Tiếng Tiệp Khắc (, ) là một khái niệm ngôn ngữ học xã hội chính trị được sử dụng ở Tiệp Khắc vào năm 1920–1938 để biết định nghĩa về ngôn ngữ nhà nước của quốc gia tuyên bố độc lập là nước cộng hòa của hai dân tộc, tức là các sắc tộc, người Séc và người Slovakia.
Trên thực tế, trong các tài liệu quốc tế, tiếng Séc đóng vai trò này, trong khi trong bài phát biểu trước công chúng và phương tiện truyền thông, nó thường là một dạng của tiếng Séc được nói ở thủ đô Praha với một số từ vựng tiếng Slovakia được giới thiệu hạn chế. Trong khi đó, Hiến pháp năm 1920 và các đạo luật phái sinh của nó cho phép sử dụng các ngôn ngữ thiểu số với điều kiện là chúng được nói bởi không dưới 20% dân số địa phương của một số khu vực nhất định.
Về mặt chính thức, hiến pháp năm 1920 đã được thay thế vào ngày 9 tháng 5 năm 1948 bằng Hiến pháp ngày Chín tháng Năm trong đó khái niệm về ngôn ngữ chính thức bị bỏ qua. Tiếng Séc và tiếng Slovak đã trở thành ngôn ngữ chính thức de facto ở các vùng của đất nước nơi chúng được sử dụng bởi đa số dân tộc tương ứng, trong khi tiếng Séc cũng bảo tồn vai trò của tiếng Tiệp Khắc trong các vấn đề quốc tế.
Lịch sử
"Hiệp hội Tiệp Khắc" được thành lập vào năm 1829 bởi các sinh viên của Trường trung học Luther ở Bratislava, còn được gọi là "Hiệp hội ngôn ngữ và văn học Tiệp Khắc", đã trở thành một tổ chức quan trọng trong phong trào dân tộc Slovakia.
Năm 1836, Ľudovít Štúr, người lãnh đạo cuộc phục hưng dân tộc của Slovakia vào thế kỷ 19, đã viết một bức thư cho nhà sử học quan trọng người Séc František Palacký. Nói rằng tiếng Séc được sử dụng bởi những người theo đạo Tin lành ở Thượng Hungary đã trở nên không thể hiểu được đối với những người bình thường ở Slovakia, Štúr đề xuất tạo ra một ngôn ngữ Tiệp Khắc thống nhất, miễn là người Séc sẵn sàng sử dụng một số từ tiếng Slovak nhất định, cũng như người Slovakia chấp nhận chính thức một số từ tiếng Séc.
Tuy nhiên, trong nửa đầu thế kỷ 20, khái niệm cấp tiến của "chủ nghĩa Tiệp Khắc" đã thúc đẩy tiếng Séc là ngôn ngữ tiêu chuẩn văn học, trong khi tiếng Slovakia được coi là một phương ngữ địa phương, giống như tiếng Morava. Khái niệm về chủ nghĩa Tiệp Khắc là cần thiết để biện minh cho việc tạo ra một nước Tiệp Khắc trên thế giới, nếu không, phần lớn thống kê của người Séc chống lại người Đức sẽ rất yếu.
Luật ngôn ngữ
Vào ngày 29 tháng 2 năm 1920, Quốc hội Đệ Nhất Cộng hòa Tiệp Khắc đã thông qua Hiến pháp Tiệp Khắc và cùng ngày, một bộ luật hiến pháp. Đạo luật ngôn ngữ (Jazykový zákon) 122/1920 Sb. z. a n., trên cơ sở § 129 của Hiến chương () đã đặt ra các nguyên tắc của các quy định về ngôn ngữ, trong đó § 1 phán quyết rằng ngôn ngữ Tiệp Khắc "__" ("là nhà nước, hoặc ngôn ngữ chính thức của nước cộng hòa").
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Tiệp Khắc** (, ) là một khái niệm ngôn ngữ học xã hội chính trị được sử dụng ở Tiệp Khắc vào năm 1920–1938 để biết định nghĩa về ngôn ngữ nhà nước của
**Tiệp Khắc** (, _,_ trước năm 1990: _Československo_, ), trong khẩu ngữ còn gọi tắt là **Tiệp**, là một cựu nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918,
**Điện ảnh Tiệp Khắc** (tiếng Séc: _Československé kinematografie_, tiếng Slovak: _Česko-Slovenska kinematografia_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh Tiệp Khắc kể từ năm 1918 đến 1992. phải ## Lịch sử hình thành và
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Tiệp Khắc** (tiếng Séc và , **_ČSSR_**) là tên của Tiệp Khắc từ năm 1948 cho đến ngày 23 Tháng 4 năm 1990, khi đất nước dưới chế độ
**Đài truyền hình Tiệp Khắc** (tiếng Czech: _Československá televize_, tiếng Slovak: _Česko-slovenská televízia_, viết tắt: **ČST**) được thành lập vào ngày Quốc tế Lao động - 1 tháng 5 năm 1953 và tồn tại cho
**Đệ Nhị Cộng hòa Tiệp khắc** (, ), đôi khi cũng được gọi là **Cộng hòa Séc-Slovakia** (tiếng Séc và ) tồn tại trong 169 ngày, từ ngày 30 tháng 9 năm 1938 đến ngày
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc** là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Tiệp Khắc, nay đã tách thành Cộng hòa Séc và Slovakia (đội tuyển bóng đá của 2 quốc
**Viện Hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc** được khởi công năm 1953 để trở thành trung tâm khoa học cho Tiệp Khắc. Sau này được kế thừa bởi Viện Hàn lâm Khoa học Séc vào
**Sự chia cắt Tiệp Khắc / sự phân rã Tiệp Khắc** (, ) có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 1993, và là sự phân tách tự quyết của nước cộng hòa liên
**Chó Tiệp Khắc**, tiếng Anh: _Czechoslovakian Wolfdog_, tiếng Séc: _Československý vlčák_, tiếng Slovakia: _Československý vlčiak_) là một giống chó tương đối mới với dõi dòng dõi ban đầu của là một thí nghiệm được tiến
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**Giao tiếp** thường được định nghĩa là sự truyền tải thông tin. Hiện chưa có thống nhất về định nghĩa chính xác của thuật ngữ, đồng thời có nhiều tranh cãi về việc giao tiếp
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Tiếng Quảng Châu** (phồn thể: 廣州話, giản thể: 广州话, phiên âm Yale: _Gwóngjāu wá,_ Hán-Việt: _Quảng Châu thoại_) hay **tiếng tỉnh Quảng Đông** là một phương ngữ tiếng Trung được nói tại Quảng Châu và
thumb|Giao thông là nguồn chính gây ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố. thumb| Một chiếc [[Boeing 747-400 hãng Qantas Airways bay sát trên ngôi nhà trước khi hạ cánh tại Sân bay Heathrow
**Bộ gõ tiếng Việt** là một loại phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt trên máy tính, thường cần phải có phông ký tự chữ Quốc ngữ đã được cài đặt
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
nhỏ|phải|Một con cừu đực đang giao tiếp với một con chó nhỏ|phải|Một chú cừu non đang giao tiếp với một chú thỏ qua cử chỉ ngửi hơi **Giao tiếp ở động vật** (_Animal communication_) là
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
Căn cứ vào nguồn gốc của các từ, các nhà nghiên cứu chia từ vựng tiếng Việt thành hai lớp: từ thuần Việt và từ mượn hay còn gọi là từ ngoại lai. Nội dung
**Tiếng Samoa** (Gagana Sāmoa, (phát âm là _ŋaˈŋana ˈsaːmoa_) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
thumb|Vị trí [[quần đảo Izu]] Cụm phương ngữ nhỏ **Hachijō** có thể được coi là dạng tiếng Nhật khác biệt nhất hoặc một ngôn ngữ riêng biệt, tồn tại song song với tiếng Nhật. Tiếng
**Tiếng Quảng Đông** (), còn gọi là **Việt ngữ** (), là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là ở Quảng Đông, Quảng Tây, Hồng Kông và
**Tiếng Anh-Anh** (_British English_, _UK English_) hoặc **Tiếng Anh tiêu chuẩn** (_Standard English_) là phương ngữ tiêu chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và ở
nhỏ|Hai con sói đang chạm vào nhau **Giao tiếp ở loài sói** là một hành vi giao tiếp ở động vật, cụ thể hơn trong bài viết này, việc giao tiếp này được thực hiện
**Tiếng Vedda** là một ngôn ngữ bị đe doạ, được người Vedda ở Sri Lanka sử dụng. Ngoài ra, những cộng đồng người Vedda duyên hải và người Vedda Anuradhapura (hai nhóm người không luôn
**Tiếng Mân** (; Bình thoại tự: Mìng ngṳ̄) là một nhóm ngôn ngữ Hán với hơn 30 triệu người nói ở các tỉnh miền nam Trung Quốc gồm Phúc Kiến, Quảng Đông (Triều Châu-Sán Đầu,
**Ngữ pháp tiếng Ý** (_Grammatica italiana)_ là tập hợp những quy tắc miêu tả tính chất, đặc điểm của tiếng Ý. Từ vựng tiếng Ý có thể chia thành các loại: mạo từ, danh từ,
nhỏ|Một người nói tiếng Khmer, được ghi lại cho [[Wikitongues.]] **Tiếng Khmer** (thông tục: , trang trọng hơn: ), cũng gọi là **tiếng Campuchia** là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính
**Tiếng Séc** (_čeština_) là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) và Serb Lugic. Tiếng Séc
Tiếng Anh Chuyên Ngành Công Nghệ Sinh Học được biên soạn để cung cấp những kiến thức cơ bản thuộc chuyên ngành Công nghệ Sinh học. Cuốn sách này có thể dùng làm tài liệu
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Franz Kafka** (3 tháng 7 năm 1883 – 3 tháng 6 năm 1924) là một tiểu thuyết gia và nhà văn viết truyện ngắn người Bohemia nói tiếng Đức, được giới phê bình đánh giá
thumb|Tỉnh Zakarpattia (màu đậm), phía tây Ukraina. thumb|Huy hiệu của Karpat-Ukraina, hiện được [[tỉnh Zakarpattia sử dụng.]] **Ruthenia Karpat** () là một vùng lịch sử trên ranh giới giữa Trung và Đông Âu, hiện nay
**Viral marketing** (hay còn gọi là tiếp thị lan truyền) là hình thức marketing theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội
Tôi xin chia sẻ với các bạn sự khác biệt văn hóa khi làm việc với người nước ngoài mà tôi có dịp trải nghiệm ở Việt Nam và tại nước Anh nơi tôi đang
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
thumb|Những sinh viên tại Praha biểu tình (với [[Václav Havel ở giữa) kỷ niệm ngày Sinh viên Quốc tế, ngày 17 tháng 11 năm 1989]] nhỏ|Người dân Praha biểu tình tại Quảng trường Wenceslas trong
Đài tưởng niệm Masaryk ở [[Praha.]] **Tomáš Garrigue Masaryk** (), (phiên âm tiếng Việt: Thô-mát Ga-ri-gu Ma-xa-rít) đôi khi cũng gọi là **Thomas Masaryk** trong tiếng Anh, (7.3.1850 – 14.9.1937) là chính trị gia, nhà
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
**Tiếng Latinh thông tục** (tiếng Latinh: _sermo vulgaris_, tiếng Anh: _Vulgar Latin_) hay còn được gọi là **tiếng Latinh bình dân** hoặc **Latinh khẩu ngữ,** là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã
**Václav Havel**, GCB, CC (IPA: ; 5 tháng 10 năm 1936 – 18 tháng 12 năm 2011) là một chính khách, nhà viết kịch và cựu nhà bất đồng chính kiến người Séc. Ông từng
**Pāli** (𑀧𑀸𑀮𑀺) còn gọi là **Nam Phạn**, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit. Nam Phạn là ngôn ngữ kinh điển của Phật giáo Nguyên Thủy, dùng trong việc chép kinh
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
Đây là danh sách các nhân vật trong light novel _RE:ZERO - Bắt đầu lại ở thế giới khác_ cùng với phiên bản anime và manga của nó. thumb|Các nhân vật trung tâm của loạt
nhỏ|413x413px|"Quốc ngữ" (國語, _Guóyǔ_) được viết bằng chữ Hán phồn thể và giản thể, tiếp theo là bính âm Hán ngữ, Gwoyeu Romatzyh, Wade–Giles và Yale|thế= **Latinh hóa tiếng Trung Quốc** là việc sử dụng