✨Thư viện hàn lâm

Thư viện hàn lâm

nhỏ|phải|Thư viện hàn lâm trường cao đẳng Trinity nhỏ|phải|Thư viện George Peabody Thư viện hàn lâm (Academic library) hay thư viện học thuật hay thư viện đại học là một thư viện trực thuộc một cơ sở giáo dục đại học và phục vụ hai mục đích bổ sung gồm hỗ trợ chương trình giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên đại học. Thư viện học thuật thường đặt trong khuôn viên các trường cao đẳng và đại học, chủ yếu để phục vụ sinh viên và nhân viên ở đó và những nơi khác. Không rõ có bao nhiêu thư viện học thuật trên toàn thế giới. Theo Cổng thông tin học thuật và nghiên cứu được UNESCO vận hành liên kết tới 3.785 thư viện. Theo Trung tâm Thống kê Giáo dục Quốc gia, ước tính có khoảng 3.700 thư viện hàn lâm đại học ở Hoa Kỳ.

Đại cương

Trước đây, tài liệu học tập được cho sinh viên đọc trên lớp nhằm bổ sung cho bài giảng theo quy định của giảng viên được gọi là tài liệu giáo án, lưu hành nội bộ. Trước khi có các thiết bị điện tử, các tài liệu học tập này được cung cấp dưới dạng sách hoặc bản sao của các bài báo tạp chí thích hợp. Các thư viện học thuật hiện đại nói chung cũng cung cấp quyền truy cập vào các nguồn tài nguyên điện tử. Các thư viện đại học phải xác định trọng tâm phát triển bộ sưu tập tài liệu vì các bộ sưu tập toàn diện hết các chủ đề là không khả thi. Thủ thư sẽ triển khai thực hiện, lên giáo án bằng cách xác định nhu cầu của giảng viên, hội sinh viên, sứ mệnh và chương trình học thuật của trường cao đẳng hoặc đại học. Những bộ sưu tập này thường có thể bao gồm các giấy tờ gốc, tác phẩm nghệ thuật và hiện vật được viết hoặc tạo từ một tác giả hoặc về một chủ đề cụ thể. Có rất nhiều sự khác biệt giữa các thư viện đại học dựa trên quy mô, tài liệu, bộ sưu tập và dịch vụ. Thư viện Đại học Harvard được coi là thư viện học thuật quy củ hàng đầu thế giới mặc dù Thư viện Hoàng gia Đan Mạch là một sự kết hợp giữa Thư viện Quốc gia và thư viện học thuật còn có một bộ sưu tập tài liệu lớn hơn.

Một số thư viện học thuật, đặc biệt ở những cơ sở công cộng, mở cửa cho tất cả mọi người. Thư viện học thuật có mục đích chính là hỗ trợ trong việc nghiên cứu và tìm hiểu của học sinh và nhân viên của cơ sở giáo dục. Các thư viện này thường có tài liệu liên quan đến khóa học, như sách giáo khoa và bài luận. Chúng cũng có những tài nguyên khác ít thấy ở thư viện, như là máy tính, webcam, hay máy tính cầm tay. Thư viện học thuật còn có những cuộc hội thảo và khóa học bên ngoài lớp chính quy, giúp học sinh trang bị những công cụ để hoàn thành tốt chương trình học. Những buổi thảo luận này có thể giúp về chú thích nguồn, kỹ năng tìm kiếm hiệu quả, cơ sở dữ liệu khoa học và những công cụ liên quan. Những bài học này giúp học sinh trong sự nghiệp tương lai, tuy nhiên thường không được dạy trong những khóa học thông thường. Cũng như nhiều thư viện khác, các thư viện học thuật có không gian học tập yên tĩnh cho học sinh và sinh viên; nó cũng có những nơi dành cho học nhóm, như phòng họp. Tại Bắc Mỹ, châu Âu và nhiều khu vực khác trên thế giới, thư viện học thuận đang ngày càng trở nên số hóa. Các cơ sở học thuật đăng ký vào cơ sở dữ liệu những tập san điện tử, cung cấp phần mềm nghiên cứu và viết bài khoa học, cho phép mọi người tiếp cận những bài báo, cơ sở dữ liệu, cổng thông tin, Internet, và phần mềm liên quan đến khóa học (như xử lý văn bản hay bảng tính). Một số thư viện còn có chức năng mới, như là một nguồn thông tin khoa học và học thuật điện tử, bao gồm việc thu thập và chọn lọc những bài luận của sinh viên. Một số thư viện còn hoạt động như những nhà xuất bản trên cương lĩnh không vì lợi nhuận, đặc biệt dưới dạng những nhà xuất bản Truy cập mở.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Thư viện hàn lâm trường cao đẳng Trinity nhỏ|phải|Thư viện George Peabody **Thư viện hàn lâm** (_Academic library_) hay **thư viện học thuật** hay **thư viện đại học** là một thư viện trực thuộc một
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Academy of Science and Technology_**, viết tắt là **VAST**) là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng nghiên cứu cơ
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện
**Viện Hàn lâm Anh Quốc** (tiếng Anhː **_The British Academy_**) là viện hàn lâm quốc gia về khoa học xã hội và nhân văn của nước Anh. Viện được thành lập năm 1902 và nhận
Trụ sở Viện Hàn lâm Khoa học Na Uy, số 78 đường Drammensveien, Oslo **Viện Hàn lâm Khoa học Na Uy** (, viết tắt là DNVA) là một hội khoa học ở Oslo, Na Uy,
**Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina** (tiếng Ukraina: Національна академія наук України, _Natsional’na akademiya nauk Ukrayiny_, viết tắt **NANU**, tiếng Anh: National Academy of Sciences of Ukraine, viết tắt **NASU**) là cơ quan
**Viện Hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học** (tiếng Ý: _Pontificia accademia delle scienze_, tiếng Latin: _Pontificia Academia Scientiarum_) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
**Viện Hàn lâm Khoa học Leopoldina** (tiếng Đức: _Deutsche Akademie der Naturforscher Leopoldina_) là một viện hàn lâm quốc gia của Đức, trụ sở hiện nay ở Halle (Saale), bang Sachsen-Anhalt. Được thành lập năm
Các thành viên sáng lập Viện hàn lâm România năm 1867. Trụ sở Viện hàn lâm România **Viện hàn lâm România** () là một diễn đàn văn hóa của România, bao gồm các lãnh vực
**Viện hàn lâm Khoa học Bulgaria** (tiếng Bulgaria: Българска академия на науките, _Balgarska akademiya na naukite_, viết tắt _БАН_) là viện hàn lâm quốc gia của Bulgaria, được thành lập năm 1869. Viện là cơ
phải|nhỏ|Nhà Ian Potter **Viện hàn lâm Khoa học Úc** (tiếng Anh: **Australian Academy of Science**, viết tắt là **AAS**) được thành lập năm 1954 bởi một nhóm người Úc lỗi lạc, trong đó có Hội
**Viện Hàn lâm Khoa học Nga** (tiếng Nga: **Р**осси́йская **а**каде́мия **н**ау́к, tên viết tắt: РАН, tên viết tắt latin: RAN) là viện hàn lâm khoa học quốc gia, cơ quan khoa học cao nhất của
**Viện hàn lâm Khoa học Albania** (, tiếng Anh: Academy of Sciences of Albania), là viện khoa học quan trọng hàng đầu của Albania. Viện này gồm những nhà khoa học Albania lỗi lạc nhất,
nhỏ|Sân trước Viện hàn lâm nhỏ|Lối vào Viện hàn lâm **Viện hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học xã hội** (tiếng Latin: Pontificia Academia Scientiarum Socialium) là một viện nghiên cứu về khoa học xã
**Viện Hàn lâm Khoa học Hungary** viết tắt theo tiếng Hungary là **MTA** (Magyar Tudományos Akadémia) là một viện nghiên cứu khoa học quan trong hàng đầu và có uy tín của Hungary. Viện có
Giải thưởng là một trong những giải thưởng thường niên của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản do Hiệp hội Viện Hàn lâm Nhật Bản trao tặng. ## Lịch sử Tuy Giải Viện Hàn lâm
dinh [[Ungern-Sternberg trên đồi Toompea, nay là tòa nhà trụ sở của Viện hàn lâm Khoa học Estonia (số 6, đường Kohtu, xây dựng 1865–1868, kiến trúc sư Martin Gropius)]] **Viện Hàn lâm Khoa học
**Viện hàn lâm Ngôn ngữ và Văn học Na Uy** () là một viện nghiên cứu ngôn ngữ và văn học của Na Uy. Viện có nhiệm vụ "tạo lập yếu tố ổn định trong
**Viện hàn lâm châu Âu** (tiếng Latinh: **Academia Europaea**) là Viện hàn lâm được thành lập năm 1988, nhằm mục đích thúc đẩy học thuật, giáo dục và nghiên cứu. Viện xuất bản tạp chí
[[Trung tâm Nghiên cứu Điện ảnh Pickford trực thuộc AMPAS]] **Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh** (tiếng Anh: **Academy of Motion Picture Arts and Sciences**, thường viết tắt là **AMPAS**) là
thumb|[[Lâu đài Staszic, trụ sở Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan, ở trung tâm Warsaw. Trước lâu đài này là tượng do Bertel Thorvaldsen tạc về Nicolaus Copernicus.]] **Viện Hàn lâm Khoa học Ba
**Viện Hàn lâm Hoàng gia Campuchia** là một viện nghiên cứu khoa học và nghệ thuật, đồng thời là học viện của Campuchia. ## Lịch sử Viện Hàn lâm Hoàng gia Campuchia được thành lập
**Viện Hàn lâm Khoa học Pháp** (tiếng Pháp: _Académie des sciences_) là một hội học thuật được thành lập năm 1666 bởi Louis XIV theo đề nghị của Jean-Baptiste Colbert, để khuyến khích và bảo
Georgian Academy of Sciences, Tbilisi **Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia** (tiếng Gruzia: საქართველოს მეცნიერებათა ეროვნული აკადემია, _Sakartvelos Mecnierebata Erovnuli Akademia_) là viện khoa học chủ yếu của Gruzia. Từ khi thành lập
**Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc** (, viết tắt **_AV ČR_**) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
**Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Kosovo** (, ) là viện hàn lâm quốc gia của Kosovo. ## Lịch sử Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Kosovo được thành lập ngày
**Viện Khoa học xã hội thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô** (tiếng Nga: Акаде́мия обще́ственных нау́к при ЦК КПСС) là cơ sở giáo dục được thành lập ngày 2 tháng 8
là lễ trao giải lần thứ 41 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
là lễ trao giải lần thứ 32 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
là lễ trao giải thứ 30 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản hàng năm, một giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những
là lễ trao giải thứ 31 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản hàng năm, một giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những
là lễ trao giải thứ 39 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản hàng năm, một giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những
là lễ trao giải lần thứ 40 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
là lễ trao giải thứ 36 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản hàng năm, một giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng
là lễ trao giải lần thứ 33 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
là lễ trao giải lần thứ 34 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
là lễ trao giải lần thứ 35 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
là lễ trao giải thứ 39 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản hàng năm, một giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những
là lễ trao giải lần thứ 42 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim
**Viện Hàn lâm Khoa học Thế giới**, viết tắt theo tiếng Anh là **TWAS** (World Academy of Sciences) là một _tổ chức phi chính phủ quốc tế_, là Viện hàn lâm khoa học cho các
**Giải Hoàng đế của Viện hàn lâm Nhật Bản** (tiếng Nhật: 恩賜賞 = _Ân tứ thưởng_) là một giải thưởng cao quý của Viện hàn lâm Đế quốc (帝国学士院) Nhật Bản từ năm 1911 tới
**Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia và tiếng Croatia: _Akademija nauka i umjetnosti Bosne i Hercegovine_ tiếng Serbia: Академија Наука и Умјетности Босне и Херцеговине) là viện hàn
là lễ trao giải lần thứ 47 của **Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản**, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những tác phẩm, sự
là lễ trao giải lần thứ 37 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản. Lễ trao giải được tổ chức vào ngày 7 tháng 3 năm 2014 tại Khách sạn Grand Prince New Takanawa tại
**The British Academy of Film and Television Arts (BAFTA)** - **Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc** là một tổ chức từ thiện độc lập được thành lập năm 1947
thumb|right|Kungliga Vetenskapsakademien **Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: Kungliga Vetenskapsakademien ("KVA") là một trong các viện Hàn lâm Hoàng gia Thụy Điển. Viện này là một tổ chức khoa
**Viện hàn lâm Khoa học Armenia** () là cơ quan nghiên cứu và điều phối các hoạt động nghiên cứu trong các lãnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ở Cộng
**Viện hàn lâm Khoa học Nhân văn Úc** (tiếng Anh: **Australian Academy of the Humanities**) được thành lập bởi Royal Charter (_Hiến chương Hoàng gia_) năm 1969 nhằm thúc đẩy sự tiến triển của khoa