Viện Hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc được khởi công năm 1953 để trở thành trung tâm khoa học cho Tiệp Khắc. Sau này được kế thừa bởi Viện Hàn lâm Khoa học Séc vào năm 1992 sau khi Tiệp Khắc tan rã.
Lịch sử
Viện Xã hội học Hoàng gia Séc, nghiên cứu cả khoa học tự nhiên và con người, được khởi công ở Séc năm 1784. Sau khi chế độ Cộng sản lên nắm quyền ở Tiệp Khắc vào năm 1948, tất cả các nhà khoa học, các học viện phi đại học và xã hội học bị giải thể và trong thời gian đó, Viện Hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc ra đời. Viện thực hiện cả nghiên cứu khoa học phức tạp và xã hội học. Viện luôn trong tình trạng bị áp lực tư tưởng cho đến khi chế độ Cộng sản sụp đổ năm 1989. Năm 1992, Viện Hàn lâm Khoa học Séc được thành lập theo điều khoản số 283/1992.
Những người nổi tiếng
Jaroslav Heyrovský đoạt giải Nobel năm 1959.
Otto Wichterle khám phá ra kính áp tròng. Otto Wichterle cũng trở thành Hiệu trưởng đầu tiên của Viện sau khi nên dân chủ của Séc được lập lại.
- Nhà toán học Eduard Čech
- Nhà hóa học Antonín Holý
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viện Hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc** được khởi công năm 1953 để trở thành trung tâm khoa học cho Tiệp Khắc. Sau này được kế thừa bởi Viện Hàn lâm Khoa học Séc vào
**Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc** (, viết tắt **_AV ČR_**) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
**Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc** ( (AMS); ; pinyin: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Jūnshì Kēxué Yánjiūyuàn) là một Viện nghiên cứu cao cấp về khoa học quân sự trực thuộc Quân ủy
[[Trung tâm Nghiên cứu Điện ảnh Pickford trực thuộc AMPAS]] **Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh** (tiếng Anh: **Academy of Motion Picture Arts and Sciences**, thường viết tắt là **AMPAS**) là
**Bảo tàng Tiến hóa của Viện Cổ sinh học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan** (tiếng Ba Lan: _Muzeum Ewolucji Instytutu Paleobiologii Polskiej Akademii Nauk_) là một bảo tàng tọa lạc tại số
phải|nhỏ|320x320px| **Bảo tàng Trái Đất** tại [[Warszawa|Warsaw, Ba Lan. ]] **Bảo tàng Trái Đất ở Warsaw** (pol. _Muzeum Ziemi PAN w Warszawie_), được thành lập vào năm 1948 và tiếp tục truyền thống do Hội
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
NAGICO – VIÊN BỔ NÃO PHÒNG CHỐNG ĐỘT QUỴ [CHÍNH HÃNG VIỆN HÀN LÂM] TÁC DỤNG: Tăng cường tuần hoàn não Phá tan cục máu đông giúp phòng ngừa đột quỵ do tai biến mạch
**Viện Địa chất** là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
**Viện Văn học (Việt Nam)** (tên giao dịch quốc tế: _(Vietnam) Institute of Literature_, viết tắt là IOL) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học
**Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam** () là tổ chức sự nghiệp trực thuộc **Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam**, có chức năng nghiên cứu khoa học, sưu tầm, kiểm kê,
**Nguyễn Văn Đạo** (10 tháng 8 năm 1937 – 11 tháng 12 năm 2006) là Nhà cơ học hàng đầu của Việt Nam. Ông là chuyên gia trong lĩnh vực: Dao động phi tuyến và
**Viện Vật lý** (tên tiếng Anh: _Institute of Physics_ - IOP) là một viện nghiên cứu trực thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, có trụ sở chính tại số 10, Đào Tấn,
**Ban nghiên cứu Văn học, Lịch sử, Địa lý**, còn gọi là **Ban nghiên cứu Văn Sử Địa** hay **Ban nghiên cứu Văn Sử Địa Việt Nam** (tên ban đầu là **Ban nghiên cứu lịch
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
nhỏ|phải|Thư viện hàn lâm trường cao đẳng Trinity nhỏ|phải|Thư viện George Peabody **Thư viện hàn lâm** (_Academic library_) hay **thư viện học thuật** hay **thư viện đại học** là một thư viện trực thuộc một
CÔNG DỤNG- Hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm khớp đau vai gáy, viêm dây thần kinh.- Tái tạo và tăng tiết dịch ổ khớp- Hỗ trợ giảm
CÔNG DỤNG- Hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm khớp đau vai gáy, viêm dây thần kinh.- Tái tạo và tăng tiết dịch ổ khớp- Hỗ trợ giảm
**Học viện Khoa học Xã hội** (tên giao dịch quốc tế: **Graduate Academy of Social Sciences**, GASS) được thành lập theo Quyết định số 35/QĐ-TTg ngày 10/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Học viện Khoa
**Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Nguyễn Đình Đức** (sinh năm 1963) là một nhà khoa học người Việt Nam, là giáo sư của Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà
nhỏ|250x250px| Tòa nhà của Hội, 1807-23 **Hội ái hữu khoa học Warszawa** là một trong những hội khoa học lâu đời nhất ở Ba Lan, hoạt động tại Warsaw trong những năm 1800 - 1832.
**Tháp Văn hóa và Khoa học** (; viết tắt **_PKiN_**), là một tòa nhà cao tầng nổi bật ở trung tâm thành phố Vác-sa-va, Ba Lan. Với tổng chiều cao là , nó
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Pyotr I** (), có sách viết theo tiếng Anh là **Peter I** hay tiếng Pháp là **Pierre I** (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Sergey Pavlovich Korolyov** (Tiếng Nga: Сергей Павлович Королёв, tiếng Ukraina: Сергій Павлович Корольов) (12 tháng 1 năm 1907 – 14 tháng 1 năm 1966), thường gọi **_Sergey Korolyov_** hoặc **_Sergei Korolev_**, là một nhà khoa
**Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh là **Napoleone Buonaparte**; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821), sau này được biết đến với tôn hiệu **Napoléon I**, là một chỉ huy quân sự
**Louis Pasteur** (, ; có tên phiên âm là **Lu-i Pa-xtơ**) sinh ngày 27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895) là một nhà sinh học, nhà vi sinh vật học, nhà
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Dmitri Ivanovich Mendeleev** (tiếng Nga: , đọc theo tiếng Việt là **Đi-mi-tri I-va-no-vích Men-đê-lê-ép**; – ) là một nhà hóa học và nhà phát minh người Nga. Ông được coi là người tạo ra phiên
**Trần Đức Thảo** (26 tháng 9 năm 1917 – 24 tháng 4 năm 1993) là một triết gia người Việt. Các công trình của ông là những nỗ lực hợp nhất hiện tượng học và
**Đái Duy Ban** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1937) là Giáo sư, Viện sĩ, Tiến sĩ khoa học, Bác sĩ, Nguyên giám đốc Trung tâm nghiên cứu Hóa Sinh ứng dụng Viện Khoa học
**Edward Uhler Condon** (2 tháng 3, 1902 – 26 tháng 3, 1974) là một nhà vật lý hạt nhân nổi tiếng người Mỹ, người tiên phong trong cơ học lượng tử và là người tham
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** (, , ), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu
**François Jacob** (17 tháng 6 năm 1920 – 19 tháng 4 năm 2013) là một nhà sinh học người Pháp, người đã cùng với Jacques Monod đưa ra ý tưởng kiểm soát các mức enzyme
KHÁNG KHUẨN GẤP 2 LẦN: Là nước Súc miệng kháng khuẩn với nồng độ Nano Bạc 20ppm, cho thời gian kháng khuẩn lâu hơn gấp 2 lần so với nước Súc miệng thông thường.NANO BẠC
**Armen Leonovich Takhtajan** (; họ của ông còn có các dạng chuyển tự khác như Takhtadjan, Takhtajian, Takhtadzhi︠a︡n hoặc Takhtadzhian; phát âm: TAHK-tuh-jahn) (10 tháng 6, 1910 – 13 tháng 11, 2009). Ông là một
**Peter Andrew Sturrock** (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1924) là nhà khoa học người Anh. Với tư cách là một giáo sư danh dự khoa vật lý ứng dụng tại Đại học Stanford, phần
**Eugen Warming**, tên đầy đủ **Johannes Eugenius Bülow Warming**, (3 tháng 11 năm 1841 - 2 tháng 4 năm 1924) là một nhà thực vật học người Đan Mạch và là người đặt nền tảng
**Christian Gottfried Ehrenberg** (19 tháng 4 năm 1795 – 27 tháng 6 năm 1876), là một nhà tự nhiên học, động vật học, giải phẫu so sánh, địa chất học, và chuyên gia kính hiển
**Jean-Baptiste Pierre Antoine de Monet, Chevalier de Lamarck** (1 tháng 8 năm 1744 – 18 tháng 12 năm 1829), hay **Lamarck**, là nhà tự nhiên học người Pháp. Ông là một người lính, nhà sinh
**Bùi Nhật Quang** (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1975) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
Giáo sư Tiến sĩ **Lộc Phương Thủy** (sinh năm 1949 tại Yên Bái), bút danh **Phương Lộc**, là nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành văn học Pháp thế kỷ 20, nguyên Trưởng ban Văn
**Trần Huy Liệu** (5 tháng 11 năm 1901 – 28 tháng 7 năm 1969) là một nhà văn, nhà hoạt động cách mạng, nhà sử học, nhà báo Việt Nam. Ông từng giữ nhiều vị
**Henri Paul Cartan** (; sinh ngày 8 tháng 7 năm 1904 – ngày 13 tháng 8 năm 2008) là một nhà toán học người Pháp với những đóng góp đáng kể trong cấu trúc tô