữ nhà nước của
**Tiếng Séc** (_čeština_) là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) và Serb Lugic. Tiếng Séc
thumb|Tiếng Ukraina **Tiếng Ukraina** (украї́нська мо́ва _ukrayins'ka mova_; ) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav. Đây là ngôn ngữ chính thức của Ukraina. Ngôn ngữ này sử
thumb|Cụm từ dưới dạng sóng và ảnh phổ. thumb|[[Milan Cabrnoch 2014]] **Strč prst skrz krk** () là một câu tiếng Séc và tiếng Slovak, nghĩa là "thọc ngón tay qua cổ họng". Câu này nổi
phải|nhỏ| Quang cảnh bảo tàng Làng Slovak|288x288px **Bảo tàng Làng Slovak** (tiếng Slovak: _Múzeum slovenskej deciny_) là một bảo tàng ngoài trời nằm ở ngoại ô phía bắc thành phố Martin ở Slovakia. nhỏ|Tác phẩm
**Vojvodina**, tên chính thức là **Tỉnh tự trị Vojvodina** (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina
**Tiếng Ba Lan** (_język polski_, _polszczyzna_) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong nhánh này.
nhỏ|Một biển hiệu song ngữ ở Đức; phần dưới là bằng tiếng Thượng Sorb **Tiếng Thượng Sorb** () là một ngôn ngữ thiểu số được nói bởi người Sorb ở Đức trong tỉnh lịch sử
**Vườn quốc gia Slovak Paradise** (Tiếng Slovakia: _Národný park Slovenský raj)_ là một trong chín vườn quốc gia thuộc Slovakia, nằm ở phía đông của đất nước. Vườn quốc gia bao quanh và bảo vệ
**Hilda Múdra**, tên khai sinh **Hildegard Klimpel** (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1926, mất ngày 22 tháng 11 năm 2021, Bratislava), là một huấn luyện viên trượt băng nghệ thuật người Slovakia gốc Áo.
**Chó Cuvac Slovakia** là giống chó của Slovakia, được nuôi để sử dụng làm chó bảo vệ vật nuôi. Con chó miền núi này - còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như
**Lje**, **Lye** hay **Łe** (Љ љ, chữ nghiêng: _Љ_ _љ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. thumb|Chữ _Lje_ sử dụng font serif và in nghiêng Lje đại diện cho âm /ʎ/, trong một số
thumb|[[Hẻm núi Zádielska.]] **Slovak Karst** () là một rặng núi của dãy núi Quặng Slovak của dãy núi Karpat, miền nam Slovakia. Nó bao gồm phức hợp của đồng bằng và cao nguyên karst đá
**Chú thợ may nhỏ dũng cảm** (tiếng Slovak: _Odvážný malý krejčí_, tiếng Đức: _Das tapfere Schneiderlein_, tiếng Ý: _Il prode piccolo sarto_, tiếng Pháp: _Le vaillant petit tailleur_), hay **Một đòn chết bảy** (tiếng Slovak:
thumb|Dạng chữ viết tay của _Nje_ **Nje** hay **Nye** (Њ њ, chữ nghiêng: _Њ_ _њ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Nó là chữ ghép của En và dấu mềm . Nó được tạo
**Hungary** () là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực Trung Âu. Có diện tích thuộc lưu vực Carpathian, nước này giáp với Slovakia về phía bắc, Ukraine về phía đông bắc, Romania
**Các hang động Can-xtơ Aggtelek và Slovak** là một quần thể Di sản thế giới của UNESCO gồm 712 hang động trải rộng trên diện tích dọc theo biên giới Hungary và Slovakia. ## Thành
**Người Slovakia** (tiếng Slovakia: Slováci, số ít tiếng Slovakia, giống cái tiếng Slovenka, số nhiều tiếng Slovakia Slovenky) là một dân tộc Tây Slav chủ yếu sống ở Slovakia và nói tiếng Slovakia, một ngôn
**Mẹ Holle** (tiếng Slovak: _Perinbaba_, tiếng Đức: _Frau Holle_, tiếng Ý: _Madama Holle_) là một bộ phim thần tiên - cổ tích của đạo diễn Juraj Jakubisko, ra mắt lần đầu năm 1985. Truyện phim
**_Người Chim Ưng Tomáš_**, **_Tomáš người Chim Ưng_**, **_Tomáš và vua Chim Ưng_**, hay **_Vua Chim Ưng_** (tiếng Slovak: _Sokoliar Tomáš_) là một bộ phim thần tiên - cổ tích của đạo diễn Václav Vorlíček,
**_Perfect Strangers_** (tiếng Ý: **_Perfetti sconosciuti_**) là một bộ phim tâm lý-hài tiếng Italia, do Paolo Genovese đạo diễn. Bộ phim được chiếu ra mắt ở Italia vào ngày 11/02/2016. Bộ phim đạt được thành
"**Après toi**" (tiếng Pháp, dịch nghĩa: "Vắng anh") là ca khúc chiến thắng Eurovision Song Contest 1972 (Cuộc thi Ca khúc Truyền hình châu Âu năm 1972) diễn ra ở Edinburgh, Scotland. Ca khúc này
**Tiếng Rusyn** (tiếng Rusyn Carpathia: (), (); tiếng Rusyn Pannonia: (), còn được gọi trong tiếng Anh là **Ruthene** (đôi khi là **Ruthenia**), là một ngôn ngữ Đông Slav được nói bởi người Rusyn ở
thế=ch|nhỏ|Bŏh Hră Č right|thumb|Č in upper- and lowercase **Č** (Latin C với dấu mũ ngược, hay còn gọi là **háček** ở Tiếng Séc, **mäkčeň** trong Tiếng Slovak, và **strešica** trong tiếng Slovenia) được sử dụng
**Cộng hòa Slovakia** (tiếng Việt: **Xlô-va-ki-a**; tiếng Anh: **Slovakia** ; tiếng Slovak: , đầy đủ ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Âu với dân số trên 5 triệu người
**Tiệp Khắc** (, _,_ trước năm 1990: _Československo_, ), trong khẩu ngữ còn gọi tắt là **Tiệp**, là một cựu nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918,
**Nad Tatrou sa blýska** (**"Tia chớp trên dãy Tatra"**) là quốc ca Slovakia, lời thơ được Janko Matúška sáng tác cuối năm 1843 trên nền nhạc bài dân ca _Kopala studienku_. Lời thơ mang thông
nhỏ| Tatra - ảnh từ công cụ [./https://en.wikipedia.org/wiki/NASA_World_Wind NASA World Wind] (Vệ tinh nhân tạo NLT Visible) nhỏ| [./https://en.wikipedia.org/wiki/Western_Tatras Western Tatras] -n hìn từ độ cao trung bình nhỏ|Dãy núi Tatra - Czerwone Wierchy nhỏ|Cáo
Đài tưởng niệm Masaryk ở [[Praha.]] **Tomáš Garrigue Masaryk** (), (phiên âm tiếng Việt: Thô-mát Ga-ri-gu Ma-xa-rít) đôi khi cũng gọi là **Thomas Masaryk** trong tiếng Anh, (7.3.1850 – 14.9.1937) là chính trị gia, nhà
**Dãy núi** **Beskids** hoặc **Beskid** (, , , (_Beskydŷ_), (_Beskydy_), _(Beskidy))_ là một cái tên truyền thống dùng để miêu tả một loạt các dãy núi nằm ở khu vực Carpathians, kéo dài từ Cộng
**Cô bé đến từ những đám mây** (Tiếng Slovak: _Spadla z oblakov_, "_Xpa-đơ-lơ giơ a-blơ-ca-vơ_", tên tiếng Việt: **Maika - Cô bé từ trên trời rơi xuống**) là bộ phim truyền hình khoa học viễn
thumb|Tỉnh Zakarpattia (màu đậm), phía tây Ukraina. thumb|Huy hiệu của Karpat-Ukraina, hiện được [[tỉnh Zakarpattia sử dụng.]] **Ruthenia Karpat** () là một vùng lịch sử trên ranh giới giữa Trung và Đông Âu, hiện nay
thumb|Những sinh viên tại Praha biểu tình (với [[Václav Havel ở giữa) kỷ niệm ngày Sinh viên Quốc tế, ngày 17 tháng 11 năm 1989]] nhỏ|Người dân Praha biểu tình tại Quảng trường Wenceslas trong
**Uzh** (; ; ) là một sông tại Ukraina và Slovakia. Tên sông bắt nguồn từ phương ngữ Tây Slav cổ đại _už_, nghĩa là "rắn". ## Mô tả Sông có chiều dài là 133 km,
**Tây Beskids** (; ; ; ) là một tập hợp các dãy núi trải dài qua Cộng hòa Séc, Slovakia và Ba Lan. Về mặt địa chất, Tây Beskids là một phần của Outer Western
**Bishkek** (phiên âm: **Bi-sơ-kếch**; tiếng Nga và tiếng Kyrgyz: Бишкек) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Kyrgyzstan. Bishkek cũng là trung tâm hành chính của tỉnh Chuy, một tỉnh bao quanh
**Fujara** (phiên âm tiếng Slovak: [ˈfujaɾa]) là một loại sáo có nguồn gốc từ miền trung Slovakia. Đây là một loại sáo dọc bội âm của những người chăn cừu, có thiết kế tinh xảo
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Vojvodina** (; ) là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia, thuộc Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam
right|thumb|Sảnh đá cẩm thạch **Hang động Gombasek** (tiếng Slovak: **Gombasecká jaskyňa**, tiếng Hungarian: **Gombaszögi-barlang**) là một hang động ở Slovak Karst, Slovakia. Nó được đặt tên theo khu định cư _Gombasek_, thuộc làng Slavec. Hang
**Muối quý hơn vàng** (tiếng Séc: _Sůl nad zlato_, tiếng Slovak: _Soľ nad zlato_) là một câu chuyện cổ tích bằng tiếng Slovak trong bộ sưu tập của nữ văn sĩ Božena Němcová. Câu chuyện
**Sự chia cắt Tiệp Khắc / sự phân rã Tiệp Khắc** (, ) có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 1993, và là sự phân tách tự quyết của nước cộng hòa liên
nhỏ|Sông Dunajec trong dãy Pieniny Środkowe (tiếng Slovak: Centrálne Pieniny) hình thành một biên giới 27 km giữa Ba Lan và Slovakia Sông **Dunajec** () là một con sông chảy qua phía đông bắc Slovakia
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovakia** (), tên chính thức là **Niké liga** vì lý do tài trợ, là một giải bóng đá chuyên nghiệp tại Slovakia và là giải đấu cấp cao
**Pilsko** là ngọn núi cao thứ hai, với độ cao , trong dãy núi Żywiec Beskids (Oravské Beskydy ở Slovakia), trên biên giới giữa Ba Lan và Slovakia. Đây là một địa điểm đi bộ
**Ján Chryzostom Korec** SJ (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1924 – mất ngày 24 tháng 10 năm 2015) là một hồng y của Giáo hội Công giáo Roma người Slovakia. Ông nguyên là một